UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 90/QĐ-UB | Lào Cai, ngày 19 tháng 4 năm 1999 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ CHẾ ĐỘ HỌC BỔNG ĐỐI VỚI HỌC SINH SƯ PHẠM VÀ HỌC VIÊN BỔ TÚC VĂN HÓA TẬP TRUNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 21 tháng 6 năm 1994;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 53/1998/TTLB/BGD&ĐT-BTC-BLĐTB&XH ngày 25/8/1998 về việc hướng dẫn thực hiện chế độ học bổng và trợ cấp xã hội đối với học sinh, sinh viên các Trường đào tạo công lập; công văn số 993/CV-UB ngày 01/12/1998 của UBND tỉnh Lào Cai;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo đục và Đào tạo tại Tờ trình số 32/KHTV ngày 05/4/1999,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt chế độ học bổng đối với học sinh sư phạm và học viên bổ túc văn hóa (BTVH) hệ tập trung của tỉnh Lào Cai như sau:
1.Đối với học bổng chính sách:
a) Đối tượng được hưởng:
- Học sinh sư phạm hệ 5+3 (kể cả số đang học và số đi học tiếp học hệ 9+3).
- Học sinh sư phạm hệ 9+1 đi học tiếp để hoàn chỉnh 9+3.
- Học sinh sư phạm hệ 12+1 đi học tiếp để hoàn chỉnh 12+2
b) Mức học bổng: 120.000đ/tháng (Một trăm hai mươi ngàn đồng một tháng), cho một học sinh trong thời gian tập trung học.
2. Đối vói trợ cấp xã hội: (sinh hoạt phí trong thời gian đi học)
a) Đối tượng được hưởng:
- Mở rộng đối tượng ở điểm 1 mục I phần II của thông tư liên tịch số 53/1998/TTLB/BGD&ĐT-BTC-BLĐTB&XH ngày25/8/1998. Trừ học sinh dân tộc Kinh và dân tộc Hoa; các học sinh dân tộc khác (Kể cả số thi đỗ vào trường và số xét tuyển) đều được hưởng chế độ trợ cấp xã hội.
- Học viên là cán bộ chủ chốt cơ sở (đương chức và dự nguồn) được cử đi học bổ túc văn hóa hệ tập trung.
b) Mức học bổng: 100.000đ/tháng (Một trăm ngàn đồng một tháng), cho một học sinh trong thời gian tập trung học.
3. Đối với học bổng khuyến khích học tập:
a) Đối tượng được hưởng:
- Học sinh trường Trung học sư phạm tỉnh và học sinh các lớp sư phạm tại các huyện.
- Học sinh, sinh viên các Trường Cao đẳng sư phạm do tỉnh Lào Cai liên kết đào tạo trong chỉ tiêu kế hoạch được giao hàng năm.
b)Điều kiện được hưởng: Các đối tượng được hưởng học bổng khuyến khích học tập phải có thành tích học tập từ trung bình và đạo đức từ loại C trở lên (trừ học sinh thuộc dân tộc ít người đặc biệt khó khăn).
c) Mức trợ cấp học bổng khuyến khích học tập: 60.000 đồng/ tháng (Sáu mươi ngàn đồng một tháng), cho một học sinh trong thời gian tập trung học.
4. Kinh phí chi trả các chế độ trên lấy trong nguồn kinh phí sự nghiệp GD-ĐT được cấp hàng năm.
Điều 2. Giao giám Sở Giáo dục & Đào tạo thống nhất với Sở Tài chính-Vật giá hướng dẫn thực hiện quyết định này cùng với thông tư liên tịch số 53/1998/TTLB/BGD&ĐT-BTC-BLĐTB&XH ngày25/8/1998 và công văn số 993/CV-UB ngày 01/12/1998 của UBND tỉnh.
Thời gian thực hiện: Từ ngày 01/01/1999.
Điều 3. Các ông Chánh Văn phòng HĐND và UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục & Đào tạo, Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá cùng các ngành chức năng liên quan căn cứ quyết định thi hành.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 37/2012/QĐ-UBND quy định chế độ học bổng khuyến khích học tập cho học sinh Trường Trung học Phổ thông trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 2Quyết định 19/1999/QĐ-UB về chế độ học bổng đối với học sinh các trường Phổ thông dân tộc nội trú do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 3Quyết định 39/2011/QĐ-UBND chế độ trợ cấp, mức học bổng, khen thưởng đối với học sinh, sinh viên có hộ khẩu thường trú tại An Giang đang theo học tại các trường đại học, cao đẳng, cao đẳng nghề, trung cấp chuyên nghiệp, trung cấp nghề, trung học phổ thông trong nước và nước ngoài.
- 4Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về chế độ học bổng cho lưu học sinh Lào theo chỉ tiêu của tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5Quyết định 1048/QĐ-UBND năm 2010 bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành từ năm 1991 đến ngày 30 tháng 6 năm 2009
- 6Quyết định 1517/QĐ-UBND năm 2010 công bố danh mục văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành từ năm 1991 đến ngày 30 tháng 6 năm 2009 hết hiệu lực thi hành
- 7Quyết định 03/2005/QĐ-UBBT quy định tạm thời chính sách, chế độ đối với các lớp Bổ túc văn hóa theo Nghị quyết 05/NQ-TU về xây dựng đội ngũ cán bộ dân tộc thiểu số, cán bộ huyện Phú Quý đến năm 2005 do Tỉnh Bình Thuận ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 2Thông tư liên tịch 53/1998/TTLT/BGDĐT-BTC-BLĐTBXH về chế độ học bổng và trợ cấp xã hội đối với học sinh, sinh viên các trường đào tạo công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Lao động, thương binh và xã hội - Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 37/2012/QĐ-UBND quy định chế độ học bổng khuyến khích học tập cho học sinh Trường Trung học Phổ thông trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 4Quyết định 19/1999/QĐ-UB về chế độ học bổng đối với học sinh các trường Phổ thông dân tộc nội trú do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 5Quyết định 39/2011/QĐ-UBND chế độ trợ cấp, mức học bổng, khen thưởng đối với học sinh, sinh viên có hộ khẩu thường trú tại An Giang đang theo học tại các trường đại học, cao đẳng, cao đẳng nghề, trung cấp chuyên nghiệp, trung cấp nghề, trung học phổ thông trong nước và nước ngoài.
- 6Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về chế độ học bổng cho lưu học sinh Lào theo chỉ tiêu của tỉnh Thừa Thiên Huế
- 7Quyết định 03/2005/QĐ-UBBT quy định tạm thời chính sách, chế độ đối với các lớp Bổ túc văn hóa theo Nghị quyết 05/NQ-TU về xây dựng đội ngũ cán bộ dân tộc thiểu số, cán bộ huyện Phú Quý đến năm 2005 do Tỉnh Bình Thuận ban hành
Quyết định 90/QĐ-UB năm 1999 về chế độ học bổng đối với học sinh sư phạm và học viên bổ túc văn hóa (BTVH) hệ tập trung của tỉnh Lào Cai
- Số hiệu: 90/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/04/1999
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Nguyễn Đức Thăng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/1999
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực