Hệ thống pháp luật

UBND TỈNH BẮC NINH
SỞ XÂY DỰNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 02/HD-SXD

Bắc Ninh, ngày 23 tháng 5 năm 2016

 

HƯỚNG DẪN

XÁC ĐỊNH ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG TRONG QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH

Căn cứ Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;

Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 23/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ văn bản số 402/UBND-XDCB ngày 25 tháng 3 năm 2008 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh ủy quyền hướng dẫn các thông tư của Bộ Xây dựng về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.

Căn cứ kết quả khảo sát đơn giá nhân công thực tế năm 2016 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.

Sau khi họp bàn và thống nhất với các sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động, Thương binh và Xã hội tại cuộc họp ngày 20/5/2016, Sở Xây dựng hướng dẫn xác định giá nhân công làm cơ sở tham khảo, áp dụng trong việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng từ ngày 01 tháng 5 năm 2016 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh như sau:

I. Quy định chung

1. Lập, điều chỉnh: Dự toán xây dựng công trình, dự toán chi phí khảo sát, dự toán chi phí lắp đặt lập theo đơn giá công bố tại văn bản số 386/UBND-XDCB ngày 24 tháng 3 năm 2008 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh; dự toán sửa chữa công trình xây dựng, dự toán thí nghiệm vật liệu, cấu kiện và kết cấu xây dựng lập theo đơn giá công bố tại văn bản số 807/UBND-XDCB ngày 05 tháng 6 năm 2008 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh.

2. Một số chi phí khác tính bằng định mức tỷ lệ (%) trong dự toán xây dựng công trình được tính theo các quy định hiện hành của Nhà nước.

3. Điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng

Việc điều chỉnh giá hợp đồng, giá thanh toán cho khối lượng thực hiện từ ngày 01 tháng 5 năm 2016 thực hiện theo nội dung hợp đồng đã ký kết giữa các bên.

II. Quy định cụ thể

1. Đối tượng áp dụng: nguyên tắc xác định và điều chỉnh đơn giá nhân công thực hiện theo quy định tại Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10/3/2015.

2. Lập, điều chỉnh chi phí nhân công

Lập, điều chỉnh chi phí nhân công từ ngày 01 tháng 5 năm 2016:

- Vùng II bao gồm: Thành phố Bắc Ninh, Thị xã Từ Sơn, huyện Quế Võ, huyện Tiên Du, huyện Yên Phong, huyện Thuận Thành. Mức lương cơ sở đầu vào LNC = 2.250.000 đồng/tháng.

- Vùng III bao gồm: Huyện Gia Binh, huyện Lương Tài. Mức lương cơ sở đầu vào LNC = 2.100.000 đồng/tháng.

Bảng lương ngày công như các phụ lục kèm theo văn bản này.

3. Xác định dự toán chi phí nhân công xây dựng công trình

3.1. Những căn cứ để xác định chi phí nhân công xây dựng công trình

- Khối lượng công việc thực hiện;

- Các đơn giá được công bố tại các văn bản số 386/UBND-XDCB ngày 24/3/2008; số 807/UBND-XDCB ngày 05/6/2008 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh;

- Các định mức dự toán do Bộ Xây dựng công bố;

3.2. Phương pháp xác định dự toán chi phí nhân công xây dựng công trình

Thực hiện theo quy định của Luật Xây dựng, các nghị định của Chính phủ và các thông tư hướng dẫn của Bộ Xây dựng;

4. Xác định chi phí máy và thiết bị thi công

4.1. Những căn cứ để xác định chi phí máy và thiết bị thi công

- Khối lượng công việc thực hiện;

- Thông tư của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình;

- Các định mức dự toán do Bộ Xây dựng công bố.

4.2. Phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công

Thực hiện theo Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng; tham khảo, vận dụng định mức các hao phí xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng ban hành kèm theo Quyết định số 1134/QĐ-BXD ngày 08/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.

Giá một ca máy là tổng các khoản mục: chi phí khấu hao; chi phí sửa chữa; chi phí nhiên liệu, năng lượng; chi phí tiền lương thợ điều khiển máy; chi phí khác. Chi phí lương thợ điều khiển tính trong giá ca máy lấy theo bảng lương ngày công tại các phụ lục kèm theo văn bản này.

Ngoài phương pháp xác định giá nhân công, giá ca máy và thiết bị thi công nêu trên. Chủ đầu tư, đơn vị tư vấn có thể vận dụng các phương pháp khác để xác định chi phí nhân công, chi phí ca máy và thiết bị thi công phù hợp với mặt bằng thị trường, điều kiện, đặc điểm của công trình phục vụ cho việc lập, điều chỉnh dự toán xây dựng công trình đồng thời Chủ đầu tư, đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về độ chính xác của việc xác định đó đảm bảo đúng các quy định, tiết kiệm, tránh thất thoát, lãng phí trong công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

III. Xử lý chuyển tiếp

Thực hiện theo Điều 6, Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016.

- Đối với dự toán xây dựng công trình chưa phê duyệt thực hiện lập theo hướng dẫn;

- Đối với dự toán xây dựng công trình đã được phê duyệt nhưng chưa tổ chức đấu thầu thực hiện lập giá gói đấu thầu theo hướng dẫn;

- Đối với các gói thầu đã tổ chức đấu thầu nhưng chưa ký hợp đồng, chủ đầu tư thương thảo với nhà thầu, báo cáo người quyết định đầu tư quyết định việc điều chỉnh chi phí nhân công theo hướng dẫn trước khi ký hợp đồng;

- Đối với các gói thầu đã ký hợp đồng trước ngày 01/5/2016 thì thực hiện theo nội dung các điều khoản hợp đồng đã ký kết.

IV. Quy định áp dụng

1. Các chủ đầu tư, các đơn vị tư vấn, các doanh nghiệp xây dựng dùng phương pháp lập đơn giá chi tiết làm cơ sở xác định dự toán chi phí xây dựng thì có thể tham khảo bảng lương ngày (như phụ lục kèm theo) để lập đơn giá nhân công cho các thành phần công việc của dự toán.

2. Những nội dung không nêu trong văn bản này áp dụng theo Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng.

3. Bản hướng dẫn này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Trong quá trình thực hiện văn bản này, nếu gặp khó khăn vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh trực tiếp về Sở Xây dựng để nghiên cứu, hướng dẫn./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng (b/c);
- UBND tỉnh (b/c);
- TTTU, TT HĐND tỉnh (b/c);
- Các sở: Tài chính; Kế hoạch và Đầu tư; Lao động Thương binh và Xã hội; Giao thông vận tải; Công thương; Nông nghiệp và PTNT; Tư pháp;
- Thanh tra nhà nước tỉnh;
- Viện kiểm sát nhân dân tỉnh;
- Tòa án nhân dân tỉnh;
- UBND các huyện, TP Bắc Ninh, TX Từ Sơn; Phòng QLĐT TPBN, TX Từ Sơn, Phòng kinh tế hạ tầng các huyện;
- Các ban QLDA xây dựng chuyên ngành;
- Ban QLDA các huyện, TP Bắc Ninh, TX Từ Sơn;
- Giám đốc, các Phó GĐ Sở;
- Các phòng, ban, đơn vị thuộc Sở;
- Cổng TTĐT Sở Xây dựng;
- Lưu VT, KTTH.

KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC




Lê Tiến Nam

 

PHỤ LỤC I

BẢNG LƯƠNG NGÀY CÔNG NHÂN TRỰC TIẾP SẢN XUẤT XÂY DỰNG
(Kèm theo văn bản số 02/HD-SXD ngày 23/5/2016 của Sở Xây dựng)

Đơn vị tính: đồng

STT

Bậc thợ

Vùng II

Vùng III

Nhóm I

Nhóm II

Nhóm I

Nhóm II

1

1,00

134.135

152.308

125.192

142.154

2

1,50

146.250

165.721

136.500

154.673

3

2,00

158.365

179.135

147.808

167.192

4

2,50

172.644

195.144

161.135

182.135

5

3,00

186.923

211.154

174.462

197.077

6

3,50

203.798

229.327

190.212

214.038

7

4,00

220.673

247.500

205.962

231.000

8

4,50

240.577

269.567

224.538

251.596

9

5,00

260.481

291.635

243.115

272.192

10

5,50

284.279

317.163

265.327

296.019

11

6,00

308.077

342.692

287.538

319.846

12

6,50

335.769

372.548

313.385

347.712

13

7,00

363.462

402.404

339.231

375.577

Ghi chú:

1. Nhóm I

- Mộc, nề, sắt, bê tông các loại (trừ bê tông nhựa), cốp pha, hoàn thiện, đào,

- Khảo sát xây dựng (bao gồm cả đo đạc xây dựng);

- Vận hành các loại máy và thiết bị thi công xây dựng (máy làm đất, máy đầm, máy nâng bệ - máy khoan, máy đóng ép cọc, máy bơm, máy hàn…) bao gồm cả nhân công thủ công trực tiếp phục vụ công tác xây dựng.

2. Nhóm II

- Các công tác không thuộc nhóm I

 

PHỤ LỤC II

BẢNG LƯƠNG NGÀY KỸ SƯ TRỰC TIẾP THỰC HIỆN MỘT SỐ CÔNG TÁC NHƯ KHẢO SÁT, THÍ NGHIỆM
(Kèm theo văn bản số 02/HD-SXD ngày 23/5/2016 của Sở Xây dựng)

Cấp bậc kỹ sư

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

Vùng II

202.500

229.327

256.154

282.981

309.808

336.635

363.462

390.288

Vùng III

189.000

214.038

239.077

264.115

289.154

314.192

339.231

364.269

 

PHỤ LỤC III

BẢNG LƯƠNG NGÀY NGHỆ NHÂN TRỰC TIẾP THỰC HIỆN MỘT SỐ CÔNG TÁC TRONG XÂY DỰNG
(Kèm theo văn bản số 02/HD-SXD ngày 23/5/2016 của Sở Xây dựng)

Cấp bậc nghệ nhân

I

II

Vùng II

540.865

582.404

Vùng III

504.808

543.577

 

PHỤ LỤC IV

BẢNG LƯƠNG NGÀY CÔNG NHÂN LÁI XE
(Kèm theo văn bản số 02/HD-SXD ngày 23/5/2016 của Sở Xây dựng)

Đơn vị tính: đồng

STT

Bậc thợ

Vùng II

Vùng III

Nhóm 1

Nhóm 2

Nhóm 3

Nhóm 1

Nhóm 2

Nhóm 3

1

1,00

188.654

217.212

258.750

176.077

202.731

241.500

2

2,00

222.404

254.423

302.885

207.577

237.462

282.692

3

3,00

263.942

297.692

355.673

246.346

277.846

331.962

4

4,00

311.538

350.481

417.115

290.769

327.115

389.308

Ghi chú:

1. Nhóm 1:

Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, ô tô tưới nước, tải trọng dưới 7,5T, cần trục ô tô sức nặng dưới 7,5T; xe hút mùn khoan; ô tô bán tải; xe ô tô 7 chỗ dùng trong công tác khảo sát; xe hút chân không dưới 10 tấn; máy nén thử đường ống công suất 170CV.

2. Nhóm 2:

Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, ô tô tưới nước, tải trọng từ 7,5T đến dưới 25T tải trọng từ 7,5T đến dưới 25T: cần trục ô tô sức nâng từ 7,5T đến dưới 25T; ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng dưới 14,5m3; xe bơm bê tông; máy phun nhựa đường.

3. Nhóm 3:

Ô tô tự đổ, tải trọng từ 25T trở lên; ô tô đầu kéo từ 200CV trở lên; ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng từ 14,5m3 trở lên; cần trục ô tô sức nâng từ 25T trở lên.

 

PHỤ LỤC V

BẢNG LƯƠNG NGÀY THỢ KHIỂN TÀU, THUYỀN, THIẾT BỊ KHÁC
(Kèm theo văn bản số 02/HD-SXD ngày 23/5/2016 của Sở Xây dựng)

Đơn vị tính: đồng

Chức danh

Bậc thợ

Vùng II

Vùng III

Nhóm 1

Nhóm 2

 

Nhóm 1

Nhóm 2

 

Thuyền trưởng

1,0

322.788

358.269

 

301.269

334.385

 

2,0

338.365

377.308

 

315.808

352.154

 

Thuyền phó 1, máy 1

1,0

274.327

307.212

 

256.038

286.731

 

2,0

285.577

325.385

 

266.538

303.692

 

Thuyền phó 2, máy 2

1,0

230.192

253.558

 

214.846

236.654

 

2,0

243.173

268.269

 

226.962

250.385

 

 

Thủy thủ

1,0

 

167.019

 

 

155.885

 

2,0

 

188.654

 

 

176.077

 

3,0

 

217.212

 

 

202.731

 

4,0

 

244.904

 

 

228.577

 

Thợ máy, thợ điện

1,0

 

177.404

 

 

165.577

 

2,0

 

203.365

 

 

189.808

 

3,0

 

230.192

 

 

214.846

 

4,0

 

258.750

 

 

241.500

 

Thợ lặn

1,0

 

258.750

 

 

241.500

 

2,0

 

283.846

 

 

264.923

 

3,0

 

321.923

 

 

300.462

 

4,0

 

359.135

 

 

335.192

 

Thợ lặn cấp I

1,0

 

404.135

 

 

377.192

 

2,0

 

456.058

 

 

425.654

 

Thợ lặn cấp II

1,0

 

497.596

 

 

464.423

 

 

Chức danh

Bậc thợ

Tàu hút dưới 150m3/h

Tàu hút từ 150-300m3/h

Tàu hút >300m3/h, tàu cuốc <300m3/h

Tàu hút dưới 150m3/h

Tàu hút từ 150-300m3/h

Tàu hút >300m3/h, tàu cuốc <300m3/h

Thuyền trưởng

1,0

338.365

378.173

422.308

315.808

352.962

394.154

2,0

360.000

405.000

449.135

336.000

378.000

419.192

Máy trưởng

1,0

302.885

360.000

407.596

282.692

336.000

380.423

2,0

322.788

378.173

438.750

301.269

352.962

409.500

Điện trưởng

1,0

-

-

360.000

-

-

336.000

2,0

-

-

377.308

-

-

352.154

Máy 2, kỹ thuật viên, cuốc 1, thuyền

1,0

301.154

353.942

405.000

281.077

330.346

378.000

2,0

321.058

372.115

425.769

299.654

347.308

397.385

Kỹ thuật viên cuốc 2

1,0

274.327

322.788

378.173

256.038

301.269

352.962

2,0

302.885

338.365

405.000

282.692

315.808

378.000

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Hướng dẫn 02/HD-SXD năm 2016 về xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh

  • Số hiệu: 02/HD-SXD
  • Loại văn bản: Hướng dẫn
  • Ngày ban hành: 23/05/2016
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
  • Người ký: Lê Tiến Nam
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản