- 1Quyết định 1869/QĐ-UBND năm 2016 công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 2Chỉ thị 13-CT/TW năm 2017 về tăng cường sự lãnh đạo của đảng đối với công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 3Nghị quyết 71/NQ-CP năm 2017 về Chương trình hành động thực hiện Chỉ thị 13-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng do Chính phủ ban hành
- 1Quyết định 38/2005/QĐ-BNN về việc ban hành Định mức kinh tế kỹ thuật trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng và bảo vệ rừng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Quyết định 89/2005/QĐ-BNN về Quy chế quản lý giống cây trồng lâm nghiệp do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Nghị định 23/2006/NĐ-CP thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng
- 4Luật Bảo vệ và Phát triển rừng 2004
- 5Quyết định 3118/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Quy trình và định mức kinh tế kỹ thuật xây dựng đường băng cản lửa trong công tác phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Sơn La do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành
- 6Chỉ thị 02/CT-TTg năm 2014 tăng cường chỉ đạo thực hiện trồng rừng thay thế diện tích rừng chuyển sang mục đích sử dụng khác do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Thông tư 06/2016/TT-BXD hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 9Quyết định 709/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Danh mục giống cây trồng lâm nghiệp khuyến khích sử dụng để trồng và phát triển rừng trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2016-2020
- 10Quyết định 1076/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đơn giá cây giống trồng rừng phục vụ chương trình, dự án trồng rừng sử dụng vốn ngân sách theo quy hoạch, kế hoạch của tỉnh Sơn La
- 11Thông tư 23/2016/TT-BNNPTNT hướng dẫn nội dung quản lý công trình lâm sinh do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 12Thông tư 23/2017/TT-BNNPTNT quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 13Luật Lâm nghiệp 2017
- 14Quyết định 851/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế Phối hợp giữa Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn với cơ quan có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong thực hiện trồng rừng thay thế đối với Chủ đầu tư có chuyển đổi mục đích sử dụng rừng nộp tiền vào Quỹ bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Sơn La
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1888/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 02 tháng 8 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 03/12/2004; Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng;
Căn cứ Chỉ thị số 02/CT-TTg ngày 24/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường chỉ đạo thực hiện trồng rừng thay thế diện tích rừng chuyển sang mục đích sử dụng khác;
Căn cứ Quyết định số 38/2005/QĐ-BNN ngày 06/7/2005 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành định mức kinh tế kỹ thuật cho trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng và bảo vệ rừng;
Căn cứ Thông tư số 23/2017/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác;
Căn cứ Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định và quản lý chi đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 23/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về Hướng dẫn thực hiện một số nội dung Quy chế Quản lý đầu tư xây dựng công trình lâm sinh.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 362/TTr-SNN ngày 13/7/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
(có Phương án kèm theo)
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2758/QĐ-UBND ngày 25/10/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành phương án trồng rừng thay thế bằng hình thức nộp tiền đối với các chủ đầu tư có chuyển đổi mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TRỒNG RỪNG THAY THẾ KHI CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG RỪNG SANG MỤC ĐÍCH KHÁC BẰNG HÌNH THỨC NỘP TIỀN VÀO QUỸ BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1888/QĐ-UBND ngày 02/8/2018 của UBND tỉnh Sơn La)
I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN
Thực hiện Luật Bảo vệ và Phát triển rừng năm 2004; Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng và các Văn bản quy phạm pháp luật về chuyển đổi mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác, trong những năm qua, trên địa bàn tỉnh Sơn La đã chuyển đổi mục đích sử dụng rừng và phải thực hiện nghĩa vụ trồng rừng thay thế khoảng 2.309,42ha với 61 dự án các loại (xây dựng thủy điện, khai thác khoáng sản, an ninh quốc phòng, tái định cư, làm đường giao thông, du lịch,…)
Để thực hiện tốt việc quản lý công tác trồng rừng thay thế trên địa bàn toàn tỉnh, ngày 15/10/2014, Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành phương án trồng rừng thay thế bằng hình thức nộp tiền đối với các chủ đầu tư có chuyển đổi mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác kèm theo Quyết định số 2758/QĐ-UBND. Tính đến 30/6/2017, toàn tỉnh đã thực hiện trồng rừng thay thế được 1.878,81ha (Trong đó, tự trồng được 126,64ha; trồng rừng bằng nguồn ngân sách Nhà nước đối với các công trình công cộng được 324,53ha; Nộp tiền vào quỹ bảo vệ và phát triển rừng tỉnh để trồng rừng được 1.427,64ha). Diện tích chưa thực hiện nghĩa vụ trồng rừng thay thế là 430,61ha (thuộc các dự án như: Thủy điện Nậm Sọi, Thủy điện Nậm Công, Thủy điện Nậm Chanh, Nậm Trai 3, Nậm Khốt, Đường dây 110 KV Sơn La - Sông Mã, Mỏ đồng Sao Tua,...) do nhiều nguyên nhân khác nhau như: không thực hiện đúng thời gian nộp tiền theo phương án trồng rừng thay thế đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt hoặc cố tình không thực hiện nghĩa vụ trồng rừng thay thế, đã thay đổi chủ đầu tư hoặc tạm dừng dự án,...
Để quản lý chặt chẽ việc chuyển đổi mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác, công tác trồng lại rừng khi chuyển mục đích sử dụng rừng, Ban Chấp hành Trung ương Đảng ban hành Chỉ thị số 13-CT/TW ngày 12/01/2017 về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác Quản lý, bảo vệ và phát triển rừng; Chính phủ ban hành Nghị quyết số 71/NQ-CP ngày 08/8/2017 về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Chỉ thị số 13-CT/TW ngày 12/01/2017 của Ban Bí thư Trung ương Đảng khóa XII về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng; Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư số 23/2017/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2017 Quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác. Đặc biệt, ngày 11/15/2017, Luật Lâm nghiệp số 16/2017/QH14 đã được Quốc hội ban hành và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2019. Trong đó, có quy định: Không chuyển diện tích rừng tự nhiên hiện có sang mục đích sử dụng khác trên phạm vi cả nước (trừ các dự án phục vụ cho mục đích quốc phòng, an ninh, hoặc các dự án phục vụ yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội cần thiết do Thủ tướng Chính phủ quyết định); Chủ dự án được giao đất, thuê đất có chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác phải trồng rừng thay thế bằng diện tích rừng bị chuyển mục đích sử dụng đối với rừng trồng, bằng ba lần diện tích rừng bị chuyển mục đích sử dụng đối với rừng tự nhiên; Số tiền nộp vào quỹ bảo vệ và phát triển rừng ở cấp tỉnh bằng diện tích rừng phải trồng thay thế nhân với đơn giá cho 01 ha rừng trồng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định sử dụng tiền đã nộp vào Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng ở cấp tỉnh để tổ chức trồng rừng thay thế trên địa bàn tỉnh.
Mặt khác, theo nhu cầu phát triển kinh tế xã hội của tỉnh, đến năm 2020, tỉnh Sơn La cần chuyển 502,17ha rừng tự nhiên, tương đương với 107 dự án (trong đó nhóm 14 dự án đã được duyệt là 155,65ha; dự án trung hạn đến năm 2020 là 346,52ha). Ủy ban nhân dân tỉnh đã có Văn bản báo cáo Chính phủ và Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn để cho phép được chuyển đổi.
Từ những lý do trên, nhằm thắt chặt công tác chuyển đổi mục đích sử dụng rừng, trồng rừng thay thế; điều tiết việc trồng rừng thay thế trên địa bàn tỉnh Sơn La. Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành Phương án “Trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác bằng hình thức nộp tiền vào Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng trên địa bàn tỉnh Sơn La để đáp ứng tình hình thực tế về công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng”.
Luật Lâm nghiệp năm 2017 (thay thế Luật Bảo vệ và Phát triển rừng năm 2004);
Chỉ thị số 02/CT-TTg ngày 24/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường chỉ đạo thực hiện trồng rừng thay thế diện tích rừng chuyển sang mục đích sử dụng khác
Căn cứ Thông tư số 23/2017/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về Quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
Căn cứ Thông tư số 23/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về Hướng dẫn thực hiện một số nội dung Quy chế Quản lý đầu tư xây dựng công trình lâm sinh.
Căn cứ Quyết định số 38/2005/QĐ-BNN ngày 6/7/2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành định mức kinh tế kỹ thuật trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng và bảo vệ rừng; Quyết định số 89/2005/QĐ-BNN ngày 29/12/2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc Ban hành Quy chế quản lý giống cây trồng lâm nghiệp.
Căn cứ Quyết định số 3118/QĐ-UBND ngày 20/11/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt quy trình và định mức kinh tế kỹ thuật xây dựng đường băng cản lửa trong công tác phòng cháy chữa cháy rừng áp dụng trên địa bàn tỉnh Sơn La;
Căn cứ Quyết định số 709/QĐ-UBND ngày 25/3/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt danh mục giống cây trồng Lâm nghiệp khuyến khích sử dụng trồng rừng, phát triển rừng trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2016 - 2020);
Căn cứ số 1076/QĐ-UBND ngày 05/5/2016 Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành giá giống cây trồng phục vụ cho các chương trình, dự án trồng rừng theo quy hoạch, kế hoạch của tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 851/QĐ-UBND ngày 20/4/2018 của UBND tỉnh Ban hành Quy chế phối hợp giữa Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn với các cơ quan có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong thực hiện trồng rừng thay thế đối với các Chủ đầu tư có chuyển đổi mục đích sử dụng rừng nộp tiền vào Quỹ bảo vệ và phát triển rừng tỉnh.
1. Mục tiêu chung
- Tăng cường quản lý Nhà nước đối với công tác chuyển đổi mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác và trồng rừng thay thế trên địa bàn tỉnh Sơn La theo chỉ đạo của Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ. Tạo điều kiện thuận lợi cho công tác tổ chức chỉ đạo, quản lý, kiểm tra giám sát việc triển khai trồng rừng thay thế. Đồng thời hỗ trợ các đơn vị có chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác thực hiện nghĩa vụ trồng rừng thay thế theo quy định.
- Tập trung nguồn lực tài chính trồng rừng thay thế cho công tác thiết lập rừng tập trung, liền vùng, liền khoảnh gắn với việc xây dựng vùng nguyên liệu tre, gỗ phục vụ các nhà máy chế biến và xây dựng hệ thống rừng phòng hộ, đặc dụng trên địa bàn tỉnh.
- Là cơ sở pháp lý cho các Dự án có chuyển đổi mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác cho những năm tiếp theo thực hiện nghĩa vụ trồng rừng thay thế bằng hình thức nộp tiền vào Quỹ bảo vệ và phát triển rừng tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể
- Xây dựng phương án chung cho trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác bằng hình thức nộp tiền vào Quỹ bảo vệ và phát triển rừng tỉnh; Điều tiết việc trồng rừng thay thế trên địa bàn tỉnh Sơn La.
- Tiếp tục chăm sóc, bảo vệ rừng trồng và bàn giao cho các chủ quản lý: 1.878,81ha rừng đã trồng.
- Đến hết năm 2018, hoàn thành nghĩa vụ trồng rừng thay thế và tổ chức trồng rừng thay thế đối với 430,61ha diện tích còn lại và các diện tích rừng được chuyển đổi mục đích sử dụng mới theo quy định của pháp luật.
1. Quy mô, địa điểm thực hiện trồng rừng thay thế
- Quy mô diện tích trồng rừng thay thế khoảng 800ha. Diện tích cụ thể được xác định bằng phương án trồng rừng thay thế của các đơn vị được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Địa điểm trồng rừng: tại các huyện thành phố theo điều tiết của tỉnh thuộc đất quy hoạch lâm nghiệp theo quy hoạch 3 loại rừng của tỉnh.
2. Đối tượng, phạm vi thực hiện
a) Đối tượng thực hiện
- Các tổ chức, cá nhân (gọi tắt là chủ đầu tư) có chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác thực hiện nghĩa vụ trồng rừng thay thế bằng hình thức nộp tiền vào Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh, bao gồm:
+ Chủ đầu tư được UBND tỉnh cho phép chuyển mục đích sử dụng rừng trước năm 2017 nhưng chưa thực hiện nghĩa vụ trồng rừng thay thế theo quy định của pháp luật (có hoặc chưa có phương án trồng rừng thay thế được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt).
Lưu ý: Đối với các đơn vị đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt phương án trồng rừng thay thế bằng hình thức nộp tiền vào Quỹ bảo vệ và phát triển rừng tỉnh (đã thực hiện chuyển đổi mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác) nhưng chưa thực hiện nghĩa vụ trồng rừng thay thế hoặc đã thực hiện một phần nghĩa vụ trồng rừng thay thế (các lần tiếp theo đã đến hạn mà chưa nộp) thì thực hiện nghĩa vụ trồng rừng thay thế theo Phương án này và đơn giá trồng rừng thay thế do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định hiện hành.
+ Chủ đầu tư có chuyển đổi mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác và có phương án trồng rừng thay thế được UBND tỉnh phê duyệt từ năm 2018 trở đi.
- Các đơn vị được Ủy ban nhân dân tỉnh giao nhiệm vụ trồng rừng thay thế đối với nguồn kinh phí do các chủ đầu tư nộp vào Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh.
- Đối tượng đất lâm nghiệp trồng rừng thay thế: Đất lâm nghiệp chưa có rừng đã giao cho cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng bản và các tổ chức theo quy hoạch 03 loại rừng của tỉnh hiện hành là rừng Phòng hộ và rừng đặc dụng.
b) Phạm vi thực hiện: Áp dụng trên địa bàn toàn tỉnh đối với các hoạt động có liên quan đến chuyển đổi mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác và thực hiện trồng rừng thay thế theo quy định của pháp luật.
3. Cơ cấu loài cây, phương thức và định mức trồng rừng thay thế
3.1. Cơ cấu loài cây trồng
Tập trung trồng chủ yếu một số loài cây bản địa, cây đa mục đích, cây lâm sản ngoài gỗ, cây cho giá trị kinh tế, phù hợp với điều kiện đất đai, khí hậu, thổ nhưỡng nơi trồng rừng (theo Quyết định số 709/QĐ-UBND ngày 25/3/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt danh mục giống cây trồng Lâm nghiệp khuyến khích sử dụng trồng rừng, phát triển rừng trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2016 - 2020), Trong đó:
- Loài cây gỗ, gồm: Sơn tra, Thông mã vĩ, Giổi xanh, Xoan Nhừ, Xoan Đào, Trám, Sấu, Tếch, Macca,...;
- Tre: Gồm các loại tre bản địa như: Luồng, Lùng, Măng ngọt, Măng đắng...
3.2. Mật độ và phương thức trồng
- Mật độ trồng:
+ Mật độ trồng rừng cây gỗ: 1.600 cây/ha.
+ Mật độ trồng rừng tre: 400 cây/ha.
- Phương thức trồng: Với mục tiêu là phục hồi các hệ sinh thái rừng đa loài Tây Bắc đã và đang bị suy thoái và nâng cao giá trị kinh tế rừng, đem lại nguồn thu nhập từ rừng cho người dân và chủ rừng trong vùng dự án. Trong đó, tập trung vào 02 phương thức trồng rừng thuần loài, hỗn loài (tùy thuộc vào điều kiện lập địa khu vực dự kiến trồng rừng, mục đích phòng hộ hoặc bảo tồn)
3.3. Đơn giá trồng rừng thay thế
- Thực hiện theo khung định mức và Dự toán trồng rừng thay thế cho 01 ha được áp dụng theo Quyết định số 38/2005/QĐ-BNN ngày 6/7/2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành định mức kinh tế kỹ thuật trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng và bảo vệ rừng; Thông tư số 23/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về Hướng dẫn thực hiện một số nội dung Quy chế Quản lý đầu tư xây dựng công trình lâm sinh.
- Đối với đơn giá nhân công, cây giống: Tùy thuộc vào thời điểm Chủ đầu tư có nhu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt phương án trồng rừng thay thế mà xác định đơn giá hiện hành theo quy định của pháp luật.
(Chi tiết có phụ lục khung định mức và dự toán bình quân kèm theo)
4. Thực hiện nghĩa vụ trồng rừng thay thế
Thực hiện theo khoản 1, khoản 2, Điều 4, Thông tư số 23/2017/TT- BNNPTNT ngày 15/11/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về Quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
5. Tiếp nhận tiền trồng rừng thay thế
Thực hiện theo điểm a, Khoản 5, Điều 4, Thông tư số 23/2017/TT- BNNPTNT ngày 15/11/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về Quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác. Cụ thể:
- Hình thức nộp tiền: Chuyển khoản hoặc nộp tiền mặt tại Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Sơn La.
+ Tên tài khoản: Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Sơn La;
+ Số tài khoản: 102010002048741 tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam, Chi nhánh Sơn La.
+ Địa chỉ: Số 93, Đường Nguyễn Lương Bằng, Phường Quyết Thắng, Thành phố Sơn La, Tỉnh Sơn La.
6. Điều tiết và sử dụng tiền trồng rừng thay thế
- Việc điều tiết trồng rừng thay thế thực hiện theo điểm a, Khoản 6, điều 4, Thông tư số 23/2017/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về Quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
- Việc sử dụng tiền trồng rừng thay thế theo điểm b, đ, e, Khoản 5, điều 4, Thông tư số 23/2017/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về Quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
7. Tổ chức thực hiện phương án trồng rừng thay thế
Việc tổ chức trồng rừng thay thế được thực hiện theo điểm c, Khoản 6, điều 4, Thông tư số 23/2017/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về Quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác và Thông tư số 23/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về Hướng dẫn thực hiện một số nội dung Quy chế Quản lý đầu tư xây dựng công trình lâm sinh.
8. Tiến độ thực hiện
- Năm 2018: Rà soát, đôn đốc các đơn vị đã được chuyển đổi mục đích sử dụng rừng chưa thực hiện nghĩa vụ trồng rừng thay thế theo quy định của pháp luật.
- Tổ chức trồng rừng, chăm sóc và bảo vệ rừng trồng đối với các phương án đã và đang được thực hiện theo kế hoạch phân bổ vốn của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Từ năm 2019 trở đi: Căn cứ vào nhu cầu thực tế của các đơn vị được UBND tỉnh phê duyệt phương án trồng rừng thay thế bằng hình thức nộp tiền. Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tổng hợp trình UBND tỉnh phân bổ kế hoạch và kinh phí hàng năm để tổ chức thực hiện.
TỔ CHỨC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN PHƯƠNG ÁN
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Có trách nhiệm tổ chức chỉ đạo, triển khai thực hiện hiệu quả Phương án trồng rừng thay thế này trên địa bàn tỉnh; Đồng thời phối hợp với các sở, ngành, UBND huyện, thành phố kiểm tra, giám sát việc thực hiện việc trồng rừng thay thế tại cơ sở và quản lý, sử dụng hiệu quả nguồn kinh phí trồng rừng thay thế. Định kỳ (01 năm) báo cáo kết quả thực hiện phương án này trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì thẩm định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt các phương án trồng rừng thay thế theo quy định tại Thông tư số 23/2017/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về Quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
- Chủ trì phối hợp với các Sở, ban, ngành của tỉnh điều tiết việc tổ chức trồng rừng thay thế theo điểm a, Khoản 6, điều 4, Thông tư số 23/2017/TT- BNNPTNT ngày 15/11/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về Quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác và Quyết định số 851/QĐ-UBND ngày 20/4/2018 của UBND tỉnh Ban hành Quy chế phối hợp giữa Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn với các cơ quan có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong thực hiện trồng rừng thay thế đối với các Chủ đầu tư có chuyển đổi mục đích sử dụng rừng nộp tiền vào Quỹ bảo vệ và phát triển rừng tỉnh.
- Chủ trì thẩm định, phê duyệt hồ sơ thiết kế kỹ thuật và dự toán trồng rừng thay thế đối với nguồn kinh phí do các Chủ đầu tư nộp vào Quỹ bảo vệ và phát triển rừng của tỉnh; kiểm tra, giám sát và công nhận thành rừng đối với các công trình trồng rừng thay thế theo quy định tại Thông tư số 23/2016/TT- BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về Hướng dẫn thực hiện một số nội dung Quy chế Quản lý đầu tư xây dựng công trình lâm sinh.
2. Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh
- Tiếp nhận nguồn kinh phí trồng rừng thay thế do các chủ đầu tư có chuyển đổi mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác theo quy định của pháp luật và phương án trồng rừng thay thế được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Theo dõi, đôn đốc các chủ đầu tư nộp tiền trồng rừng thay thế theo phương án được duyệt; Xác nhận việc hoàn thành nghĩa vụ trồng rừng thay thế cho các chủ đầu tư; chuyển kinh phí trồng rừng thay thế cho các đơn vị được giao trách nhiệm thực hiện trồng rừng thay thế theo quy định tại Thông tư số 23/2017/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2017.
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình UBND tỉnh giao nhiệm vụ, phân bổ kinh phí cho Ban quản lý rừng hoặc đơn vị, tổ chức có chức năng để trồng rừng thay thế đối với nguồn kinh phí do Chủ đầu tư nộp vào Quỹ bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh.
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham gia theo dõi, kiểm tra, giám sát việc thực hiện nghĩa vụ trồng rừng thay thế đối với các chủ đầu tư có chuyển đổi mục đích sử dụng rừng; Theo dõi, kiểm tra, giám sát trồng rừng đối với các đơn vị thực hiện trồng rừng thay thế theo quy định tại Thông tư số 23/2017/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2017.
3. Sở Tài chính
Chủ trì thẩm định và phê duyệt quyết toán nguồn kinh phí trồng rừng thay thế nộp vào Quỹ bảo vệ và phát triển rừng theo quy định hiện hành.
4. Các sở, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định phương án trồng rừng thay thế đối với các chủ đầu tư có chuyển đổi mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác thuộc lĩnh vực và địa bàn quản lý.
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chủ trì lựa chọn, bố trí quỹ đất cho trồng rừng thay thế đối với các công trình có chuyển đổi mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác trên địa bàn (bao gồm các diện tích phải trồng rừng thay thế của các dự án có chuyển đổi mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác nhưng chưa thực hiện trồng rừng thay thế).
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quỹ bảo vệ và phát triển rừng kiểm tra, giám sát việc tổ chức trồng rừng thay thế trên địa bàn huyện, thành phố quản lý.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn tổ chức nghiệm thu và bàn giao rừng trồng thay thế hết thời gian đầu tư theo quy định của pháp luật; Tiếp nhận diện tích rừng trồng thay thế, quản lý, bảo vệ rừng và phòng cháy chữa cháy rừng theo quy định của pháp luật.
5. Các chủ đầu tư có chuyển đổi mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác và các đơn vị được giao thực hiện trồng rừng thay thế
- Các chủ đầu tư có chuyển đổi mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác thực hiện nghiêm nghĩa vụ trồng rừng thay thế theo quy định tại Thông tư số 23/2017/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2017 và các quy định có liên quan về Quản lý, bảo vệ và phát triển rừng.
- Các đơn vị, tổ chức được giao nhiệm vụ thực hiện trồng rừng thay thế có trách nhiệm thực hiện các quy định về trồng rừng theo quy định tại Thông tư số 23/2016/TT-BNN&PTNT ngày 30/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn hướng dẫn một số nội dung quản lý công trình lâm sinh và các quy định của Bộ Tài chính về thanh toán, quyết toán vốn trồng rừng thay thế.
Trên đây là Phương án Trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác đối với các đơn vị có nhu cầu nộp tiền. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có gì vướng mắc phát sinh cần sửa đổi, bổ sung trong Phương án này, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chủ động có kiến bằng văn bản gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết kịp thời./.
KHUNG ĐỊNH MỨC VÀ DỰ TOÁN BÌNH QUÂN CHI PHÍ TRỰC TIẾP TRỒNG, CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ RỪNG TRỒNG THAY THẾ CHO 01 HA
(Kèm theo Quyết định số 1888/QĐ-UBND ngày 02 tháng 8 năm 2018 của UBND tỉnh Sơn La)
Đơn vị tính: đồng
TT | Nội dung | Đơn vị tính | Định mức | Khối lượng | Đơn giá | Thành tiền của 1,0 ha | Ghi chú |
| Tổng (I + II + III + IV) |
|
|
|
| 59.833.648 |
|
I | Chi phí trồng, chăm sóc và bảo vệ năm thứ nhất |
|
|
|
| 24.690.572 | (QĐ38/2005/QĐ-BNN của Bộ NN và PTNT) |
1 | Chi phí nhân công |
|
|
|
| 19.410.572 | |
| Phát dọn thực bì | m2 | 386 | 10.000 | 498 | 4.980.000 | Dòng 71 cột c |
| Cuốc hố trồng rừng | hố | 132 | 1.600 | 1.457 | 2.331.200 | Dòng 91, cột b |
| Lấp hố trồng rừng | hố | 313 | 1.600 | 615 | 984.000 | Dòng 106 cột a |
| Vận chuyển cây và trồng | cây | 159 | 1.600 | 1.210 | 1.936.000 | Dòng 111 cột a |
| Trồng dặm (10%) | cây | 108 | 160 | 1.781 | 284.960 | Dòng 145 cột a |
| Phát chăm sóc lần 1 | m2 | 557 | 10.000 | 345 | 3.450.000 | Dòng 114 cột h |
| Xới đất, vun gốc lần 1 | gốc | 196 | 1.600 | 982 | 1.571.200 | Dòng 125 cột a |
| Phát chăm sóc lần 2 | m2 | 845 | 10.000 | 228 | 2.280.000 | Dòng 115 cột h |
| Xới đất, vun gốc lần 2 | gốc | 196 | 1.600 | 982 | 1.571.200 | Dòng 125 cột a |
| Bảo vệ rừng trồng | Ha | 8,74 | 1,00 | 22.012 | 22.012 | Dòng 155 cột a |
2 | Chi phí vật tư |
|
|
|
| 5.280.000 |
|
| Cây giống | cây |
| 1.760 | 3.000 | 5.280.000 | Giá tạm tính tại thời điểm xây dựng |
II | Chăm sóc, bảo vệ năm thứ hai |
|
|
|
| 13.893.052 |
|
1 | Chi phí nhân công |
|
|
|
| 13.173.052 |
|
| Phát chăm sóc lần 1 | m2 | 557 | 10.000 | 345 | 3.450.000 | Dòng 114 cột h |
| Phát chăm sóc lần 2 | m2 | 845 | 10.000 | 228 | 2.280.000 | Dòng 115 cột h |
| Trồng dặm (15%) | cây | 108 | 240 | 1.781 | 427.440 | Dòng 145 cột a |
| Phát chăm sóc lần 3 | m2 | 845 | 10.000 | 228 | 2.280.000 | Dòng 115 cột h |
| Xới đất, vun gốc (lần 1, 2, 3) | gốc | 196 | 4.800 | 982 | 4.713.600 | Dòng 125 cột a |
| Bảo vệ rừng trồng | Ha | 8,74 | 1,00 | 22.012 | 22.012 | Dòng 155 cột a |
2 | Chi phí vật tư |
|
|
|
| 720.000 |
|
| Cây giống Sơn tra | cây |
| 240 | 3.000 | 720.000 | Giá tạm tính tại thời điểm xây dựng |
III | Chăm sóc, bảo vệ năm thứ ba |
|
|
|
| 12.785.612 |
|
| Phát chăm sóc lần 1 | m2 | 699 | 10.000 | 275 | 2.750.000 | Dòng 116 cột h |
| Phát chăm sóc lần 2 | m2 | 725 | 10.000 | 265 | 2.650.000 | Dòng 117 cột h |
| Phát chăm sóc lần 3 | m2 | 725 | 10.000 | 265 | 2.650.000 | Dòng 117 cột h |
| Xới đất vun gốc (lần 1, 2, 3) | gốc | 196 | 4.800 | 982 | 4.713.600 | Dòng 125 cột a |
| Bảo vệ rừng trồng | Ha | 8,74 | 1,00 | 22.012 | 22.012 | Dòng 155 cột a |
IV | Chăm sóc, bảo vệ năm thứ tư |
|
|
|
| 8.464.412 |
|
| Phát chăm sóc lần 1 | m2 | 725 | 10.000 | 265 | 2.650.000 | Dòng 117 cột h |
| Phát chăm sóc lần 2 | m2 | 725 | 10.000 | 265 | 2.650.000 | Dòng 117 cột h |
| Xới đất, vun gốc (lần 1, 2) | gốc | 196 | 3.200 | 982 | 3.142.400 | Dòng 125 cột a |
| Bảo vệ rừng trồng | Ha | 8,74 | 1,00 | 22.012 | 22.012 | Dòng 155 cột a |
Ghi chú: Đơn giá nhân công (bậc 3) là 192.385đồng (Theo QĐ số 1869/QĐ-UBND ngày 03/08/2016 của UBND tỉnh Sơn La về việc công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Sơn La).
TỔNG HỢP DỰ TOÁN BÌNH QUÂN TRỒNG, CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ RỪNG TRỒNG THAY THẾ TÍNH CHO 01 HA
(Kèm theo Quyết định số 1888/QĐ-UBND ngày 02 tháng 8 năm 2018 của UBND tỉnh Sơn La)
TT | Hạng mục | Số tiền (đồng) | Ghi chú |
| TỔNG CỘNG (I+II+III+IV+V) | 91.633.562 |
|
I | Chi phí xây dựng | 72.437.598 |
|
1 | Chi phí trực tiếp | 65.391.648 |
|
1.1 | Nhân công | 59.391.648 |
|
a) | Năm 1 | 21.112.572 |
|
| Phát dọn thực bì | 4.980.000 |
|
| Cuốc hố trồng rừng | 2.331.200 |
|
| Lấp hố trồng rừng | 984.000 |
|
| Vận chuyển cây và trồng | 1.936.000 |
|
| Trồng dặm (10%) | 284.960 |
|
| Phát chăm sóc lần 1 | 3.450.000 |
|
| Xới đất, vun gốc lần 1 | 1.571.200 |
|
| Phát chăm sóc lần 2 | 2.280.000 |
|
| Xới đất, vun gốc lần 2 | 1.571.200 |
|
| Bảo vệ rừng trồng | 22.012 |
|
| Phát đường ranh cản lửa | 1.702.000 | Dòng 71 cột c; Dòng 115 cột h |
b | Năm 2 | 14.517.052 |
|
| Phát chăm sóc | 8.010.000 |
|
| Trồng dặm | 427.440 |
|
| Xới đất, vun gốc | 4.713.600 |
|
| Bảo vệ rừng trồng | 22.012 |
|
| Phát đường ranh cản lửa | 1.344.000 | Dòng 114 cột h; Dòng 115 cột h |
c | Năm 3 | 14.053.612 |
|
| Phát chăm sóc | 8.050.000 |
|
| Xới đất, vun gốc | 4.713.600 |
|
| Bảo vệ rừng trồng | 22.012 |
|
| Phát đường ranh cản lửa | 1.268.000 | Dòng 116 cột h; Dòng 117 cột h |
d | Năm 4 | 9.708.412 |
|
| Phát chăm sóc | 5.300.000 |
|
| Xới đất, vun gốc | 3.142.400 |
|
| Bảo vệ rừng trồng | 22.012 |
|
| Phát đường ranh cản lửa | 1.244.000 | Dòng 117 cột h; Dòng 117 cột h |
1.2 | Vật tư, cây giống | 6.000.000 |
|
+ | Năm thứ nhất | 5.280.000 |
|
+ | Năm thứ hai | 720.000 |
|
2 | Chi phí chung (5% chi phí trực tiếp) | 3.269.582 | TT 23/2016/BNN&PTNT |
3 | Thu nhập chịu thuế tính trước (bằng 5,5% chi phí trực tiếp + chi phí chung) | 3.776.368 | TT 23/2016/BNN&PTNT |
4 | Thuế giá trị gia tăng | - |
|
II | Chi phí quản lý (3% chi phí xây dựng) | 2.173.128 | TT 23/2016/BNN&PTNT |
III | Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng (8%) | 5.795.008 |
|
IV | Chi phí khác (4%) | 2.897.504 |
|
V | Chi phí dự phòng (10%) | 8.330.324 | Dự kiến chi cho Qũy Bảo vệ và PTR theo TT23/2017/TT-BNN |
DỰ TOÁN KINH PHÍ TRỰC TIẾP LÀM ĐƯỜNG BĂNG TRÁNG CẢN LỬA CHO 1 HA TRỒNG RỪNG THAY THẾ
Dài 100m, rộng 20m tương đương với diện tích 0,2ha ; - Thực bì trung bình cấp 3; Cự ly đi làm trung bình 2-3 km
Đơn vị tính: đồng
TT | Nội dung | Đơn vị tính | Định mức | Khối lượng | Đơn giá | Thành tiền | Căn cứ xác định định mức, đơn giá |
| Tổng (1 + 2 + 3 + 4) |
|
|
|
| 5.558.000 |
|
1 | Năm thứ nhất |
|
|
|
| 1.702.000 |
|
| Phát dọn thực bì lần 1 | m2 | 386 | 2.000 | 584 | 1.168.000 | Dòng 71 cột c |
| Phát dọn thực bì lần 2 | m2 | 845 | 2.000 | 267 | 534.000 | Dòng 115 cột h |
2 | Năm thứ hai |
|
|
|
| 1.344.000 |
|
| Phát dọn thực bì lần 1 | m2 | 557 | 2.000 | 405 | 810.000 | Dòng 114 cột h |
| Phát dọn thực bì lần 2 | m2 | 845 | 2.000 | 267 | 534.000 | Dòng 115 cột h |
3 | Năm thứ 3 |
|
|
|
| 1.268.000 |
|
| Phát dọn thực bì lần 1 | m2 | 699 | 2.000 | 323 | 646.000 | Dòng 116 cột h |
| Phát dọn thực bì lần 2 | m2 | 725 | 2.000 | 311 | 622.000 | Dòng 117 cột h |
4 | Năm thứ 4 |
|
|
|
| 1.244.000 |
|
| Phát dọn thực bì lần 1 | m2 | 725 | 2.000 | 311 | 622.000 | Dòng 117 cột h |
| Phát dọn thực bì lần 2 | m2 | 725 | 2.000 | 311 | 622.000 | Dòng 117 cột h |
Ghi chú: Đơn giá nhân công (bậc 4) là 225.500đồng (Theo QĐ số 1869/QĐ-UBND ngày 03/08/2016 của UBND tỉnh Sơn La về việc công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Sơn La).
- 1Quyết định 2758/QĐ-UBND năm 2014 về Phương án trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác đối với chủ đầu tư nộp tiền do tỉnh Sơn La ban hành
- 2Quyết định 1342/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt phương án trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác của Công ty Cổ phần phát triển đầu tư Thái Sơn Bộ Quốc phòng do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 3Quyết định 3517/QĐ-UBND năm 2016 sửa đổi Quyết định 329/QĐ-UBND phê duyệt Phương án trồng rừng thay thế diện tích rừng chuyển mục đích sử dụng để xây dựng công trình Dự án nhà máy thủy điện Đăk Mi 4 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 4Quyết định 4419/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt phương án nộp tiền về Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh để trồng rừng thay thế diện tích rừng bị ảnh hưởng do thi công Công trình Nhà máy thủy điện Đak Mi 3 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 5Quyết định 749/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch trồng rừng thay thế năm 2018 khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích không phải lâm nghiệp theo Thông tư 23/2017/TT-BNNPTNT do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 6Quyết định 1983/QĐ-UBND năm 2016 về phê duyệt Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2016-2020
- 7Quyết định 20/2018/QĐ-UBND quy định về đơn giá trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 8Quyết định 16/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 08/2018/QĐ-UBND Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Sơn La
- 1Quyết định 38/2005/QĐ-BNN về việc ban hành Định mức kinh tế kỹ thuật trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng và bảo vệ rừng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Quyết định 89/2005/QĐ-BNN về Quy chế quản lý giống cây trồng lâm nghiệp do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Nghị định 23/2006/NĐ-CP thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng
- 4Luật Bảo vệ và Phát triển rừng 2004
- 5Quyết định 3118/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Quy trình và định mức kinh tế kỹ thuật xây dựng đường băng cản lửa trong công tác phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Sơn La do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành
- 6Chỉ thị 02/CT-TTg năm 2014 tăng cường chỉ đạo thực hiện trồng rừng thay thế diện tích rừng chuyển sang mục đích sử dụng khác do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Thông tư 06/2016/TT-BXD hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 9Quyết định 709/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Danh mục giống cây trồng lâm nghiệp khuyến khích sử dụng để trồng và phát triển rừng trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2016-2020
- 10Quyết định 1869/QĐ-UBND năm 2016 công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 11Quyết định 1076/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đơn giá cây giống trồng rừng phục vụ chương trình, dự án trồng rừng sử dụng vốn ngân sách theo quy hoạch, kế hoạch của tỉnh Sơn La
- 12Quyết định 1342/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt phương án trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác của Công ty Cổ phần phát triển đầu tư Thái Sơn Bộ Quốc phòng do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 13Thông tư 23/2016/TT-BNNPTNT hướng dẫn nội dung quản lý công trình lâm sinh do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 14Chỉ thị 13-CT/TW năm 2017 về tăng cường sự lãnh đạo của đảng đối với công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 15Thông tư 23/2017/TT-BNNPTNT quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 16Quyết định 3517/QĐ-UBND năm 2016 sửa đổi Quyết định 329/QĐ-UBND phê duyệt Phương án trồng rừng thay thế diện tích rừng chuyển mục đích sử dụng để xây dựng công trình Dự án nhà máy thủy điện Đăk Mi 4 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 17Quyết định 4419/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt phương án nộp tiền về Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh để trồng rừng thay thế diện tích rừng bị ảnh hưởng do thi công Công trình Nhà máy thủy điện Đak Mi 3 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 18Nghị quyết 71/NQ-CP năm 2017 về Chương trình hành động thực hiện Chỉ thị 13-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng do Chính phủ ban hành
- 19Luật Lâm nghiệp 2017
- 20Quyết định 749/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch trồng rừng thay thế năm 2018 khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích không phải lâm nghiệp theo Thông tư 23/2017/TT-BNNPTNT do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 21Quyết định 1983/QĐ-UBND năm 2016 về phê duyệt Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2016-2020
- 22Quyết định 851/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế Phối hợp giữa Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn với cơ quan có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong thực hiện trồng rừng thay thế đối với Chủ đầu tư có chuyển đổi mục đích sử dụng rừng nộp tiền vào Quỹ bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Sơn La
- 23Quyết định 20/2018/QĐ-UBND quy định về đơn giá trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 24Quyết định 16/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 08/2018/QĐ-UBND Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Sơn La
Quyết định 1888/QĐ-UBND năm 2018 về Phương án trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác bằng hình thức nộp tiền vào Quỹ bảo vệ và phát triển rừng của tỉnh trên địa bàn tỉnh Sơn La
- Số hiệu: 1888/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 02/08/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Lò Minh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 02/08/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực