Hệ thống pháp luật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 19/2012/QĐ-UBND

Lào Cai, ngày 28 tháng 5 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TÊN MIỀN VÀ ĐỊA CHỈ IP CHO HỆ THỐNG MẠNG THÔNG TIN TỈNH LÀO CAI

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29/11/2005;

Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;

Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 09/2008/TT-BTTTT ngày 24/12/2008 của Bộ Thông tin và

Truyền thông hướng dẫn về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet; Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về tên miền và địa chỉ IP cho Hệ thống mạng thông tin tỉnh Lào Cai”.

Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan căn cứ quyết định thi hành.

Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 112/2005/QĐ.UB ngày 17/3/2005 của UBND tỉnh Lào Cai về việc ban hành Quy định về địa chỉ IP và tên miền cho Hệ thống mạng tin học của tỉnh Lào Cai./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Doãn Văn Hưởng

 

QUY ĐỊNH

TÊN MIỀN VÀ ĐỊA CHỈ IP CHO HỆ THỐNG MẠNG THÔNG TIN TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 19/2012/QĐ-UBND ngày 28/5/2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lào Cai)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Quy định này quy định việc quản lý, sử dụng tên miền và địa chỉ IP cho Hệ thống mạng thông tin tỉnh Lào Cai.

2. Quy định này áp dụng đối với các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan khối Đảng, đoàn thể, tổ chức chính trị - xã hội và các doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh (sau đây gọi tắt là các cơ quan, đơn vị) có máy tính và mạng máy tính tham gia kết nối vào Hệ thống mạng thông tin tỉnh Lào Cai nhằm đảm bảo tính đồng bộ, khai thác hiệu quả, an ninh, an toàn mạng thông tin và phục vụ việc ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) trong quản lý, điều hành và sử dụng của các cơ quan, đơn vị.

Điều 2. Giải thích thuật ngữ

Các thuật ngữ trong quy định này được hiểu như sau:

1. Tên miền (Domain Name): Là tên được sử dụng để định danh địa chỉ Internet của máy chủ gồm các dãy ký tự cách nhau bằng dấu chấm “.”.

2. Địa chỉ IP (Internet Protocol): Là địa chỉ mạng của các thiết bị, máy tính, máy chủ bao gồm các thế hệ địa chỉ IPv4, IPv6 và các thế hệ địa chỉ mới sẽ được sử dụng trong tương lai.

Điều 3. Các hành vi bị nghiêm cấm

1. Sử dụng tên miền và địa chỉ IP sai mục đích, trái với quy định này và các quy định khác của pháp luật.

2. Cấp phát cho các đơn vị hoặc tổ chức khác không thuộc phạm vi áp dụng của quy định này.

3. Thay đổi tên miền và địa chỉ IP của đơn vị mình dưới bất kỳ hình thức nào.

Điều 4. Quản lý nhà nước về tên miền và địa chỉ IP

UBND tỉnh Lào Cai thống nhất quản lý tên miền và địa chỉ IP của Hệ thống mạng thông tin tỉnh Lào Cai theo quy định pháp luật và ủy quyền cho Sở Thông tin và Truyền thông chịu trách nhiệm quản lý mọi hoạt động liên quan đến tên miền và địa chỉ IP trong Hệ thống mạng thông tin tỉnh Lào Cai.

Chương II

TÊN MIỀN VÀ ĐỊA CHỈ IP TRONG HỆ THỐNG MẠNG THÔNG TIN TỈNH LÀO CAI

Điều 5. Tên miền trong Hệ thống mạng thông tin tỉnh Lào Cai

1. Tên miền của UBND tỉnh Lào Cai trên mạng Internet là tên miền cấp 3 có dạng: laocai.gov.vn.

2. Tên miền của UBND tỉnh Lào Cai trong mạng Intranet là tên miền cấp 3 có dạng: laocai.egov.vn.

3. Tên miền của các cơ quan, đơn vị trên mạng Internet và trong mạng Intranet sử dụng tên miền cấp 4 theo dạng: tendonvi.laocai.gov.vn và tendonvi.laocai.egov. vn, trong đó tendonvi là tên viết tắt của cơ quan, đơn vị đó bằng tiếng Việt không dấu hoặc tiếng Anh, riêng UBND các huyện thành phố sử dụng tên đầy đủ bằng tiếng Việt không dấu. Chi tiết tên miền của các cơ quan, đơn vị được cấp phát cụ thể tại phụ lục số 01 kèm theo quy định này.

Điều 6. Địa chỉ IP trong Hệ thống mạng thông tin tỉnh Lào Cai

1. Vùng địa chỉ IPv4 trong Hệ thống mạng thông tin tỉnh Lào Cai sử dụng theo quy định của Chính phủ là: 10.118.xxx.xxx

2. Vùng địa chỉ IPv4 của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Lào Cai được phân bổ cụ thể trong phụ lục số 02 kèm theo Quy định này.

3. Quy định chi tiết sử dụng địa chỉ IPv4 của từng cơ quan, đơn vị:

a) Địa chỉ IP kết nối tới trung tâm mạng thông tin: 10.118.xxx.1

b) Vùng địa chỉ IP cho các thiết bị mạng từ 10.118.xxx.2 đến 10.118.xxx.15 c) Vùng địa chỉ IP cho các máy trạm từ 10.118.xxx.16 đến 10.118.xxx.254 d) Địa chỉ mạng: 10.118.xxx.0 và địa chỉ quảng bá: 10.118.xxx.255

4. Khi chuyển đổi từ địa chỉ IPv4 sang địa chỉ IPv6, quy định gán 96 bit đầu giống nhau, 32 bit sau giữ nguyên theo quy định của địa chỉ IPv4 nhưng chuyển đổi sang số hệ thập lục phân (hệ đếm cơ số 16).

Chương III

QUẢN LÝ, CẤP PHÁT, SỬ DỤNG TÊN MIỀN VÀ ĐỊA CHỈ IP

Điều 7. Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông

1. Quản lý, sử dụng tên miền và địa chỉ IP của Hệ thống mạng thông tin tỉnh Lào

Cai theo đúng các quy định của Nhà nước.

2. Đăng ký và duy trì tên miền trên mạng Internet của UBND tỉnh Lào Cai.

3. Thực hiện cấp phát, thu hồi, duy trì tên miền và địa chỉ IP trong Hệ thống mạng thông tin tỉnh Lào Cai cho các cơ quan, đơn vị. Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị sử dụng tên miền và địa chỉ IP theo đúng quy định.

4. Giải quyết các tranh chấp về tên miền và vùng địa chỉ IP cho các cơ quan, đơn vị trong Hệ thống mạng thông tin tỉnh Lào Cai.

Điều 8. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị

1. Quản lý, sử dụng tên miền và địa chỉ IP của cơ quan, đơn vị mình phục vụ việc cung cấp, khai thác và xử lý thông tin trong Hệ thống mạng thông tin tỉnh Lào Cai theo quy định này và các quy định pháp luật khác có liên quan.

2. Khi đăng ký hoặc không có nhu cầu sử dụng tên miền và địa chỉ IP, các cơ quan, đơn vị phải thông báo bằng văn bản gửi về Sở Thông tin và Truyền thông để quản lý, cấp phát hoặc thu hồi theo quy định.

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 9. Khen thưởng, xử lý vi phạm

Các cơ quan, đơn vị và cá nhân có thành tích trong việc quản lý, sử dụng tên miền và địa chỉ IP trong Hệ thống mạng thông tin tỉnh Lào Cai sẽ được xem xét khen thưởng theo quy định hiện hành. Các hành vi vi phạm tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Điều 10. Tổ chức thực hiện

1. Giao cho Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan hướng dẫn, đôn đốc, giám sát, kiểm tra việc thực hiện Quy định này; hàng năm tổ chức tổng kết, đánh giá và báo cáo UBND tỉnh.

2. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.

 

PHỤ LỤC 01

QUY ĐỊNH TÊN MIỀN TRONG HỆ THỐNG MẠNG THÔNG TIN TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 19/2012/QĐ-UBND ngày 28/5/2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lào Cai)

STT

Đơn vị

Tên miền trên mạng thông tin tỉnh Lào Cai

Tên miền trên mạng Internet

A

KHỐI CÁC CƠ QUAN ĐẢNG

1

Văn phòng Tỉnh ủy

vptu.laocai.egov.vn

 

2

Ban Tổ chức Tỉnh ủy

btctu.laocai.egov.vn

 

3

Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy

btgtu.laocai.egov.vn

 

4

Ban Dân vận Tỉnh ủy

bdvtu.laocai.egov.vn

 

5

Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy

ubkttu.laocai.egov.vn

 

6

Đảng ủy khối các cơ quan

dukccq.laocai.egov.vn

 

7

Đảng ủy khối doanh nghiệp

dukdn.laocai.egov.vn

 

8

Trường Chính trị tỉnh

tct.laocai.egov.vn

 

9

Báo Lào Cai

blc.laocai.egov.vn

 

10

Thành ủy Lào Cai

thulaocai.laocai.egov.vn

 

11

Huyện ủy Bảo Thắng

hubaothang.laocai.egov.vn

 

12

Huyện ủy Bảo Yên

hubaoyen.laocai.egov.vn

 

13

Huyện ủy Văn Bàn

huvanban.laocai.egov.vn

 

14

Huyện ủy Sa Pa

husapa.laocai.egov.vn

 

15

Huyện ủy Bát Xát

hubatxat.laocai.egov.vn

 

16

Huyện ủy Mường Khương

humkhuong.laocai.egov.vn

 

17

Huyện ủy Bắc Hà

hubacha.laocai.egov.vn

 

18

Huyện ủy Si Ma Cai

husimacai.laocai.egov.vn

 

B

KHỐI CÁC CƠ QUAN CHÍNH QUYỀN

1

Văn phòng UBND tỉnh

vpubnd.laocai.egov.vn

ubnd.laocai.gov.vn

2

Văn phòng HĐND và Đoàn ĐBQH

hdnd.laocai.egov.vn

hdnd.laocai.gov.vn

I

Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh

1

Ban Dân tộc

bdt.laocai.egov.vn

bdt.laocai.gov.vn

2

Ban Quản lý các khu công nghiệp

bqlckcn.laocai.egov.vn

bqlckcn.laocai.gov.vn

3

Ban Quản lý kinh tế cửa khẩu

bqlktck.laocai.egov.vn

bqlktck.laocai.gov.vn

4

Đài Phát thanh truyền hình tỉnh

dptth.laocai.egov.vn

dptth.laocai.gov.vn

5

Sở Công thương

sct.laocai.egov.vn

sct.laocai.gov.vn

6

Sở Giáo dục đào tạo

sgddt.laocai.egov.vn

sgddt.laocai.gov.vn

7

Sở Giao thông vận tải

sgtvt.laocai.egov.vn

sgtvt.laocai.gov.vn

8

Sở Kế hoạch & Đầu tư

skhdt.laocai.egov.vn

skhdt.laocai.gov.vn

9

Sở Khoa học & Công nghệ

skhcn.laocai.egov.vn

skhcn.laocai.gov.vn

10

Sở Lao động - TBXH

sldtbxh.laocai.egov.vn

sldtbxh.laocai.gov.vn

11

Sở Nội vụ

snv.laocai.egov.vn

snv.laocai.gov.vn

12

Sở Nông nghiệp & PTNT

snnptnt.laocai.egov.vn

snnptnt.laocai.gov.vn

13

Sở Ngoại vụ

sngv.laocai.egov.vn

sngv.laocai.gov.vn

14

Sở Tài chính

stc.laocai.egov.vn

stc.laocai.gov.vn

15

Sở Tài nguyên và Môi trường

stnmt.laocai.egov.vn

stnmt.laocai.gov.vn

16

Sở Tư pháp

stp.laocai.egov.vn

stp.laocai.gov.vn

17

Sở Thông tin và Truyền thông

stttt.laocai.egov.vn

stttt.laocai.gov.vn

18

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

svhttdl.laocai.egov.vn

svhttdl.laocai.gov.vn

19

Sở Xây dựng

sxd.laocai.egov.vn

sxd.laocai.gov.vn

20

Sở Y tế

syt.laocai.egov.vn

syt.laocai.gov.vn

21

Thanh tra tỉnh

tt.laocai.egov.vn

tt.laocai.gov.vn

22

Trung tâm Xúc tiến Đầu tư và Thương mại

lcitp.laocai.egov.vn

lcitp.laocai.gov.vn

23

VP Ban chỉ đạo PC tham nhũng

vpbcdpctn.laocai.egov.vn

vpbcdpctn.laocai.gov.vn

24

Vườn Quốc gia Hoàng Liên

vqghl.laocai.egov.vn

vqghl.laocai.gov.vn

II

HĐND và UBND các huyện, thành phố

 

 

1

Huyện Bảo Thắng

baothang.laocai.egov.vn

baothang.laocai.gov.vn

2

Huyện Bảo Yên

baoyen.laocai.egov.vn

baoyen.laocai.gov.vn

3

Huyện Bát Xát

batxat.laocai.egov.vn

batxat.laocai.gov.vn

4

Huyện Bắc Hà

bacha.laocai.egov.vn

bacha.laocai.gov.vn

5

Huyện Mường Khương

muongkhuong.laocai.egov.vn

muongkhuong.laocai.egov.vn

6

Huyện Sa Pa

sapa.laocai.egov.vn

sapa.laocai.gov.vn

7

Huyện Si Ma Cai

simacai.laocai.egov.vn

simacai.laocai.gov.vn

8

Huyện Văn Bàn

vanban.laocai.egov.vn

vanban.laocai.gov.vn

9

Thành phố Lào Cai

tplaocai.laocai.egov.vn

tplaocai.laocai.gov.vn

III

Các cơ quan thuộc ngành dọc TW trên địa bàn

 

 

1

Bộ Chỉ huy Biên phòng tỉnh

bchbp.laocai.egov.vn

bchbp.laocai.gov.vn

2

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

bchqs.laocai.egov.vn

bchqs.laocai.gov.vn

3

Công an tỉnh

can.laocai.egov.vn

can.laocai.gov.vn

4

Cục Hải quan

chq.laocai.egov.vn

chq.laocai.gov.vn

5

Cục Thống kê

ctk.laocai.egov.vn

ctk.laocai.gov.vn

6

Cục Thuế

ct.laocai.egov.vn

ct.laocai.gov.vn

7

Kho bạc nhà nước tỉnh

kbnn.laocai.egov.vn

kbnn.laocai.gov.vn

8

Ngân hàng Chính sách xã hội

nhcsxh.laocai.egov.vn

nhcsxh.laocai.gov.vn

9

Ngân hàng Nhà nước

nhnn.laocai.egov.vn

nhnn.laocai.gov.vn

10

Tòa án tỉnh

ta.laocai.egov.vn

ta.laocai.gov.vn

11

Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh

vksnd.laocai.egov.vn

vksnd.laocai.gov.vn

C

CÁC ĐOÀN THỂ, TỔ CHỨC XÃ HỘI

 

 

1

Hội Cựu chiến binh

hccb.laocai.egov.vn

hccb.laocai.gov.vn

2

Hội Chữ thập đỏ

hctd.laocai.egov.vn

hctd.laocai.gov.vn

3

Hội Doanh nghiệp trẻ

hdnt.laocai.egov.vn

hdnt.laocai.gov.vn

4

Hội Khuyến học tỉnh

hkh.laocai.egov.vn

hkh.laocai.gov.vn

5

Hội Làm vườn

hlv.laocai.egov.vn

hlv.laocai.gov.vn

6

Hội Nông dân

hnd.laocai.egov.vn

hnd.laocai.gov.vn

7

Hội Người cao tuổi

hnct.laocai.egov.vn

hnct.laocai.gov.vn

8

Hội Luật gia tỉnh

hlg.laocai.egov.vn

hlg.laocai.gov.vn

9

Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh

hpn.laocai.egov.vn

hpn.laocai.gov.vn

10

Hội Văn học nghệ thuật

hvhnt.laocai.egov.vn

hvhnt.laocai.gov.vn

11

Liên đoàn Lao động tỉnh

ldld.laocai.egov.vn

ldld.laocai.gov.vn

12

Liên hiệp Hội KH&KT

lhhkhkt.laocai.egov.vn

lhhkhkt.laocai.gov.vn

13

Liên minh HTX, các DN vừa và nhỏ

lmhtx.laocai.egov.vn

lmhtx.laocai.gov.vn

14

Tỉnh đoàn

td.laocai.egov.vn

td.laocai.gov.vn

15

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh

ubmttq.laocai.egov.vn

ubmttq.laocai.gov.vn

 

PHỤ LỤC 02

QUY ĐỊNH ĐỊA CHỈ IPv4 TRONG HỆ THỐNG MẠNG THÔNG TIN TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 19/2012/QĐ-UBND ngày 28/5/2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lào Cai)

Stt

Đơn vị

Vùng địa chỉ IPv4

Địa chỉ đấu nối lên Trung tâm mạng thông tin tỉnh

Vùng địa chỉ cấp cho Trung tâm mạng thông tin của tỉnh

1

Vùng hệ thống máy chủ dịch vụ

10.118.250.X - 10.118.255.X

2

Vùng hệ thống thiết bị mạng

10.118.0.X - 10.118.4.X

Vùng địa chỉ để dành

1

Các hệ thống, dịch vụ khác

10.118.68.X – 10.118.129.X

Vùng địa chỉ cấp cho các đơn vị

A

Khối các cơ quan Đảng

 

 

1

Văn phòng Tỉnh ủy

10.118.12.0/23

10.118.12.1

2

Ban Tổ chức Tỉnh ủy

10.118.14.0/24

10.118.14.1

3

Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy

10.118.15.0/24

10.118.15.1

4

Ban Dân vận Tỉnh ủy

10.118.16.0/24

10.118.16.1

5

Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy

10.118.17.0/24

10.118.17.1

6

Đảng ủy khối các cơ quan tỉnh

10.118.18.0/24

10.118.18.1

7

Đảng ủy khối doanh nghiệp tỉnh

10.118.19.0/24

10.118.19.1

8

Trường Chính trị tỉnh

10.118.20.0/24

10.118.20.1

9

Báo Lào Cai

10.118.21.0/24

10.118.21.1

10

Huyện ủy Bảo Thắng

10.118.22.0/24

10.118.22.1

11

Huyện ủy Bảo Yên

10.118.23.0/24

10.118.23.1

12

Huyện ủy Bát Xát

10.118.24.0/24

10.118.24.1

13

Huyện ủy Bắc Hà

10.118.25.0/24

10.118.25.1

14

Huyện ủy Mường Khương

10.118.26.0/24

10.118.26.1

15

Huyện ủy Sa Pa

10.118.27.0/24

10.118.27.1

16

Huyện ủy Si Ma Cai

10.118.28.0/24

10.118.28.1

17

Huyện ủy Văn Bàn

10.118.29.0/24

10.118.29.1

18

Thành ủy Lào Cai

10.118.30.0/24

10.118.30.1

B

Khối các cơ quan chính quyền

1

Văn phòng HĐND và Đoàn ĐBQH

10.118.4.0/22

10.118.4.1

2

Văn phòng UBND tỉnh

10.118.8.0/22

10.118.8.1

I

Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh

1

Ban Dân tộc

10.118.214.0/24

10.118.214.1

2

Ban Quản lý các khu công nghiệp

10.118.198.0/24

10.118.198.1

3

Ban Quản lý kinh tế cửa khẩu

10.118.197.0/24

10.118.197.1

4

Đài Phát thanh truyền hình tỉnh

10.118.192.0/23

10.118.192.1

5

Sở Công thương

10.118.130.0/23

10.118.130.1

6

Sở Giáo dục và Đào tạo

10.118.136.0/23

10.118.136.1

7

Sở Giao thông vận tải

10.118.146.0/23

10.118.146.1

8

Sở Kế hoạch & Đầu tư

10.118.154.0/23

10.118.154.1

9

Sở Khoa học & Công nghệ

10.118.132.0/23

10.118.132.1

10

Sở Lao động - TBXH

10.118.160.0/23

10.118.160.1

11

Sở Nội vụ

10.118.152.0/23

10.118.152.1

12

Sở Nông nghiệp & PTNT

10.118.150.0/23

10.118.150.1

13

Sở Ngoại vụ

10.118.166.0/23

10.118.166.1

14

Sở Tài chính

10.118.148.0/23

10.118.148.1

15

Sở Tài nguyên và Môi trường

10.118.142.0/23

10.118.142.1

16

Sở Tư pháp

10.118.156.0/23

10.118.156.1

17

Sở Thông tin và Truyền thông

10.118.168.0/23

10.118.168.1

18

Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch

10.118.134.0/23

10.118.134.1

19

Sở Xây dựng

10.118.138.0/23

10.118.138.1

20

Sở Y tế

10.118.144.0/23

10.118.144.1

21

Thanh tra tỉnh

10.118.172.0/23

10.118.172.1

22

Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - TM&DL

10.118.140.0/24

10.118.140.1

23

VP Ban chỉ đạo PC tham nhũng tỉnh

10.118.141.0/24

10.118.141.1

24

Vườn Quốc gia Hoàng Liên

10.118.203.0/24

10.118.203.1

II

HĐND và UBND các huyện, thành phố

1

Huyện Bảo Thắng

10.118.36.0/22

10.118.36.1

2

Huyện Bảo Yên

10.118.40.0/22

10.118.40.1

3

Huyện Bát Xát

10.118.52.0/22

10.118.52.1

4

Huyện Bắc Hà

10.118.60.0/22

10.118.60.1

5

Huyện Mường Khương

10.118.56.0/22

10.118.56.1

6

Huyện Sa Pa

10.118.48.0/22

10.118.48.1

7

Huyện Si Ma Cai

10.118.64.0/22

10.118.64.1

8

Huyện Văn Bàn

10.118.44.0/22

10.118.44.1

9

Thành phố Lào Cai

10.118.32.0/22

10.118.32.1

III

Các cơ quan thuộc ngành dọc TW trên địa bàn

1

Bộ Chỉ huy Biên phòng tỉnh

10.118.178.0/23

10.118.178.1

2

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

10.118.176.0/23

10.118.176.1

3

Công an tỉnh

10.118.164.0/23

10.118.164.1

4

Cục Hải quan

10.118.162.0/23

10.118.162.1

5

Cục Thống kê

10.118.182.0/23

10.118.182.1

6

Cục Thuế

10.118.184.0/23

10.118.184.1

7

Kho bạc nhà nước tỉnh

10.118.186.0/23

10.118.186.1

8

Ngân hàng Chính sách xã hội

10.118.158.0/23

10.118.158.1

9

Ngân hàng Nhà nước

10.118.188.0/23

10.118.188.1

10

Tòa án tỉnh

10.118.190.0/23

10.118.190.1

11

Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh

10.118.180.0/23

10.118.180.1

IV

Các trường Cao đẳng và Trung học chuyên nghiệp

1

Trường Cao đẳng Sư phạm

10.118.201.0/24

10.118.201.1

2

Trường Trung cấp nghề

10.118.202.0/24

10.118.202.1

3

Trường TH Kinh tế Kỹ thuật tỉnh

10.118.200.0/24

10.118.200.1

4

Trường TH Y tế

10.118.215.0/24

10.118.215.1

5

Trường Trung cấp VH NT và DL

10.118.199.0/24

10.118.199.1

C

Khối các đoàn thể, tổ chức xã hội

1

Hội Cựu chiến binh

10.118.205.0/24

10.118.205.1

2

Hội Chữ thập đỏ

10.118.207.0/24

10.118.207.1

3

Hội Doanh nghiệp trẻ

10.118.210.0/24

10.118.210.1

4

Hội Khuyến học tỉnh

10.118.212.0/24

10.118.212.1

5

Hội Làm vườn

10.118.213.0/24

10.118.213.1

6

Hội Nông dân

10.118.204.0/24

10.118.204.1

7

Hội Người cao tuổi

10.118.211.0/24

10.118.211.1

8

Hội Luật gia tỉnh

10.118.216.0/24

10.118.216.1

9

Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh

10.118.206.0/24

10.118.206.1

10

Hội Văn học nghệ thuật

10.118.208.0/24

10.118.208.1

11

Liên đoàn Lao động tỉnh

10.118.194.0/24

10.118.194.1

12

Liên hiệp Hội KH&KT

10.118.217.0/24

10.118.217.1

13

Liên minh HTX, các DN vừa và nhỏ

10.118.209.0/24

10.118.209.1

14

Tỉnh đoàn

10.118.195.0/24

10.118.195.1

15

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh

10.118.221.0/24

10.118.221.1

D

Khối các doanh nghiệp Nhà nước của TW đóng trên địa bàn tỉnh

1

Bảo hiểm xã hội tỉnh

10.118.222.0/24

10.118.222.1

2

Bưu điện Lào Cai

10.118.223.0/24

10.118.223.1

3

Công ty Apatít Việt Nam

10.118.224.0/24

10.118.224.1

4

Công ty Bảo hiểm Nhân thọ

10.118.225.0/24

10.118.225.1

5

Công ty Bảo Việt Lào Cai

10.118.226.0/24

10.118.226.1

6

Công ty Lương thực miền Bắc chi nhánh Lào Cai

10.118.227.0/24

10.118.227.1

7

Công ty Xăng dầu

10.118.228.0/24

10.118.228.1

8

Điện lực Lào Cai

10.118.229.0/24

10.118.229.1

9

Ngân hàng Công thương

10.118.230.0/24

10.118.230.1

10

Ngân hàng Đầu tư và phát triển

10.118.231.0/24

10.118.231.1

11

Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT

10.118.232.0/24

10.118.232.1

12

Ngân hàng Phát triển Việt Nam

10.118.233.0/24

10.118.233.1

13

Viễn thông Lào Cai

10.118.234.0/24

10.118.234.1

14

Viễn thông Quân đội tại Lào Cai

10.118.235.0/24

10.118.235.1

E

Khối các doanh nghiệp Nhà nước trực thuộc tỉnh

1

Công ty Du lịch Lào Cai

10.118.236.0/24

10.118.236.1

2

Công ty Dược và vật tư Y tế

10.118.237.0/24

10.118.237.1

3

Công ty Khoáng sản

10.118.238.0/24

10.118.238.1

4

Công ty Môi trường và Đô thị

10.118.239.0/24

10.118.239.1

5

Công ty Nước sạch Lào Cai

10.118.240.0/24

10.118.240.1

6

Công ty Sách, thiết bị trường học

10.118.241.0/24

10.118.241.1

7

Công ty Vật tư Nông nghiệp Lào Cai

10.118.242.0/24

10.118.242.1

8

Công ty Xi măng

10.118.243.0/24

10.118.243.1

9

Công ty Xổ số kiến thiết

10.118.244.0/24

10.118.244.1

10

Công ty TNHH Lâm nghiệp Bảo Yên

10.118.245.0/24

10.118.245.1

11

Công ty TNHH Lâm nghiệp Văn Bàn

10.118.246.0/24

10.118.246.1

12

Nông trường Phong Hải

10.118.247.0/24

10.118.247.1

13

Nông trường Thanh Bình

10.118.248.0/24

10.118.248.1

14

Xí nghiệp In

10.118.249.0/24

10.118.249.1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 19/2012/QĐ-UBND quy định về tên miền và địa chỉ IP cho Hệ thống mạng thông tin tỉnh Lào Cai

  • Số hiệu: 19/2012/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 28/05/2012
  • Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
  • Người ký: Doãn Văn Hưởng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 07/06/2012
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản