Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2014/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 16 tháng 01 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BỔ SUNG, SỬA ĐỔI MỘT SỐ ĐIỀU QUYẾT ĐỊNH SỐ 114/2009/QĐ-UBND NGÀY 13/11/2009 CỦA UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI VỀ QUẢN LÝ, CẤP PHÉP XÂY DỰNG ĐỐI VỚI CÁC CÔNG TRÌNH TRẠM THU, PHÁT SÓNG THÔNG TIN DI ĐỘNG (TRẠM BTS) TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về việc quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị;
Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06/4/2011 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;
Căn cứ Nghị định số 83/2011/NĐ-CP ngày 20/9/2011 của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực Viễn thông;
Căn cứ Nghị định số 174/2013/NĐ-CP ngày 13/11/2013 của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin và tần số vô tuyến điện;
Căn cứ Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 72/2012/NĐ-CP ngày 24/9/2012 của Chính phủ về quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật;
Căn cứ Quyết định số 32/2012/QĐ-TTg ngày 27/7/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch phát triển viễn thông quốc gia đến năm 2020;
Căn cứ Thông tư số 14/2013/TT-BTTTT ngày 21/6/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn việc lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại địa phương;
Căn cứ Quyết định số 114/2009/QĐ-UBND ngày 13/11/2009 của UBND thành phố Hà Nội về quản lý, cấp phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động (Trạm BTS) trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội tại tờ trình số 1860/TTr-STTTT ngày 26/11/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung, sửa đổi một số Điều Quyết định số 114/2009/QĐ-UBND ngày 13/11/2009 của UBND thành phố Hà Nội về quản lý, cấp phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động (trạm BTS) trên địa bàn thành phố Hà Nội như sau:
1. Bổ sung Điều 2. Giải thích từ ngữ như sau:
3. Cột ăng ten không cồng kềnh (sau đây gọi là cột ăng ten loại A1) được quy định tại điểm a, b khoản 8 Điều 3 Thông tư số 14/2013/TT-BTTTT ngày 21/6/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn việc lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại địa phương.
4. Cột ăng ten cồng kềnh (sau đây gọi là cột ăng ten loại A2) được quy định tại điểm a, b, c khoản 9 Điều 3 Thông tư số 14/2013/TT-BTTTT ngày 21/6/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn việc lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại địa phương.
5. Hệ thống phủ sóng trong các tòa nhà cao tầng (IBS - Inbuilding System) là hệ thống tăng cường sóng di động trong các tòa nhà cao tầng.
2. Bổ sung Điều 3. Các trạm BTS khi xây dựng lắp đặt phải có giấy phép xây dựng như sau:
4. Miễn giấy phép xây dựng đối với cột ăng ten không cồng kềnh (cột ăng ten loại A1) và hệ thống phủ sóng trong các tòa nhà cao tầng được quy định tại mục 3 và mục 5 Khoản 1. Chủ đầu tư phải nộp hồ sơ xây dựng trạm BTS cho phòng Văn hóa Thông tin các quận, huyện, thị xã trước 07 ngày làm việc khi xây dựng trạm BTS để theo dõi quản lý.
3. Bổ sung Điều 4. Điều kiện khi lắp đặt trạm BTS như sau:
Khuyến khích các doanh nghiệp sử dụng chung cơ sở hạ tầng, giảm số lượng các cột ăng ten cồng kềnh và tăng cường sử dụng các cột ăng ten không cồng kềnh, thân thiện môi trường nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư, đảm bảo mỹ quan đô thị.
Các trạm BTS loại 1 và loại 2 khi xây dựng, lắp đặt trong khu vực sân bay, trong phạm vi vùng trời lân cận của sân bay, có độ cao trên 45m so với mặt đất tự nhiên thì phải xin ý kiến thỏa thuận của Bộ Quốc phòng theo điều 8, điều 14 tại Nghị định số 20/2009/NĐ-CP ngày 23/02/2009 của Chính phủ về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam.
4. Sửa đổi điểm b, điểm c, điểm d khoản 1 Điều 5. Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng như sau:
b) Hợp đồng thuê lắp đặt trạm với chủ sử dụng đất kèm theo giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất hợp pháp.
c) Hồ sơ thiết kế đã được thẩm định theo quy định bao gồm bản vẽ mặt bằng, mặt đứng điển hình; mặt bằng móng của trạm và cột ăng ten; sơ đồ đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp nước, thoát nước.
d) Xác nhận của chính quyền địa phương (UBND xã, phường, thị trấn) về vị trí xây dựng trạm BTS trên địa bàn.
5. Sửa đổi điểm c, điểm d, điểm đ khoản 2 Điều 5. Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng như sau:
c) Kết quả thẩm tra điều kiện an toàn của công trình xây dựng hiện có do tổ chức tư vấn có tư cách pháp nhân lập.
d) Bản vẽ hiện trạng công trình gồm các mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt công trình tỷ lệ 1/100 - 1/200; Bản vẽ sơ đồ vị trí công trình, vị trí lắp đặt trạm, bản vẽ mặt bằng, các mặt đứng điển hình của trạm và cột ăng ten, các chi tiết liên kết giữa trạm với công trình do tổ chức tư vấn có tư cách pháp nhân lập.
đ) Xác nhận của chính quyền địa phương (UBND xã, phường, thị trấn) về vị trí xây dựng trạm BTS trên địa bàn.
6. Bổ sung Điều 9. UBND các quận, huyện, thị xã như sau:
5. Chỉ đạo Đội Thanh tra xây dựng quận, huyện, thị xã chủ trì, phối hợp với cơ quan Thanh tra Nhà nước và các đơn vị có liên quan tổ chức thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm về quản lý, cấp phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động (trạm BTS) trên địa bàn theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.
7. Sửa đổi Điều 10. UBND cấp xã, phường, thị trấn như sau:
1. Phối hợp với Phòng Văn hóa và Thông tin, Phòng Quản lý đô thị quận, huyện, thị xã kiểm tra các điều kiện về việc xây dựng, lắp đặt trạm BTS đảm bảo theo đúng quy định pháp luật.
2. Xác nhận về vị trí xây dựng trạm BTS trên địa bàn xã, phường, thị trấn.
3. Thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến các chủ trương, chính sách của nhà nước, các quy định của Thành phố trong việc xây dựng các trạm BTS. Đảm bảo an ninh trật tự trong quá trình xây dựng, lắp đặt và hoạt động của trạm BTS trên địa bàn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày, kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch UBND các quận, huyện và thị xã Sơn Tây và các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 2540/2011/QĐ-UBND về Quy định cấp phép xây dựng và lắp đặt đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Cao Bằng do Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành
- 2Quyết định 21/2012/QĐ-UBND Quy định cấp giấy phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 3Quyết định 19/2013/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý, cấp giấy phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 4Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về quản lý xây dựng, lắp đặt và hoạt động của trạm thu phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 5Quyết định 35/2014/QĐ-UBND về quản lý, cấp phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động (trạm BTS) trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 6Chỉ thị 07/2008/CT-UBND về tăng cường quản lý các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 7Quyết định 07/2017/QĐ-UBND Quy định về quản lý, cấp phép xây dựng công trình cột ăng ten thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 8Quyết định 3585/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành đã hết hiệu lực
- 1Quyết định 114/2009/QĐ-UBND về quản lý, cấp phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động (trạm BTS) trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 07/2017/QĐ-UBND Quy định về quản lý, cấp phép xây dựng công trình cột ăng ten thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 3Quyết định 3585/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành đã hết hiệu lực
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật xây dựng 2003
- 3Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 4Nghị định 20/2009/NĐ-CP về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam
- 5Luật viễn thông năm 2009
- 6Nghị định 38/2010/NĐ-CP về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị
- 7Nghị định 25/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Viễn thông
- 8Nghị định 83/2011/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực viễn thông
- 9Quyết định 2540/2011/QĐ-UBND về Quy định cấp phép xây dựng và lắp đặt đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Cao Bằng do Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành
- 10Quyết định 32/2012/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch phát triển viễn thông quốc gia đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Nghị định 64/2012/NĐ-CP về cấp giấy phép xây dựng
- 12Nghị định 72/2012/NĐ-CP về quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật
- 13Quyết định 21/2012/QĐ-UBND Quy định cấp giấy phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 14Quyết định 19/2013/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý, cấp giấy phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 15Thông tư 14/2013/TT-BTTTT hướng dẫn việc lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại địa phương do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 16Nghị định 174/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin và tần số vô tuyến điện
- 17Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về quản lý xây dựng, lắp đặt và hoạt động của trạm thu phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 18Quyết định 35/2014/QĐ-UBND về quản lý, cấp phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động (trạm BTS) trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 19Chỉ thị 07/2008/CT-UBND về tăng cường quản lý các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
Quyết định 02/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 114/2009/QĐ-UBND về quản lý, cấp phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động (trạm BTS) trên địa bàn thành phố Hà Nội
- Số hiệu: 02/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/01/2014
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Thị Bích Ngọc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra