- 1Nghị định 112/2006/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 16/2005/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 2Thông tư 02/2007/TT-BXD hướng dẫn về: lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình; giấy phép xây dựng và tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình tại Nghị định 16/2005/NĐ-CP và Nghị định 112/2006/NĐ-CP do Bộ Xây dựng ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị định 16/2005/NĐ-CP về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 5Thông tư liên tịch 12/2007/TTLT-BXD-BTTTT hướng dẫn cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị do Bộ Xây dựng và Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 6Công văn 54/HD-SXD hướng dẫn cấp phép xây dựng do Sở Xây dựng tỉnh Hà Giang ban hành
- 1Quyết định 12/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 131/2009/QĐ-UBND do tỉnh Hà Giang ban hành
- 2Quyết định 82/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang năm 2021
- 3Quyết định 267/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2019-2023 của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 131/2009/QĐ-UBND | Hà Giang, ngày 19 tháng 01 năm 2009 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/09/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 02/2007/TT-BXD ngày 14/02/2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về: Lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình; giấy phép xây dựng và tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình quy định tại Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 và Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/09/2006 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 12/2007/TTLT-BXD-BTTTT ngày 11/12/2007 của liên Bộ Xây dựng, Thông tin và Truyền thông hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động (BTS) ở các đô thị;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Tờ trình số 15/TTs-STTTT ngày 23 tháng 12 năm 2008 và theo hướng dẫn cấp phép xây dựng số 54/HD-SXD ngày 17/03/2008 của Sở Xây dựng Hà Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quản lý xây dựng các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các ngành: Thông tin và Truyền thông, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Ban quản lý các khu, cụm công nghiệp; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Giám đốc các doanh nghiệp Viễn thông hoạt động trên địa bàn Hà Giang, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUẢN LÝ XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH TRẠM THU, PHÁT SÓNG THÔNG TIN DI ĐỘNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VIỄN THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 131/2009/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2009 của UBND tỉnh Hà Giang)
Điều 1. Quy định này để quản lý về cấp giấy phép xây dựng các trạm thu, phát sóng thông tin di động (BTS) của các doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
Điều 2. Quy định này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước và các doanh nghiệp đầu tư xây dựng lắp đặt các trạm BTS trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
1. Hướng dẫn quy trình, thủ tục cho phép xây dựng trạm BTS của các doanh nghiệp; giảm thủ tục hành chính trong việc cấp giấy phép xây dựng trạm BTS; tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp đẩy nhanh tiến độ lắp đặt các trạm BTS phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh.
2. Việc xây dựng, lắp đặt các trạm BTS trong mọi trường hợp phải đảm bảo an toàn cho công trình, công trình lân cận; đáp ứng các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên ngành, không gây ảnh hưởng tới môi trường, sức khoẻ cho cộng đồng; đảm bảo tuân thủ quy hoạch, kiến trúc cảnh quan đô thị, quy hoạch phát triển mạng viễn thông của tỉnh.
Trong Quy định này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Trạm BTS loại 1: Là công trình xây dựng bao gồm nhà trạm và cột ăng ten thu, phát sóng thông tin di động được xây dựng trên mặt đất.
2. Trạm BTS loại 2: Là cột ăng ten thu, phát sóng thông tin di động và thiết bị phụ trợ được lắp đặt trên các công trình đã được xây dựng.
1. Khi xây dựng, lắp đặt các trạm BTS, chủ đầu tư phải xin giấy phép xây dựng theo hướng dẫn của Thông tư số 12/2007/TTLT-BXD-BTTTT và Quy định này.
2. Trạm BTS loại 2 được lắp đặt ở ngoài phạm vi khu vực phải xin phép xây dựng được nêu tại Quy định này thì được miễn giấy phép xây dựng, nhưng phải thực hiện đúng các yêu cầu quy định tại khoản 2, Điều 11 của Quy định này.
Điều 6. Khu vực phải xin giấy phép xây dựng đối với trạm BTS loại 2
1. Các khu vực an ninh quốc phòng trên địa bàn tỉnh.
2. Các thị trấn, trung tâm huyện; các phường trung tâm thị xã Hà Giang, các trung tâm huyện lỵ, các điểm dân cư, đô thị đã có quy hoạch xây dựng được duyệt.
3. Khu kinh tế Cửa khẩu Thanh Thuỷ; các khu vực khác như: Khu đô thị, khu du lịch, khu di tích, khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
4. Dọc theo các tuyến quốc lộ, tỉnh lộ, trong phạm vi 100m tính từ tim đường ra hai bên.
5. Ngoài các khu vực trên, căn cứ tình hình thực tế và Quy hoạch kinh tế xã hội của tỉnh, Quy hoạch các ngành,... sẽ tiếp tục bổ sung các khu vực khác (nếu có).
Điều 7. Quy trình cấp phép xây dựng, lắp đặt trạm BTS
1. Quý I hàng năm hoặc khi có kế hoạch bổ sung, doanh nghiệp báo cáo kế hoạch dự kiến xây dựng, lắp đặt trạm BTS trong năm trên địa bàn tỉnh Hà Giang về Sở Thông tin và Truyền thông theo Phụ lục 6.
2. Trong thời gian 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được kế hoạch của doanh nghiệp, Sở Thông tin và Truyền thông kiểm tra tính phù hợp với Quy hoạch phát triển Bưu chính, Viễn thông của tỉnh đối với danh sách các vị trí dự kiến xây dựng, lắp đặt trạm BTS của doanh nghiệp.
3. Sau khi kiểm tra tính phù hợp với quy hoạch, Sở Thông tin và Truyền thông có văn bản đồng ý chủ trương kèm theo danh sách trạm BTS được phép xây dựng, lắp đặt gửi các doanh nghiệp để lập hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng.
4. Các doanh nghiệp theo danh sách trạm BTS được Sở Thông tin và Truyền thông thông qua, phân chia các trạm BTS theo loại (loại 1, loại 2), theo vị trí lắp đặt (thuộc huyện, thị xã) lập hồ sơ gửi UBND cấp huyện, thị xã xin cấp phép xây dựng theo danh sách các trạm đã phân loại.
5. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được đủ hồ sơ xin cấp phép xây dựng, UBND cấp huyện, thị xã tiến hành thẩm định và cấp phép xây dựng theo danh sách các trạm BTS đủ điều kiện và trả hồ sơ cho các doanh nghiệp triển khai xây dựng, lắp đặt. Đồng thời, gửi Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Xây dựng mỗi đơn vị 01 bản để theo dõi, quản lý.
Điều 8. Hồ sơ xin giấy phép xây dựng
1. Hồ sơ xin giấy phép xây dựng đối với trạm BTS loại 1 bao gồm:
a) Đơn xin giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 1;
b) Bản sao hợp lệ giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật; Hợp đồng thuê đất đặt trạm (nếu phải thuê);
c) Hồ sơ thiết kế đã được thẩm định theo quy định bao gồm bản vẽ mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng điển hình; mặt bằng móng của công trình; sơ đồ đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp nước, thoát nước.
2. Hồ sơ xin giấy phép xây dựng đối với trạm BTS loại 2 nằm trong khu vực phải xin giấy phép xây dựng bao gồm:
a) Đơn xin giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 2;
b) Hợp đồng thuê đặt trạm với chủ công trình;
c) Bản vẽ sơ đồ vị trí công trình, bản vẽ các mặt đứng điển hình của trạm và cột ăng ten lắp đặt vào công trình.
Điều 9. Nội dung và thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng trạm BTS
1. Nội dung Giấy phép xây dựng theo quy định tại Thông tư liên tịch số 12/2007/TTLT-BXD-BTTTT ngày 11/12/2007 của Bộ Xây dựng và Bộ Thông tin và Truyền thông.
2. Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng: UBND các huyện, thị xã cấp giấy phép xây dựng tất cả các trạm BTS loại 1, loại 2 trên địa bàn tỉnh.
Điều 10. Điều kiện lắp đặt trạm BTS
1. Đối với trạm BTS loại 1 và trạm BTS loại 2 nằm trong khu vực phải xin giấy phép xây dựng chỉ khởi công lắp đặt công trình khi đảm bảo các điều kiện để khởi công theo quy định tại Điều 72 Luật Xây dựng.
2. Đối với trạm BTS loại 2 nằm ngoài phạm vi khu vực phải xin giấy phép xây dựng thì chủ đầu tư không phải xin giấy phép xây dựng, nhưng phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Có hợp đồng thuê đặt trạm với chủ công trình;
b) Có thiết kế đảm bảo yêu cầu theo quy định;
c) Đảm bảo tĩnh không cho hoạt động bay, quản lý, bảo vệ vùng trời theo quy định của pháp luật;
d) Tuân thủ yêu cầu về tiếp đất, chống sét, phòng cháy chữa cháy theo quy định hiện hành;
e) Phải thông báo cho UBND cấp xã, phường nơi lắp đặt trạm 7 ngày trước khi khởi công lắp đặt. Nội dung thông báo theo Phụ lục số 5 của Thông tư liên tịch số 12/2007/TTLT-BXD-BTTTT ngày 11/12/2007 của Bộ Xây dựng và Bộ Thông tin và Truyền thông.
Điều 11. Công tác thông tin tuyên truyền
1. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì tổ chức tuyên truyền, phổ biến mục đích và các quy định về xây dựng, lắp đặt trạm BTS đến các doanh nghiệp và các cơ quan QLNN liên quan.
2. Các doanh nghiệp phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông tuyên truyền, giải thích về ảnh hưởng của sóng thông tin di động môi trường.
Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng và các đơn vị liên quan tổ chức thanh tra, kiểm tra việc xây dựng trạm BTS theo quy định.
Quy định này được thực hiện kể từ ngày ký.
Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc cần bổ sung, chỉnh cho phù hợp thực tế công việc, các doanh nghiệp thông báo cho nhà quản lý biết để cùng thảo luận thống nhất tìm phương án giải quyết.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình trạm và cột ăng ten xây dựng trên mặt đất - BTS loại 1)
Kính gửi:....................................................................................
1. Tên chủ đầu tư:............................................................................................
- Người đại diện:......................................................Chức vụ:.........................
- Địa chỉ liên hệ:..............................................................................................
- Số nhà:.............Đường:.............................Phường (xã):................................
- Tỉnh, thành phố:............................................................................................
- Số điện thoại:.................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng:......................................................................................
- Lô đất số:.........................................................Diện tích:..........................m2
- Tại:...................................................................Đường:..................................
- Xã (phường).................................................Huyện (thị xã)...........................
- Tỉnh: Hà Giang
- Nguồn gốc đất (thuộc quyền sử dụng của chủ đầu tư hay thuê)....................
3. Nội dung xin phép:.......................................................................................
- Loại trạm BTS:...............................................................................................
- Diện tích xây dựng:.......................m2
- Chiều cao trạm:.............................m.-
- Loại ăng ten:...................................................................................................
- Chiều cao cột ăng ten:............................m.
- Theo thiết kế:..................................................................................................
4. Đơn vị hoặc người thiết kế:...........................................................................
- Địa chỉ:...........................................................................................................
- Điện thoại:......................................................................................................
5. Tổ chức, cá nhân thẩm định thiết kế (nếu có):..............................................
- Địa chỉ:................................................................Điện thoại..........................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có):............................cấp ngày........................
6. Phương án phá dỡ, di dời (nếu có):...............................................................
7. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình:...........................................tháng.
8. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
| .............Ngày........tháng........năm.......... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho trạm và cột ăng ten được lắp đặt vào công trình đã xây dựng - BTS loại 2)
Kính gửi:....................................................................................
1. Tên chủ đầu tư:............................................................................................
- Người đại diện:......................................................Chức vụ:.........................
- Địa chỉ liên hệ:..............................................................................................
- Số nhà:.............Đường:.............................Phường (xã):................................
- Tỉnh, thành phố:............................................................................................
- Số điện thoại:.................................................................................................
2. Địa điểm lắp đặt:.........................................................................................
- Công trình được lắp đặt:................................................................................
- Chiều cao công trình:.....................m
- Kết cấu nhà (nhà khung hay nhà xây):..........................................................
- Thuộc sở hữu của:..........................................................................................
- Tại:......................................................Đường:...............................................
- Xã (phường):................................................huyện (thị xã):..........................
- Tỉnh: Hà Giang
- Giấy tờ quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng công trình:..................................
- Hợp đồng thuê địa điểm:................................................................................
3. Nội dung xin phép:.......................................................................................
- Loại trạm BTS:...............................................................................................
- Diện tích mặt sàn:........................m2
- Loại cột ăng ten:.............................................................................................
- Chiều cao cột ăng ten:........................m
- Theo thiết kế:..................................................................................................
4. Đơn vị hoặc người thiết kế:...........................................................................
- Địa chỉ:...........................................................................................................
- Điện thoại.......................................................................................................
5. Tổ chức, cá nhân, thẩm định thiết kế (nếu có):
- Địa chỉ:................................................................Điện thoại:.........................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có):............................cấp ngày........................
6. Phương án phá dỡ, di dời (nếu có):...............................................................
7. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình:...........................................tháng.
8. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
| .............Ngày........tháng........năm.......... |
UBND tỉnh, TP trực thuộc TW Cơ quan cấp GPXD... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GPXD
(Sử dụng cho công trình trạm BTS loại 1)
1. Cấp cho:......................................................................................................
- Địa chỉ:.........................................................................................................
- Số nhà:............Đường...................Phường (xã):.....................Tỉnh: Hà Giang
2. Được phép xây dựng công trình (loại trạm BTS):.........................................
Theo thiết kế có ký hiệu:...................................................................................
Do:.....................................................................lập...........................................
Gồm các nội dung sau đây:...............................................................................
- Diện tích xây dựng:..................................................m2
- Loại cột ăng ten:..............................................................................................
- Chiều cao ăng ten:................................m........................................................
- Trên lô đất:.........................................................Diện tích...........................m2
- Cốt nền xây dựng:.............................................chỉ giới xây dựng....................
Tại:......................................................đường......................................................
Xã (phường)......................................................huyện (thị xã)...........................
Tỉnh: Hà Giang...................................................................................................
Giấy tờ về quyền sử dụng đất:............................................................................
3. Giấy phép này có hiệu lực khởi công xây dựng trong thời hạn 01 năm kể từ ngày cấp; quá thời hạn trên thì phải xin gia hạn giấy phép.
Nơi nhận: | .............Ngày........tháng........năm.......... |
UBND tỉnh, TP trực thuộc TW Cơ quan cấp GPXD... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GPXD
(Sử dụng cho công trình trạm BTS loại 2)
1. Cấp cho:......................................................................................................
- Địa chỉ:.........................................................................................................
- Số nhà:............Đường...................Phường (xã):.....................Tỉnh: Hà Giang
2. Được phép lắp đặt trạm thu phát sóng di động - BTS loại 2
Theo thiết kế có ký hiệu:...................................................................................
Do:.....................................................................lập...........................................
Gồm các nội dung sau đây:...............................................................................
- Diện tích sàn lắp đặt:.......................................m2
- Loại cột ăng ten:..............................................................................................
- Chiều cao công trình được lắp đặt:................................m
- Chiều cao ăng ten:.............................................m...........................................
Tại:......................................................đường......................................................
Xã (phường)......................................................huyện (thị xã)...........................
Tỉnh: Hà Giang...................................................................................................
Hợp đồng thuê địa điểm:.....................................................................................
3. Giấy phép này có hiệu lực khởi công lắp đặt trong thời hạn 01 năm kể từ ngày cấp; quá thời hạn trên thì phải xin gia hạn giấy phép.
Nơi nhận: | .............Ngày........tháng........năm.......... |
(Tên chủ đầu tư...) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.................. |
|
Kính gửi: UBND phường (xã):....................................................................................................
(Tên chủ đầu tư lắp đặt trạm BTS):.................................................................................
Địa chỉ:............................................................................................................................
Điện thoại:.......................................................................................................................
Có giấy đăng ký kinh doanh số:.........................................do....................................cấp
Đã ký hợp đồng số:........................, ngày:..................thuê vị trí để lắp đặt trạm BTS với ................(tên đơn vị hoặc hộ gia đình cho thuê)........., địa chỉ tại:........................... .........................................................................................................................................
(Tên chủ đầu tư)...................xin thông báo với UBND phường (xã)...............................
......................................................................, (chủ đầu tư) sẽ dự định lắp đặt trạm BTS tại vị trí thuê nêu trên vào khoảng thời gian từ ngày................................................đến ngày.....................
Đề nghị UBND phường tạo điều kiện và giúp đỡ (đơn vị) hoàn thành tốt việc lắp đặt này. (chủ đầu tư) xin cam đoan thực hiện đúng các quy định có liên quan của Nhà nước.
Xin chân thành cảm ơn.
| .............Ngày........tháng........năm.......... |
TÊN CHỦ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:......../.......... | ..........., ngày.....tháng........năm 200... |
Kế hoạch xây dựng trạm BTS trên địa bàn tỉnh Hà Giang trong năm.....
Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông Hà Giang
Danh sách trạm BTS của
STT | Địa điểm | Toạ độ | Đặc điểm trạm BTS | Tình trạng sử dụng | ||||
Kinh độ | Vĩ độ | BTS loại 2 | BTS loại 1 | Tự xây lắp | Thuê trụ Anten của DN khác | |||
Dây neo | Tự đứng | |||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) |
| ..... |
|
|
|
|
|
|
|
* Một số chú thích:
- Địa điểm: Ghi đầy đủ thôn, xã phường, huyện vào ô 2.
- Đánh dấu x đối với BTS có đặc điểm thuộc các ô 5, 6, 7, 8.
- Riêng ô thứ 9: Ghi rõ tên doanh nghiệp có trụ anten cho thuê.
Người lập bảng | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
- 1Quyết định 114/2009/QĐ-UBND về quản lý, cấp phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động (trạm BTS) trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 12/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý xây dựng, lắp đặt công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Uỷ ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 3Quyết định 32/2008/QĐ-UBND về Quy định quản lý, cấp phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động của tỉnh Vĩnh Phúc
- 4Quyết định 19/2013/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý, cấp giấy phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 5Quyết định 12/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 131/2009/QĐ-UBND do tỉnh Hà Giang ban hành
- 6Quyết định 82/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang năm 2021
- 7Quyết định 267/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2019-2023 của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang
- 1Quyết định 12/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 131/2009/QĐ-UBND do tỉnh Hà Giang ban hành
- 2Quyết định 82/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang năm 2021
- 3Quyết định 267/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2019-2023 của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang
- 1Nghị định 112/2006/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 16/2005/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 2Thông tư 02/2007/TT-BXD hướng dẫn về: lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình; giấy phép xây dựng và tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình tại Nghị định 16/2005/NĐ-CP và Nghị định 112/2006/NĐ-CP do Bộ Xây dựng ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật xây dựng 2003
- 5Nghị định 16/2005/NĐ-CP về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 6Thông tư liên tịch 12/2007/TTLT-BXD-BTTTT hướng dẫn cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị do Bộ Xây dựng và Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 7Quyết định 114/2009/QĐ-UBND về quản lý, cấp phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động (trạm BTS) trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 54/HD-SXD hướng dẫn cấp phép xây dựng do Sở Xây dựng tỉnh Hà Giang ban hành
- 9Quyết định 12/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý xây dựng, lắp đặt công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Uỷ ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 10Quyết định 32/2008/QĐ-UBND về Quy định quản lý, cấp phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động của tỉnh Vĩnh Phúc
- 11Quyết định 19/2013/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý, cấp giấy phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Quyết định 131/2009/QĐ-UBND quy định quản lý xây dựng các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động phải xin cấp phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- Số hiệu: 131/2009/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/01/2009
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Giang
- Người ký: Nguyễn Trường Tô
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/01/2009
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực