ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1869/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 03 tháng 8 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 123/TTr-SXD ngày 15 tháng 7 năm 2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Sơn La như sau:
1. Chi tiết đơn giá nhân công: (có Phụ lục kèm theo Quyết định này).
2. Đơn giá nhân công công bố tại Quyết định này làm cơ sở cho việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Sơn La.
1. Các tổ chức, cá nhân khi lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng căn cứ vào định mức hiện hành và đơn giá nhân công theo công bố tại Quyết định này để xác định và quản lý đơn giá xây dựng công trình theo đúng quy định.
2. Các công trình, hạng mục công trình thực hiện lập dự toán, tổng mức đầu tư của Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, hoặc Báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình, kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2016 điều chỉnh đơn giá nhân công Theo công bố tại Quyết định này.
3. Các công trình, hạng mục công trình xây dựng đã phê duyệt thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán nhưng chưa triển khai lựa chọn nhà thầu phải lập lại, thẩm định và phê duyệt dự toán, giá gói thầu theo Công bố tại Quyết định này để thực hiện các bước tiếp theo quy định.
4. Các công trình, hạng mục công trình xây dựng đã tổ chức lựa chọn nhà thầu nhưng chưa có kết quả lựa chọn nhà thầu trước ngày quyết định này có hiệu lực: Chủ đầu tư tổ chức lựa chọn nhà thầu theo quy định. Trước khi ký kết hợp đồng, chủ đầu tư phải thương thảo đơn giá nhân công điều chỉnh được công bố tại Quyết định này với nhà thầu đảm bảo theo quy định.
5. Các công trình, hạng mục công trình xây dựng đã thực hiện lựa chọn nhà thầu trước ngày 01 tháng 5 năm 2016, thì thực hiện theo theo Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu.
6. Giá gói thầu, dự toán khi điều chỉnh phải được thẩm định và phê duyệt theo đúng quy định, nhưng tổng kinh phí không được vượt tổng mức đầu tư đã phê duyệt. Trường hợp vượt tổng mức đầu tư thì chủ đầu tư có trách nhiệm báo cáo người quyết định đầu tư xem xét, quyết định theo đúng quy định hiện hành.
7. Đối với một số dự án đầu tư xây dựng đang áp dụng mức lương và một số các khoản phụ cấp có tính đặc thù riêng do cơ quan có thẩm quyền cho phép thì tiếp tục thực hiện cho đến khi kết thúc đầu tư xây dựng đưa dự án vào khai thác.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban ngành của tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Sơn La; các chủ đầu tư; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký và thay thế các Quyết định số 992/QĐ-UBND ngày 15 tháng 5 năm 2015; Quyết định số 2047/QĐ-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2015, của UBND tỉnh Sơn La./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
(Kèm theo Quyết định số 1869/QĐ-UBND ngày 03 tháng 8 năm 2016 của UBND tỉnh Sơn La)
1. Căn cứ thực hiện
- Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
2. Đối tượng áp dụng
2.1. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng của dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách và các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) áp dụng các quy định tại Quyết định này.
2.2. Khuyến khích các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng sử dụng các nguồn vốn khác áp dụng các quy định tại Quyết định này.
3. Cách tính chi phí nhân công
Đơn giá nhân công được xác định theo công thức sau:
GNC= LNC x HCB x (1)
Trong đó:
- GNC: đơn giá nhân công tính cho một ngày công trực tiếp sản xuất xây dựng.
- LNC: Mức lương đầu vào theo tháng để xác định đơn giá nhân công cho một ngày công theo cấp bậc của công nhân trực tiếp sản xuất xây dựng, đã bao gồm các khoản phụ cấp lương theo đặc điểm tính chất của sản xuất xây dựng và tính đến các yếu tố thị trường và các khoản bảo hiểm người lao động phải trả theo quy định (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp). Mức lương cơ sở đầu vào công bố tại Phụ lục số 01 kèm theo Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây dựng.
Cụ thể:
+ Mức lương đầu vào để xác định đơn giá nhân công cho một ngày công tại địa bàn thành phố Sơn La (vùng III): 2.154.000 đ/tháng.
+ Mức lương đầu vào để xác định đơn giá nhân công cho một ngày công tại tại địa bàn các huyện (vùng IV): 2.050.000 đ/tháng.
(Phân loại địa bàn xác định mức lương đầu vào được thực hiện theo các quy định của chính phủ về mức lương tối thiểu vùng)
- HCB: Hệ số lương theo cấp bậc của nhân công trực tiếp sản xuất xây dựng, Hệ số cấp bậc, hệ số lương nhân công trực tiếp sản xuất xây dựng theo Phụ lục số 02 kèm theo Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây dựng;
- t: 26 ngày làm việc trong tháng.
- Bảng đơn giá nhân công này được tính trên địa bàn thành phố Sơn La (vùng III) và các huyện (vùng IV).
- Đối với các hệ số cấp bậc công trực tiếp sản xuất xây dựng không có quy định trong Phụ lục số 02 kèm theo Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2015 của Bộ Xây dựng, nhưng có quy định trong các tập định mức do cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố, việc tính toán hệ số lương theo cấp bậc công nhân được tính toán bằng phương pháp nội suy như sau:
H = Hd + (Ht - Hd) x L (2)
Trong đó:
+ H là hệ số lương theo cấp bậc cần tính toán.
+ Hd là hệ số lương theo cấp bậc cận dưới theo Phụ lục số 02 kèm theo Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2015 của Bộ Xây dựng.
+ Ht là là hệ số lương theo cấp bậc cận trên Phụ lục số 02 kèm theo Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2015 của Bộ Xây dựng.
+ L là hệ số lẻ của bậc thợ cần tính toán (ví dụ: Cần tính hệ số lương của bậc thợ 3,5 thì L = 0,5).
Lưu ý: Việc tính toán hệ số lương theo cấp bậc công nhân theo phương pháp nội suy phải tính cho cùng một nhóm thợ.
Ví dụ: Tính toán hệ số lương của bậc thợ 3,7/7 nhóm I, biết các hệ số lương của bậc thợ 3/7 nhóm I là: 2,16 và hệ số lương của bậc thợ 4/7 nhóm I là: 2,55
Áp dụng công thức (2) ta có: Hệ số lương của bậc thợ 3,7/7 nhóm I = 2,16 + (2,55 - 2,16) * 0,7 = 2,433
4. Tổ chức thực hiện
- Đối với những bộ đơn giá do UBND tỉnh Sơn La ban hành kèm theo các Quyết định số 2786/QĐ-UBND ; Quyết định số 2787/QĐ-UBND ; Quyết định số 2788/QĐ-UBND ; Quyết định số 2789/QĐ-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2011; Quyết định số 2471/QĐ-UBND , Quyết định số 2472/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2014 và các bộ đơn giá khác do UBND tỉnh Sơn La ban hành khi sử dụng các bộ đơn giá này phải tính chênh lệch chi phí nhân công xây dựng công trình (chênh lệch đơn giá nhân công giữa bảng giá nhân công được công bố tại Quyết định này với đơn giá nhân công gốc trong các bộ đơn giá xây dựng do UBND tỉnh ban hành. Việc tính chênh lệch tính cho 1 ngày công làm việc và phải cùng hệ số, cấp bậc thợ tương ứng).
- Các nội dung xử lý chuyển tiếp: Xem quy định tại
5. Đơn giá nhân công: Lương công nhân trực tiếp xây dựng
Bảng số 1: Cấp bậc, hệ số lương, đơn giá nhân công xây dựng
Bảng số 1.1: Cấp bậc, hệ số lương, đơn giá nhân công công nhân xây dựng nhóm
Đơn vị tính: Đồng/ngày công
Cấp bậc công nhân | Hệ số lương | Đơn giá nhân công Vùng III; Mức lương 2.154.000,0 đồng | Đơn giá nhân công Vùng IV; Mức lương 2.050.000,0 đồng |
1 | 1,55 | 128.412 | 122.212 |
2 | 1,83 | 151.608 | 144.288 |
2,5 | 1,995 | 165.278 | 157.298 |
2,7 | 2,061 | 170.746 | 162.502 |
3,0 | 2,160 | 178.948 | 170.308 |
3,2 | 2,238 | 185.410 | 176.458 |
3,5 | 2,355 | 195.103 | 185.683 |
3,7 | 2,433 | 201.565 | 191.833 |
4,0 | 2,550 | 211.258 | 201.058 |
4,2 | 2,642 | 218.880 | 193.069 |
4,5 | 2,780 | 230.312 | 219.192 |
4,7 | 2,872 | 237.934 | 226.446 |
5,0 | 3,010 | 249.367 | 237.327 |
5,2 | 3,120 | 258.480 | 246.000 |
5,5 | 3,285 | 272.150 | 259.010 |
6,0 | 3,560 | 294.932 | 280.692 |
7,0 | 4,200 | 347.954 | 331.154 |
Bảng số 1.2: Cấp bậc, hệ số lương, đơn giá nhân công công nhân xây dựng nhóm II
Đơn vị tính: Đồng/ngày công
Cấp bậc công nhân | Hệ số lương | Đơn giá nhân công Vùng III | Đơn giá nhân công Vùng IV |
1 | 1,760 | 145.809 | 138.769 |
2 | 2,070 | 171.492 | 163.212 |
2,5 | 2,255 | 186.818 | 177.798 |
2,7 | 2,329 | 192.949 | 183.633 |
3,0 | 2,440 | 202.145 | 192.385 |
3,2 | 2,524 | 209.104 | 199.008 |
3,5 | 2,650 | 219.542 | 208.942 |
3,7 | 2,734 | 226.501 | 215.565 |
4,0 | 2,860 | 236.940 | 225.500 |
4,2 | 2,962 | 245.390 | 233.542 |
4,5 | 3,115 | 258.066 | 245.606 |
4,7 | 3,217 | 266.516 | 253.648 |
5,0 | 3,370 | 279.192 | 265.712 |
5,2 | 3,488 | 288.967 | 275.015 |
5,5 | 3,665 | 303.631 | 288.971 |
6,0 | 3,960 | 328.071 | 312.231 |
7,0 | 4,650 | 385.235 | 366.635 |
Ghi chú:
a) Nhóm I:
- Mộc, nề, sắt, bê tông, cốp pha, hoàn thiện, đào đất, đắp đất;
- Khảo sát xây dựng (bao gồm cả đo đạc xây dựng);
- Vận hành các loại máy xây dựng (máy làm đất, máy đầm, máy nâng hạ, máy khoan, máy đóng ép cọc, máy bơm, máy hàn…)
b) Nhóm II: Các công tác không thuộc nhóm I
Bảng số 2: Cấp bậc, hệ số lương, đơn giá nhân công kỹ sư trực tiếp
Cấp bậc kỹ sư | I | II | III | IV | V | VI | VII | VIII |
Hệ số lương | 2,34 | 2,65 | 2,96 | 3,27 | 3,58 | 3,89 | 4,2 | 4,51 |
Đơn giá nhân công vùng III | 193.860 | 219.542 | 245.225 | 270.907 | 296.589 | 322.272 | 347.954 | 373.636 |
Đơn giá nhân công vùng IV | 184.500 | 208.942 | 233.385 | 257.827 | 282.269 | 306.712 | 331.154 | 355.596 |
Ghi chú: Đối với kỹ sư trực tiếp thực hiện một số công tác như khảo sát, thí nghiệm,... được xác định trong hệ thống định mức dự toán hiện hành, cấp bậc, hệ số lương áp dụng theo bảng số 2.
Bảng số 3: Cấp bậc, hệ số lương, đơn giá nhân công nghệ nhân
Cấp bậc nghệ nhân | I | II |
Hệ số lương | 6,25 | 6,73 |
Đơn giá nhân công vùng III | 517.788 | 557.555 |
Đơn giá nhân công vùng IV | 492.788 | 530.635 |
Ghi chú: Đối với nghệ nhân trực tiếp thực hiện một số công tác trong xây dựng, được xác định trong hệ thống định mức dự toán hiện hành thì áp dụng theo cấp bậc, hệ số lương tại Bảng số 3.
Bảng số 4: Cấp bậc, hệ số lương, đơn giá nhân công công nhân lái xe
Cấp bậc công nhân | I | II | III | IV |
Nhóm xe | Hệ số lương | |||
Nhóm I | 2,18 | 2,57 | 3,05 | 3,6 |
Đơn giá nhân công vùng III | 180.605 | 212.915 | 252.681 | 298.246 |
Đơn giá nhân công vùng IV | 171.885 | 202.635 | 240.481 | 283.846 |
Nhóm II | 2,51 | 2,94 | 3,44 | 4,05 |
Đơn giá nhân công vùng III | 207.944 | 243.568 | 284.991 | 335.527 |
Đơn giá nhân công vùng IV | 197.904 | 231.808 | 271.231 | 319.327 |
Nhóm III | 2,99 | 3,5 | 4,11 | 4,82 |
Đơn giá nhân công vùng III | 247.710 | 289.962 | 340.498 | 399.318 |
Đơn giá nhân công vùng IV | 235.750 | 275.962 | 324.058 | 380.038 |
Ghi chú:
a) Nhóm 1:
Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, rơ moóc, ô tô tưới nước, ô tô tải có gắn cần trục tải trọng dưới 7,5T; cần trục ô tô sức nâng dưới 7,5T; xe hút mùn khoan; ô tô bán tải; xe ô tô 7 chỗ dùng trong công tác khảo sát; xe hút chân không dưới 10 tấn; máy nén thử đường ống công suất 170CV.
b) Nhóm 2:
Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, ô tô tưới nước, rơ moóc tải trọng từ 7,5T đến dưới 25T; ô tô tải có gắn cần trục tải trọng từ 7,5T đến dưới 25T; cần trục ô tô sức nâng từ 7,5T đến dưới 25T; ô tô đầu kéo dưới 200 CV: ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng dưới 14,5m3; xe bơm bê tông; máy phun nhựa đường.
c) Nhóm 3:
Ô tô tự đổ, rơ moóc tải trọng từ 25T trở lên; ô tô đầu kéo từ 200 CV trở lên; ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng từ 14,5m3 trở lên; cần trục ô tô sức nâng từ 25T trở lên.
Bảng số 5. Cấp bậc, hệ số lương, đơn giá nhân công của thợ điều khiển tàu, thuyền, thiết bị khác
Bảng số 5.1: Cấp bậc, hệ số lương đơn giá nhân công của thuyền trưởng, thuyền phó, máy 1, máy 2 của tàu, ca nô, cần cẩu nổi, búa đóng cọc nổi và tàu đóng cọc
Chức danh | Nhóm 1 | Nhóm 2 | ||
Cấp bậc thợ | ||||
I | II | I | II | |
Hệ số lương | ||||
1. Thuyền trưởng | 3,73 | 3,91 | 4,14 | 4,36 |
Đơn giá nhân công vùng III | 309.016 | 323.928 | 342.983 | 361.209 |
Đơn giá nhân công vùng IV | 294.096 | 308.288 | 326.423 | 343.769 |
2. Thuyền phó 1, máy 1 | 3,17 | 3,3 | 3,55 | 3,76 |
Đơn giá nhân công vùng III | 262.622 | 273.392 | 294.104 | 311.502 |
Đơn giá nhân công vùng IV | 249.942 | 260.192 | 279.904 | 296.462 |
3. Thuyền phó 2, máy 2 | 2,66 | 2,81 | 2,93 | 3,1 |
Đơn giá nhân công vùng III | 220.371 | 232.798 | 242.739 | 256.823 |
Đơn giá nhân công vùng IV | 209.731 | 221.558 | 231.019 | 244.423 |
Ghi chú:
a) Nhóm 1: Tàu, ca nô có công suất máy chính từ 5CV đến 150CV.
b) Nhóm 2: Tàu, ca nô có công suất máy chính trên 150CV; cần cẩu nổi; tàu đóng cọc.
Bảng số 5.2: Cấp bậc, hệ số lương, đơn giá nhân công của thủy thủ, thợ máy, thợ điện
Chức danh | Cấp bậc thợ | |||
1 | 2 | 3 | 4 | |
Hệ số lương | ||||
1. Thủy thủ | 1,93 | 2,18 | 2,51 | 2,83 |
Đơn giá nhân công vùng III | 159.893 | 180.605 | 207.944 | 234.455 |
Đơn giá nhân công vùng IV | 152.173 | 171.885 | 197.904 | 223.135 |
2. Thợ máy, thợ điện | 2,05 | 2,35 | 2,66 | 2,99 |
Đơn giá nhân công vùng III | 169.835 | 194.688 | 220.371 | 247.710 |
Đơn giá nhân công vùng IV | 161.635 | 185.288 | 209.731 | 235.750 |
Bảng số 5.3: Cấp bậc, hệ số lương, đơn giá nhân công của thợ điều khiển tàu hút, tàu cuốc nạo vét sông
Chức danh theo nhóm tàu | Tàu hút dưới 150m3/h | Tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h | Tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc dưới 300m3/h | |||
Cấp bậc thợ | ||||||
I | II | I | II | I | II | |
Hệ số lương | ||||||
1. Thuyền trưởng | 3,91 | 4,16 | 4,37 | 4,68 | 4,88 | 5,19 |
Đơn giá nhân công vùng III | 323.928 | 344.640 | 362.038 | 387.720 | 404.289 | 429.972 |
Đơn giá nhân công vùng IV | 308.288 | 328.000 | 344.558 | 369.000 | 384.769 | 409.212 |
2. Máy trưởng | 3,5 | 3,73 | 4,16 | 4,37 | 4,71 | 5,07 |
Đơn giá nhân công vùng III | 289.962 | 309.016 | 344.640 | 362.038 | 390.205 | 420.030 |
Đơn giá nhân công vùng IV | 275.962 | 294.096 | 328.000 | 344.558 | 371.365 | 399.750 |
3. Điện trưởng |
|
|
|
| 4,16 | 4,36 |
Đơn giá nhân công vùng III |
|
|
|
| 344.640 | 361.209 |
Đơn giá nhân công vùng IV |
|
|
|
| 328.000 | 343.769 |
4. Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó | 3,48 | 3,71 | 4,09 | 4,3 | 4,68 | 4,92 |
Đơn giá nhân công vùng III | 288.305 | 307.359 | 338.841 | 356.238 | 387.720 | 407.603 |
Đơn giá nhân công vùng IV | 274.385 | 292.519 | 322.481 | 339.038 | 369.000 | 387.923 |
5.Kỹ thuật viên cuốc 2 | 3,17 | 3,5 | 3,73 | 3,91 | 4,37 | 4,68 |
Đơn giá nhân công vùng III | 262.622 | 289.962 | 309.016 | 323.928 | 362.038 | 387.720 |
Đơn giá nhân công vùng IV | 249.942 | 275.962 | 294.096 | 308.288 | 344.558 | 369.000 |
Bảng số 5.4: Cấp bậc, hệ số lương, đơn giá nhân công của thợ điều khiển tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển
Chức danh theo nhóm tàu | Từ 300m3/h đến 800m3/h | Từ 800m3/h trở lên | ||
Cấp bậc thợ | ||||
I | II | I | II | |
Hệ số lương | ||||
1. Thuyền trưởng tàu hút bụng | 5,19 | 5,41 | 5,41 | 5,75 |
Đơn giá nhân công vùng III | 429.972 | 448.198 | 448.198 | 476.365 |
Đơn giá nhân công vùng IV | 409.212 | 426.558 | 426.558 | 453.365 |
2. Máy trưởng, thuyền trưởng tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm | 4,92 | 5,19 | 5,19 | 5,41 |
Đơn giá nhân công vùng III | 407.603 | 429.972 | 429.972 | 448.198 |
Đơn giá nhân công vùng IV | 387.923 | 409.212 | 409.212 | 426.558 |
3. Điện trưởng tàu hút, tàu cuốc; kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó 2 tàu hút bụng; kỹ thuật viên cuốc 2 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm | 4,37 | 4,68 | 4,68 | 4,92 |
Đơn giá nhân công vùng III | 362.038 | 387.720 | 387.720 | 407.603 |
Đơn giá nhân công vùng IV | 344.558 | 369.000 | 369.000 | 387.923 |
4. Máy 2; kỹ thuật viên cuốc 1 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm | 4,68 | 4,92 | 4,92 | 5,19 |
Đơn giá nhân công vùng III | 387.720 | 407.603 | 407.603 | 429.972 |
Đơn giá nhân công vùng IV | 369.000 | 387.923 | 387.923 | 409.212 |
5. Thuyền phó tàu cuốc, kỹ thuật viên cuốc 2 tàu hút; | 4,16 | 4,37 | 4,37 | 4,68 |
Đơn giá nhân công vùng III | 344.640 | 362.038 | 362.038 | 387.720 |
Đơn giá nhân công vùng IV | 328.000 | 344.558 | 344.558 | 369.000 |
Bảng số 6: Cấp bậc, hệ số lương, đơn giá nhân công thợ lặn
Chức danh | Cấp bậc | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | ||
Hệ số lương | |||||
1. Thợ lặn | 2,99 | 3,28 | 3,72 | 4,15 | |
Đơn giá nhân công vùng III | 247.710 | 271.735 | 308.188 | 343.812 | |
Đơn giá nhân công vùng IV | 235.750 | 258.615 | 293.308 | 327.212 | |
2. Thợ lặn cấp I | 4,67 | 5,27 |
|
| |
Đơn giá nhân công vùng III | 386.892 | 436.599 |
|
| |
Đơn giá nhân công vùng IV | 368.212 | 415.519 |
|
| |
3. Thợ lặn cấp II | 5,75 |
|
|
| |
Đơn giá nhân công vùng III | 476.365 |
|
|
| |
Đơn giá nhân công vùng IV | 453.365 |
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
- 1Quyết định 2843/QĐ-UBND năm 2014 công bố Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Thừa Thiên Huế - Phần Sửa chữa
- 2Quyết định 992/QĐ-UBND năm 2015 về Công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 3Quyết định 2047/QĐ-UBND năm 2015 bổ sung Điều 2 Quyết định 992/QĐ-UBND về công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình tỉnh Sơn La
- 4Quyết định 1187/QĐ-UBND năm 2016 công bố Đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 5Quyết định 419/QĐ-UBND năm 2016 công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 6Quyết định 20/2016/QĐ-UBND Quy định xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng và điều chỉnh chi phí nhân công trong dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 7Quyết định 1587/QĐ-UBND năm 2016 về công bố Đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 8Quyết định 2350/QĐ-UBND năm 2016 công bố đơn giá nhân công xây dựng để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 9Quyết định 03/2017/QĐ-UBND Quy định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng và hợp đồng xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 10Quyết định 688/QĐ-UBND năm 2017 công bố giá nhân công thị trường trong lĩnh vực xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 11Quyết định 10/2017/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung Quy định việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, chi phí lập quy hoạch xây dựng và chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa kèm theo Quyết định 29/2010/QĐ-UBND
- 12Quyết định 1155/QĐ-UBND năm 2016 về công bố Đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 13Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 10/2017/QĐ-UBND sửa đổi quy định về lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, chi phí lập quy hoạch xây dựng và chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa kèm theo Quyết định 29/2010/QĐ-UBND
- 14Hướng dẫn 02/HD-SXD năm 2016 về xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 15Quyết định 1087/QĐ-UBND năm 2020 công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 1Quyết định 992/QĐ-UBND năm 2015 về Công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 2Quyết định 2047/QĐ-UBND năm 2015 bổ sung Điều 2 Quyết định 992/QĐ-UBND về công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình tỉnh Sơn La
- 3Quyết định 1087/QĐ-UBND năm 2020 công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 1Luật Xây dựng 2014
- 2Nghị định 32/2015/NĐ-CP về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- 3Quyết định 2843/QĐ-UBND năm 2014 công bố Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Thừa Thiên Huế - Phần Sửa chữa
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Thông tư 05/2016/TT-BXD hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 6Quyết định 1187/QĐ-UBND năm 2016 công bố Đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 7Quyết định 419/QĐ-UBND năm 2016 công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 8Quyết định 20/2016/QĐ-UBND Quy định xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng và điều chỉnh chi phí nhân công trong dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 9Quyết định 1587/QĐ-UBND năm 2016 về công bố Đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 10Quyết định 2350/QĐ-UBND năm 2016 công bố đơn giá nhân công xây dựng để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 11Quyết định 03/2017/QĐ-UBND Quy định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng và hợp đồng xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 12Quyết định 688/QĐ-UBND năm 2017 công bố giá nhân công thị trường trong lĩnh vực xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 13Quyết định 10/2017/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung Quy định việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, chi phí lập quy hoạch xây dựng và chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa kèm theo Quyết định 29/2010/QĐ-UBND
- 14Quyết định 1155/QĐ-UBND năm 2016 về công bố Đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 15Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 10/2017/QĐ-UBND sửa đổi quy định về lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, chi phí lập quy hoạch xây dựng và chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa kèm theo Quyết định 29/2010/QĐ-UBND
- 16Hướng dẫn 02/HD-SXD năm 2016 về xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
Quyết định 1869/QĐ-UBND năm 2016 công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Sơn La
- Số hiệu: 1869/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/08/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Bùi Đức Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/08/2016
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực