Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2011/QĐ-UBND | Ninh Bình, ngày 10 tháng 10 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ NỘI DUNG CHI VÀ ĐỊNH MỨC CHI KINH PHÍ THỰC HIỆN CÁC HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính;
Căn cứ Thông tư số 224/2010/TT-BTC ngày 31/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính Ninh Bình tại văn bản số 962/STC-TT ngày 26/9/2011 và báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp tại văn bản số 100/BC-STP ngày 30/9/2011,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về nội dung chi và định mức chi kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành của tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ NỘI DUNG CHI VÀ ĐỊNH MỨC CHI KINH PHÍ THỰC HIỆN CÁC HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/2011/QĐ-UBND ngày 10/10/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về nội dung chi, định mức chi kinh phí ngân sách nhà nước ở địa phương bảo đảm cho việc thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, bao gồm: Kiểm soát việc quy định thủ tục hành chính; kiểm tra việc thực hiện thủ tục hành chính; rà soát, đánh giá thủ tục hành chính; kiểm soát chất lượng thủ tục hành chính; công bố, công khai thủ tục hành chính; cập nhật dữ liệu và quản lý cơ sở dữ liệu về thủ tục hành chính.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Điều 3. Nguyên tắc thực hiện
Kinh phí chi cho việc thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính phải bảo đảm sử dụng đúng mục đích, tiêu chuẩn, chế độ quy định tại Điều 4 của Quy định này và trong phạm vi dự toán chi ngân sách nhà nước hàng năm được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Chương 2.
NỘI DUNG CHI, ĐỊNH MỨC CHI VÀ KINH PHÍ BẢO ĐẢM THỰC HIỆN
Điều 4. Nội dung chi và mức chi cho các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính
1. Mức chi cho việc cập nhật dữ liệu vào cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính (TTHC); tạo liên kết về TTHC được nhập vào cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC; cập nhật vào cơ sở dữ liệu trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh; duy trì cơ sở dữ liệu về TTHC:
a) Chi nhập dữ liệu vào cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC và cơ sở dữ liệu trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, mức chi:
- Đối với trang siêu văn bản đơn giản: 5.000 đồng/01 trang gốc A4.
- Đối với trang siêu văn bản phức tạp: 20.000đ/thủ tục hành chính.
b) Chi chuyển dữ liệu dạng văn bản sang dạng Files ảnh, mức chi: 750 đồng/trang văn bản;
c) Chi số hóa các bức ảnh, lưu giữ hình ảnh dưới dạng tệp tin kết hợp sử dụng trong các văn bản, mức chi: 250 đồng/trang.
2. Mức chi cho các hoạt động rà soát, đánh giá tác động, lấy ý kiến về thủ tục hành chính, kiểm soát chất lượng thủ tục hành chính và công bố công khai thủ tục hành chính:
a) Chi rà soát độc lập các quy định về thủ tục hành chính
- Chi tổ chức thu thập, phân loại, xử lý thông tin, tư liệu, tài liệu, văn bản phục vụ cho việc rà soát, mức chi: 50.000 đồng/01 tài liệu hoặc văn bản;
- Chi rà soát xác định văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn quy định về thủ tục hành chính đang có hiệu lực pháp luật để làm cơ sở pháp lý phục vụ việc rà soát độc lập các quy định về thủ tục hành chính, mức chi: 70.000 đồng/văn bản;
- Chi cho đối tượng điều biểu mẫu rà soát, kiểm tra đánh giá sự cần thiết, tính hợp lý, hợp pháp của thủ tục hành chính, mức chi: 35.000 đồng/01 biểu mẫu.
- Chi xây dựng đề cương, phương án trình cơ quan có thẩm quyền về việc sửa đổi, bãi bỏ hoặc đơn giản hóa thủ tục hành chính:
+ Đối với đề cương, phương án tổng quát được duyệt, mức chi 1.000.000 đồng/đề cương, phương án;
+ Đối với đề cương, phương án chi tiết được duyệt, mức chi 2.000.000 đồng/đề cương, phương án.
b) Chi đánh giá tác động thủ tục hành chính trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính.
- Chi điền biểu mẫu đánh giá tác động đối với từng thủ tục hành chính, tính toán chi phí tuân thủ thủ tục hành chính, mức chi: 70.000 đồng/01 biểu mẫu/01 thủ tục hành chính;
- Chi xây dựng phiếu lấy ý kiến về thủ tục hành chính, mức chi: 500.000 đồng/phiếu được duyệt;
- Chi triển khai việc lấy ý kiến của cá nhân, tổ chức về thủ tục hành chính, mức chi:
+ Đối với cá nhân: 35.000 đồng/phiếu lấy ý kiến;
+ Đối với tổ chức: 70.000 đồng/phiếu lấy ý kiến.
- Chi xây dựng báo cáo tổng hợp ý kiến; chi xây dựng báo cáo đánh giá tác động, phản biện các quy định về thủ tục hành chính trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, mức chi: 700.000 đồng/báo cáo.
c) Chi kiểm soát chất lượng thủ tục hành chính, công bố công khai thủ tục hành chính (kiểm tra hình thức, tính đầy đủ, chính xác của Quyết định công bố; kiểm tra, kiểm soát chất lượng nội dung quy định thủ tục hành chính trước khi công bố):
- Chi rà soát xác định văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn quy định về thủ tục hành chính đang có hiệu lực pháp luật để làm cơ sở pháp lý phục vụ việc rà soát, kiểm tra, mức chi: 70.000 đồng/văn bản;
- Chi kiểm tra tính hợp pháp, tính chính xác, đầu tư của từng thủ tục hành chính đề nghị công bố công khai và thủ tục hành chính đề nghị không công khai trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC, mức chi: 100.000 đồng/01 thủ tục hành chính.
d) Chi soạn thảo, viết báo cáo kết quả hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính theo chuyên đề, lĩnh vực, mức chi: 500.000 đồng/báo cáo.
3. Mức chi cho việc tham gia ý kiến độc lập đối với quy định về thủ tục hành chính trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật về thủ tục hành chính, mức chi: 500.000 đồng/01 dự thảo văn bản.
4. Mức chi tổ chức các cuộc họp chuyên đề, hội nghị, hội thảo lấy ý kiến đối với các quy định về thủ tục hành chính, các phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính, mức chi:
a) Người chủ trì cuộc họp: 150.000 đồng/người/buổi;
b) Các thành viên tham dự: 100.000 đồng/người/buổi.
5. Chi tổ chức hội nghị tập huấn, triển khai công tác chuyên môn, sơ kết, tổng kết, giao ban định kỳ; chi hoạt động kiểm tra, đôn đốc các Sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố, thị và UBND xã, phường, thị trấn trong việc thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính: Mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập; Nghị quyết số 28/2010/NQ-HĐND ngày 24/12/2010 của HĐND tỉnh Ninh Bình về việc ban hành Quy định về chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị trong nước; chế độ chi tiếp khách trong nước; chế độ chi đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam về chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam đối với các cơ quan, đơn vị của tỉnh Ninh Bình.
6. Chi thuê chuyên gia tư vấn chuyên ngành: Mức thuê tối đa không quá 3.500.000 đồng/01 người/tháng.
7. Chi làm thêm giờ: Công chức làm việc tại cơ quan, đơn vị kiểm soát thủ tục hành chính theo yêu cầu công việc phải huy động làm thêm giờ thì được thanh toán tiền làm thêm giờ theo quy định tại Thông tư liên tịch số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05/01/2005 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ, công chức, viên chức.
8. Chi xây dựng tin, bài, ấn phẩm, sản phẩm truyền thông, chuyên mục về cải cách thủ tục hành chính trên các phương tiện thông tin đại chúng: Thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 21/2003/TTLT-BVHTT-BTC ngày 01/7/2003 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa Thông tin và Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc chi trả chế độ nhuận bút, trích lập và sử dụng quỹ nhuận bút đối với một số loại hình tác phẩm quy định tại Nghị định số 61/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ.
9. Chi khen thưởng cho các tổ chức, cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức và người có thành tích trong hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính: Mức chi thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước về công tác thi đua khen thưởng.
10. Chi mua sắm hàng hóa, dịch vụ liên quan đến hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính (như: văn phòng phẩm, thiết kế đồ họa, quảng cáo, in ấn, mua sắm trang thiết bị, dịch vụ ứng dụng công nghệ thông tin): Thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 5. Kinh phí bảo đảm thực hiện
Kinh phí bảo đảm cho việc thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Ninh Bình do ngân sách địa phương bảo đảm và được cấp có thẩm quyền giao trong dự toán hàng năm của cơ quan thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính. Ngoài kinh phí do ngân sách nhà nước bảo đảm, cơ quan kiểm soát thủ tục hành chính được huy động và sử dụng các nguồn lực hợp pháp khác để tăng cường thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý.
Chương 3.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Lập, chấp hành dự toán và quyết toán kinh phí
1. Lập dự toán: Vào thời gian lập dự toán ngân sách nhà nước hàng năm theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước, căn cứ vào nhiệm vụ được giao theo kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính của UBND tỉnh, cơ quan thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính có trách nhiệm xây dựng dự toán kinh phí thực hiện các nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính, tổng hợp chung trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm của đơn vị mình trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Phân bổ và giao dự toán: Hàng năm, Sở Tài chính căn cứ vào dự toán được cấp có thẩm quyền giao, phân bổ dự toán kinh phí cho cơ quan thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
3. Sử dụng và quyết toán kinh phí: Căn cứ dự toán ngân sách được cấp có thẩm quyền giao, cơ quan sử dụng kinh phí thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính, tổng hợp chung vào quyết toán ngân sách hàng năm của đơn vị theo quy định.
Điều 7. Sửa đổi, bổ sung Quy định
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, cá nhân phản ánh về Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh để sửa đổi, bổ sung quy định cho phù hợp./.
- 1Quyết định 329/QĐ-UBND năm 2012 về Quy định nội dung và mức chi đặc thù cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 2Quyết định 48/2011/QĐ-UBND về Quy định lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính do tỉnh An Giang ban hành
- 3Nghị quyết 39/2012/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 4Quyết định 2046/QĐ-UBND năm 2011 ban hành quy chế phối hợp giữa Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố với các sở, ban ngành; Ủy ban nhân dân quận, huyện và Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn trong việc thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 5Nghị quyết 13/2013/NQ-HĐND phê duyệt mức chi, lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 6Quyết định 730/QĐ-UBND năm 2013 bãi bỏ Quyết định 19/2011/QĐ-UBND Quy định về nội dung chi và định mức chi kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 7Nghị quyết 19/2013/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 8Quyết định 361/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành từ ngày 01/4/1992 đến ngày 31/12/2013
- 9Nghị quyết 06/2015/NQ-HĐND về quy định mức chi kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 1Quyết định 730/QĐ-UBND năm 2013 bãi bỏ Quyết định 19/2011/QĐ-UBND Quy định về nội dung chi và định mức chi kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 2Quyết định 361/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành từ ngày 01/4/1992 đến ngày 31/12/2013
- 1Nghị định 61/2002/NĐ-CP về chế độ nhuận bút
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Thông tư liên tịch 21/2003/TTLT-BVHTT-BTC hướng dẫn chi trả chế độ nhuận bút, trích lập và sử dụng quỹ nhuận bút đối với một số loại hình tác phẩm tại Nghị định 61/2002/NĐ-CP do Bộ Văn hóa thông tin và Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Thông tư liên tịch 08/2005/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ, công chức, viên chức do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 7Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 8Thông tư 97/2010/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Tài chính ban hành
- 9Thông tư 224/2010/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ Tài chính ban hành
- 10Quyết định 329/QĐ-UBND năm 2012 về Quy định nội dung và mức chi đặc thù cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 11Nghị quyết 28/2010/NQ-HĐND về chế độ công tác phí; chi tổ chức hội nghị trong nước; chi tiếp khách trong nước; chi đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam và chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam đối với cơ quan, đơn vị của tỉnh Ninh Bình
- 12Quyết định 48/2011/QĐ-UBND về Quy định lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính do tỉnh An Giang ban hành
- 13Nghị quyết 39/2012/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 14Quyết định 2046/QĐ-UBND năm 2011 ban hành quy chế phối hợp giữa Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố với các sở, ban ngành; Ủy ban nhân dân quận, huyện và Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn trong việc thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 15Nghị quyết 13/2013/NQ-HĐND phê duyệt mức chi, lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 16Nghị quyết 19/2013/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 17Nghị quyết 06/2015/NQ-HĐND về quy định mức chi kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
Quyết định 19/2011/QĐ-UBND về Quy định chi và định mức chi kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Ninh Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành
- Số hiệu: 19/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/10/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
- Người ký: Bùi Văn Thắng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra