Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1853/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 18 tháng 8 năm 2015 |
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng;
Thông tư số 20/2012/TT-BNNPTNT ngày 07 tháng 5 năm 2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn trình tự thủ tục nghiệm thu thanh toán tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng;
Căn cứ Thông tư số 85/2012/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính về việc Hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 62/2012/TTLT-BNNPTNT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2012 của liên Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Tài chính về hướng dẫn cơ chế quản lý, sử dụng tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 175/TTr-SNN ngày 15 tháng 6 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Cơ chế quản lý sử dụng tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng đối với chủ rừng là cộng đồng dân cư thôn bản và các tổ chức không phải là chủ rừng được Nhà nước giao quản lý rừng trên địa bàn tỉnh Sơn La”.
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì phối hợp với các ngành, đơn vị có liên quan hướng dẫn các chủ rừng quản lý, sử dụng tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng theo đúng quy định. Những nội dung không quy định tại Quyết định này thì thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh Sơn La; Giám đốc các sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Ngân hàng Nhà nước tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chi cục Trưởng Chi cục Kiểm Lâm; Chi cục Trưởng Lâm nghiệp; Giám đốc Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các ngành, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | KT CHỦ TỊCH |
CƠ CHẾ QUẢN LÝ SỬ DỤNG TIỀN CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG ĐỐI VỚI CHỦ RỪNG LÀ CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ THÔN, BẢN VÀ CÁC TỔ CHỨC KHÔNG PHẢI LÀ CHỦ RỪNG ĐƯỢC NHÀ NƯỚC GIAO QUẢN LÝ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1853/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La)
Đảm bảo quyền lợi của các chủ rừng trực tiếp tham gia quản lý tài nguyên rừng.
Nâng cao hiệu quả lý sử dụng tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng của các chủ rừng là cộng đồng dân cư thôn, bản và các tổ chức không phải là chủ rừng được Nhà nước giao trách nhiệm quản lý rừng.
Nâng cao nhận thức và trách nhiệm của người cung cấp dịch vụ môi trường rừng trong công tác bảo vệ, phát triển bền vững tài nguyên rừng và nâng cao chất lượng rừng, các dịch vụ môi trường rừng.
1. Chủ rừng là cộng đồng dân cư thôn, bản, các tổ chức chính trị xã hội của bản (sau đây gọi chung là cộng đồng bản) được Nhà nước giao rừng để sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Sơn La.
2. Các tổ chức không phải là chủ rừng được Nhà nước giao trách nhiệm quản lý rừng gồm: UBND cấp xã; các cơ quan, các tổ chức chính trị, xã hội trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Quyết định này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Chi trả dịch vụ môi trường rừng
Là quan hệ cung ứng và chi trả giữa bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng trả tiền cho bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng.
2. Chủ rừng
Là các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao rừng, cho thuê rừng; cộng đồng dân cư thôn được Nhà nước giao rừng để sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích lâm nghiệp.
3. Các tổ chức không phải là chủ rừng được Nhà nước giao trách nhiệm quản lý rừng
Là UBND cấp xã; các cơ quan, các tổ chức chính trị, xã hội được Nhà nước giao trách nhiệm quản lý rừng.
4. Đối tượng nhận khoán
Là các hộ gia đình, nhóm hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng bản có hợp đồng nhận khoán bảo vệ rừng ổn định lâu dài với các chủ rừng là tổ chức và các tổ chức không phải là chủ rừng được Nhà nước giao trách nhiệm quản lý rừng.
Điều 4. Nguyên tắc quản lý sử dụng tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng
1. Chủ rừng là cộng đồng dân cư thôn, bản được sử dụng toàn bộ tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng để quản lý, bảo vệ, phát triển rừng và nâng cao đời sống.
2. Các tổ chức không phải là chủ rừng nhưng được Nhà nước giao trách nhiệm quản lý rừng được tiếp nhận, quản lý và sử dụng tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng theo phương án quản lý bảo vệ rừng và kế hoạch quản lý bảo vệ rừng được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 5. Điều kiện, hồ sơ thực hiện chi trả dịch vụ môi trường rừng
1. Điều kiện, hồ sơ thực hiện chi trả dịch vụ môi trường rừng
a) Chủ rừng là cộng đồng bản được nhận tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng theo cam kết bảo vệ rừng và cung ứng dịch vụ môi trường rừng với UBND xã và kèm theo biên bản họp toàn thể cộng đồng thống nhất phương án sử dụng có xác nhận UBND xã gửi về Chi nhánh Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng huyện.
b) Các tổ chức không phải là chủ rừng được Nhà nước giao trách nhiệm quản lý rừng được nhận tiền chi trả theo phương án quản lý bảo vệ rừng được Sở Nông nghiệp và PTNT thẩm định trình UBND cấp tỉnh phê duyệt. Lập kế hoạch quản lý bảo vệ rừng và cam kết quản lý bảo vệ rừng cung ứng dịch vụ môi trường rừng với Sở Nông nghiệp và PTNT gửi về Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh đề nghị hỗ trợ kinh phí.
2. Phương thức tạm ứng, thanh toán chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng
a) Tạm ứng
Các tổ chức không phải là chủ rừng được Nhà nước giao trách nhiệm quản lý rừng được tạm ứng 01 lần trong năm vào tháng 6 - 7 hàng năm của năm kế hoạch. Mức tạm ứng tối đa 30% tổng số tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng theo kế hoạch thu, chi trả dịch vụ môi trường rừng được UBND tỉnh phê duyệt trên cơ sở có hồ sơ đề nghị tạm ứng của các chủ rừng theo quy định tại Quyết định số 833/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2015 của UBND tỉnh Sơn La về quy định mức chi tạm ứng, số lần tiền tạm ứng chi trả dịch vụ môi trường rừng cho các chủ rừng là tổ chức, các tổ chức không phải là chủ rừng được Nhà nước giao trách nhiệm quản lý rừng trên địa bàn tỉnh Sơn La.
b) Hình thức thanh toán
Thanh toán toàn bộ số tiền còn lại cho các chủ rừng theo hồ sơ nghiệm thu được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Các chủ rừng là tổ chức Nhà nước, tổ chức không phải là chủ rừng nhưng được Nhà nước giao trách nhiệm quản lý rừng được Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh thanh toán bằng hình thức chuyển khoản.
- Chủ rừng là cộng đồng bản được Chi nhánh Quỹ cấp huyện thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản cho các chủ rừng đã có tài khoản tại ngân hàng. Khuyến khích các cộng đồng dân cư thôn, bản mở tài khoản tiền gửi tại ngân hàng để tiếp nhận tiền.
1. Đối với chủ rừng cộng đồng dân cư thôn, bản
Yêu cầu phải thành lập tổ đội bảo vệ rừng để thực hiện nhiệm vụ tuần tra canh gác rừng, phòng cháy chữa cháy rừng theo quy định tại Nghị định số 09/2006/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ (nếu đã thành lập tổ bảo vệ rừng thì củng cố kiện toàn lại để hoạt động).
a) Chi đầu tư bảo vệ và phát triển rừng
Trích tối thiểu khoảng 40% tổng số tiền được chi trả dịch vụ môi trường rừng hàng năm để quản lý bảo vệ và phát triển rừng, phòng cháy chữa cháy rừng của các tổ, bản, tiểu khu. Với các nội dung chi như sau:
- Chi cho tổ, đội quản lý bảo vệ rừng: Hỗ trợ tiền công cho các thành viên khi tham gia đi tuần tra, canh gác bảo vệ rừng, phòng cháy chữa cháy rừng, tập huấn nâng cao kiến thức phòng cháy chữa cháy rừng. Mức chi cụ thể do cộng đồng quyết định.
- Chi mua sắm dụng cụ, trang thiết bị cần thiết cho tổ đội quản lý bảo vệ rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng (như dao phát, đèn pin, quần áo bảo hộ lao động...).
- Chi mua cây giống trồng rừng, phân bón để trồng rừng, làm giầu rừng.
b) Số tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng 60% còn lại trên cơ sở họp bàn dân chủ công khai thống nhất trong toàn cộng đồng, thôn, bản có thể cân đối để chi cho các nội dung chi như sau:
- Chi hỗ trợ cho các hộ gia đình trong thôn, bản để tăng thêm thu nhập cải thiện đời sống.
- Chi thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng (chi in ấn, phô tô tài liệu, mua sắm trang thiết bị tuyên truyền).
- Chi đầu tư bảo vệ phát triển rừng; xây dựng nông thôn mới: Sửa chữa, nâng cấp các công trình phúc lợi tập thể, nhà văn hóa, lớp học, cầu, đường, các công trình thủy lợi, nước sạch nông thôn để nâng cao đời sống nhân dân.
- Chi sơ kết, tổng kết các hoạt động của thôn, bản và khen thưởng các cá nhân, tập thể có thành tích xuất sắc trong công tác bảo vệ và phát triển rừng.
2. Đối với chủ rừng là tổ chức Nhà nước, tổ chức không phải là chủ rừng được nhà nước giao trách nhiệm quản lý rừng.
Yêu cầu phải thực hiện khoán bảo vệ rừng ổn định lâu dài cho các hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng bản theo quy định. Tỷ lệ, nội dung chi như sau:
a) Được sử dụng tối đa 10% số tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng cho các các hoạt động quản lý: Lập hồ sơ, tài liệu, bản đồ quản lý các khu rừng cung ứng dịch vụ môi trường rừng; kiểm tra, giám sát; nghiệm thu, đánh giá; tuyên truyền, vận động, tổ chức tập huấn cho cán bộ, công chức, viên chức của chủ rừng, UBND cấp xã, các hộ nhận khoán bảo vệ rừng; hội nghị, hội thảo, sơ kết, tổng kết; hỗ trợ cho các hoạt động các cấp huyện, xã, thôn; mua sắm tài sản và các chi phí khác phục vụ công tác quản lý chi trả dịch vụ môi trường rừng.
b) Số tiền còn lại (90%) chi trả cho các đối tượng nhận khoán (Mức tiền chi trả cho tổ chức, cá nhân nhận khoán thực hiện theo quy định tại Điều 7, Thông tư số 80/2011/TT-BNNPTNT). Các đối tượng nhận khoán được sử dụng số tiền này để quản lý bảo vệ rừng và tăng thêm thu nhập.
1. Đối với các tổ chức không phải là chủ rừng được Nhà nước giao trách nhiệm quản lý rừng
Thực hiện theo quy định tại Khoản 2, Khoản 4 Điều 9 Thông tư số 62/2012/TTLT-BNNPTNT-BTC của liên Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Tài chính.
a) Ký cam kết quản lý bảo vệ rừng cung ứng dịch vụ môi trường rừng hoặc rà soát cam kết hàng năm với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (theo Biểu mẫu số 01).
b) Lập biểu thống kê các hộ nhận khoán, ký hợp đồng khoán hoặc rà soát hợp đồng khoán bảo vệ rừng nếu đã thực hiện khoán với các hộ nhận khoán được UBND xã, phường xác nhận (theo Biểu mẫu số 03).
2. Đối với chủ rừng là cộng đồng bản thực hiện trình tự các bước như sau
a) Trưởng bản tổ chức họp toàn thể cộng đồng để thông báo diện tích rừng và số tiền được nhận theo phê duyệt của cấp có thẩm quyền và nêu rõ quyền lợi trách nhiệm của cộng đồng khi được chi trả tiền.
b) Trưởng bản đại diện cộng đồng bản, các tổ chức chính trị xã hội của bản ký cam kết quản lý bảo vệ rừng cung ứng DVMTR hoặc rà soát cam kết hàng năm hoặc ổn định nhiều năm với UBND các xã, phường, thị trấn (theo Biểu mẫu số 02).
c) Thống nhất kế hoạch quản lý sử dụng tiền tại cuộc họp toàn thể cộng đồng bản và mời đại diện UBND xã dự (có biên bản họp thống nhất kế hoạch sử dụng tiền được UBND xã xác nhận) gửi về Chi nhánh quỹ huyện theo dõi tổng hợp chi trả. (theo Biểu mẫu số 04).
d) Trong trường hợp chi trả trực tiếp bằng tiền mặt Trưởng bản đại diện cho cộng đồng bản mang Chứng minh thư và Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và rừng của cộng đồng kèm theo phương án hoặc biên bản họp thống nhất trong toàn thể cộng đồng đến để đối chiếu khi nhận tiền.
3. Thời gian lập kế hoạch thu, chi tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 85/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính và Thông tư liên tịch số 62/2012/TTLT-BNNPTNT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2012 của liên Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Tài chính.
Điều 8. Mở tài khoản và phương thức chi trả
1. Mở tài khoản
a) Các tổ chức không phải là chủ rừng được Nhà nước giao trách nhiệm quản lý rừng yêu cầu phải mở tài khoản tiền gửi tại các ngân hàng để tiếp nhận tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng từ Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh.
b) Khuyến khích các chủ rừng là cộng đồng bản mở tài khoản tiền gửi tại ngân hàng để tiếp nhận tiền. Trường hợp không có điều kiện để mở tài khoản và thực hiện thanh toán qua tài khoản, thì được tạm ứng và thanh toán bằng tiền mặt.
c) Khuyến khích các chủ rừng có diện tích nhỏ lẻ (như hộ gia đình, cá nhân, nhóm hộ) gộp chung vào một đầu mối là cộng đồng và mở tài khoản tiền gửi tại các ngân hàng để quản lý và thực hiện chi trả thuận lợi, nhanh chóng, giảm được chi phí đi lại.
2. Phương thức chi trả
a) Các tổ chức không phải là chủ rừng được Nhà nước giao trách nhiệm quản lý rừng do Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh chi trả bằng hình thức chuyển khoản.
b) Chủ rừng là cộng đồng dân cư thôn, bản do Chi nhánh Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng các huyện chi trả bằng hình thức chuyển khoản hoặc tiền mặt.
1. Các tổ chức không phải là chủ rừng được Nhà nước giao trách nhiệm quản lý rừng thực hiện theo quy định tại Điều 17, 19, 20, Thông tư số 62/2012/TTLT-BNNPTNT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2012 của liên Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Tài chính về hướng dẫn cơ chế quản lý, sử dụng tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng.
2. Chủ rừng cộng đồng dân cư thôn, bản: Hàng năm lập báo cáo kết quả sử dụng tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng có xác nhận của UBND xã gửi về Chi nhánh Quỹ huyện, hạt kiểm lâm huyện để theo dõi, giám sát.
Điều 10. Trách nhiệm của các đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Làm đầu mối tổ chức việc nghiệm thu, đánh giá số lượng, diện tích và chất lượng rừng, xác nhận cho các tổ chức không phải là chủ rừng được Nhà nước giao trách nhiệm quản lý rừng làm cơ sở thanh toán tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng; tổ chức kiểm tra, giám sát các tổ chức không phải là chủ rừng được Nhà nước giao trách nhiệm quản lý rừng trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ khi tham gia chi trả dịch vụ môi trường rừng.
b) Chủ trì phối hợp với Sở Tài chính trình UBND tỉnh quy định trình tự, thủ tục lập kế hoạch, phê duyệt dự toán thu chi và quyết toán tài chính Quỹ cấp tỉnh, cấp huyện (bao gồm cả dự toán thu, chi kinh phí hoạt động bộ máy Quỹ) theo quy định tại Thông tư số 85/2012/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính về việc Hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng và các quy định hiện hành.
c) Thẩm định, phê duyệt phương án quản lý bảo vệ rừng của các tổ chức không phải là chủ rừng được Nhà nước giao trách nhiệm quản lý rừng trình UBND tỉnh phê duyệt.
2. Sở Tài chính
Căn cứ quy định tại Thông tư số 85/2012/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý, sử dụng tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng tại Quy chế này theo quy định.
3. UBND cấp huyện, thành phố
a) Tổ chức tuyên truyền phổ biến, quán triệt chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng và hướng dẫn này đến toàn bộ các xã, chủ rừng trên địa bàn.
b) Phê duyệt danh sách các chủ rừng có cung ứng dịch vụ cho một đơn vị sử dụng dịch vụ môi trường rừng cụ thể theo đề nghị của cơ quan chuyên môn về lâm nghiệp thuộc huyện có xác nhận UBND xã.
4. Quỹ bảo vệ và phát triển rừng
a) Tuyên truyền, phổ biến chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh.
b) Phối hợp với UBND huyện, cấp xã hướng dẫn các cộng đồng bản xây dựng kế hoạch sử dụng tiền dịch vụ môi trường rừng. Khuyến khích và hướng dẫn các cộng đồng bản, nhóm hộ, hộ gia đình mở tài khoản tại ngân hàng để tiếp nhận tiền dịch vụ môi trường rừng hàng năm.
c) Hướng dẫn các tổ chức không phải là chủ rừng nhưng được Nhà nước giao trách nhiệm quản lý bảo vệ rừng xây dựng phương án bảo vệ rừng và kế hoạch quản lý sử dụng tiền dịch vụ môi trường rừng theo đúng quy định.
- Kiểm tra quá trình sử dụng tiền dịch vụ môi trường rừng sau khi được Quỹ bảo vệ và phát triển rừng tỉnh hoặc Chi nhánh Quỹ huyện thanh toán tiền dịch vụ môi trường rừng theo danh sách đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
5. UBND cấp xã
- Tuyên truyền, phổ biến chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn xã.
- Tổ chức để chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, nhóm hộ, tổ chức chính trị xã hội của bản, cộng đồng dân cư thôn là tổ chức ký cam kết bảo vệ rừng. Xác nhận danh sách các hộ nhận khoán bảo vệ rừng với các tổ chức không phải là chủ rừng được Nhà nước giao trách nhiệm quản lý rừng để được chi trả tiền khoán bảo vệ rừng.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị UBND các huyện, thành phố có văn bản gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (thông qua Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng) để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét sửa đổi và bổ sung kịp thời./.
Biểu mẫu số 01: Cam kết bảo vệ rừng đối với chủ rừng là tổ chức và các tổ chức không phải là chủ rừng nhưng được Nhà nước giao quản lý rừng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
CAM KẾT VỀ VIỆC BẢO VỆ RỪNG
ĐƯỢC CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG
Căn cứ Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng;
Căn cứ Thông tư số 80/2011/TT-BNNPTNT ngày 23 tháng 11 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn phương pháp xác định tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng;
Căn cứ Thông tư số 62/2012/TTLT-BNNPTNT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2012 của liên Bộ: Nông nghiệp & PTNT - Tài chính về hướng dẫn cơ chế quản lý, sử dụng tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng;
Căn cứ Quyết định số 2804/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2012 của UBND tỉnh Sơn La về việc Ban hành quy định về việc áp dụng hệ số K để điều chỉnh mức chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Sơn La;
Hôm nay ngày…….tháng …….năm……., tại ……………………….
Chúng tôi gồm có:
I. Bên A: ĐẠI DIỆN SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TỈNH SƠN LA
- Người đại diện: ....................................; Chức vụ: giám đốc
- Địa chỉ:
- Điện thoại:…………...; Fax:………......; Email:…………..... (nếu có)
- Số hiệu tài khoản giao dịch tại ngân hàng/kho bạc
- Họ tên, chức vụ người đại diện (hoặc người được uỷ quyền):
II. Bên B: ĐẠI DIỆN CHỦ RỪNG, TỔ CHỨC KHÔNG PHẢI LÀ CHỦ RỪNG ĐƯỢC NHÀ NƯỚC GIAO QUẢN LÝ RỪNG........................
- Người đại diện............................................... Chức vụ:..............................
Thành lập theo Quyết định (hoặc Giấy đăng ký kinh doanh) số ... ngày.... tháng .... năm....
Địa chỉ:.........................................................................................................
Điện thoại:..................; Fax:..................; Email:................... (nếu có)
Số hiệu tài khoản giao dịch tại tại kho bạc hoặc tại tổ chức tín dụng của đơn vị: ........................................................................
Mã số thuế:........................................................................................
Họ tên, chức vụ người đại diện: .......................................................
Hai bên cùng thống nhất ký cam kết về chi trả tiền dịch vụ MTR cho diện tích rừng được chi trả dịch vụ môi trường rừng như sau:
Điều 1. Nội dung cam kết
1. Bên A cam kết thực hiện chi trả dịch vụ MTR cho bên B đối với diện tích rừng bên B hiện đang quản lý và được chi trả DVMTR như sau:
Tổng diện tích các loại rừng thuộc diện được chi trả DVMTR: …… ha, trong đó:
Đơn vị tính: Ha
Loại rừng | Nguồn gốc hình thành | Diện tích thực tế | Diện tích quy đổi |
Đặc dụng | Rừng tự nhiên |
|
|
Rừng trồng |
|
| |
Phòng hộ | Rừng tự nhiên |
|
|
Rừng trồng |
|
| |
Sản xuất | Rừng tự nhiên |
|
|
Rừng trồng |
|
| |
Tổng cộng |
|
|
(Có phụ lục chi tiết theo địa danh, lô, khoảnh, tiểu khu kèm theo)
2. Tiền chi trả thực tế được xác định dựa trên
a) Diện tích được quy đổi.
b) Đơn giá thanh toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
c) Kết quả nghiệm thu thực tế hàng năm đã được phúc tra.
3. Rừng mới trồng lại chỉ được thanh toán khi tạo ra dịch vụ môi trường rừng theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 2. Trách nhiệm và quyền của Bên A
1. Trách nhiệm
a) Trả tiền sử dụng dịch vụ MTR theo đúng diện tích, đúng giá trị tiền dịch vụ được duyệt và kết quả nghiệm thu.
b) Phúc tra nghiệm thu bảo vệ rừng (hoặc ủy quyền cho cơ quan trực thuộc nghiệm thu).
c) Nếu vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên nhận khoán thì phải bồi thường.
2. Quyền
a) Kiểm tra, giám sát việc thực hiện hợp đồng khoán, việc sử dụng chi phí quản lý, việc chi trả tới đối tượng nhận khoán (các hộ gia đình, cá nhân, nhóm hộ, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, cộng đồng dân cư thôn) tại bên B. Thu hồi lại các khoản tiền bên B chi trả sai mục đích.
b) Khi Bên B vi phạm cam kết thì bên A căn cứ vào mức độ vi phạm để xử lý hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền xử lý.
Điều 3. Cam kết và quyền của Bên B
1. Cam kết
a) Bảo toàn và phát triển diện tích rừng được giao quản lý. Không được phá rừng hoặc chuyển mục đích sử dụng rừng trái phép. Thông báo ngay cho bên A ngay sau khi có các quyết định chuyển mục đích sử dụng rừng của cấp có thẩm quyền.
b) Bảo toàn và phát triển chất lượng rừng được giao quản lý: Rừng không bị khai thác trái phép; có biện pháp quản lý sâu bệnh hại rừng; không để xói mòn đất rừng nghiêm trọng.
c) Quản lý rừng theo đúng quy hoạch, kế hoạch của nhà nước.
d) Ký hợp đồng khoán BVR ổn định lâu dài cho đối tượng nhận khoán.
e) Tổ chức nghiệm thu cơ sở theo quy định tại Quyết định số 06/2005/QĐ-BNN ngày 24 tháng 01 năm 2005, được sửa đổi bổ sung tại Quyết định số 59/QĐ-BNN ngày 19 tháng 6 năm 2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy định nghiệm thu trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng, chăm sóc rừng trồng, bảo vệ rừng, khoanh nuôi phục hồi rừng tự nhiên.
f) Sử dụng tiền được chi trả đúng mục đích.
g) Đối với chủ rừng có rừng trồng được hỗ trợ chi trả DVMTR, sau khi khai thác rừng trồng, trong vòng 12 tháng, phải tự tổ chức trồng lại rừng theo quy định của pháp luật.
h) Không được đơn phương chuyển nhượng cam kết cho bên thứ ba dưới bất kỳ hình thức nào.
i) Tổ chức kế toán thu - chi tiền chi trả dịch vụ MTR theo quy định của pháp luật về kế toán.
2. Nộp cho Bên A
a) Kết quả nghiệm thu cơ sở khoán BVR.
b) Báo cáo quyết toán thu chi tiền chi trả dịch vụ MTR, gồm:
- Chi phí quản lý.
- Chi trả tiền dịch vụ MTR: Tiền chi trả cho đối tượng nhận khoán.
c) Hoàn trả lại tiền không được chấp nhận quyết toán.
2. Quyền
a) Được sử dụng 10% tổng số tiền chi trả DVMTR cho chi phí quản lý để việc thực hiện các công việc quản lý, kiểm tra, giám sát, nghiệm thu, đánh giá chất lượng, số lượng rừng để thanh toán tiền dịch vụ môi trường rừng hàng năm.
b) Được Ban quản lý Quỹ của tỉnh trả tiền sử dụng dịch vụ MTR theo đúng diện tích được giao, đúng giá trị tiền dịch vụ được duyệt và kết quả nghiệm thu.
c) Thay đổi hợp đồng khoán BVR trong trường hợp các hộ gia đình, cộng đồng dân cư thôn không thực hiện nghĩa vụ nhận khoán bảo vệ rừng.
Điều 4. Thời hạn của cam kết
Cam kết này là cam kết không thời hạn, trừ trường hợp hai bên có các thỏa thuận khác hoặc có các quy định khác của cấp có thẩm quyền thì tiến hành điều chỉnh cho phù hợp.
Điều 5. Trường hợp bất khả kháng
Các Bên được miễn trừ trách nhiệm trong các trường hợp xảy ra thiệt hại hoặc vi phạm thỏa thuận do sự kiện bất khả kháng.
Điều 6. Đơn giá thanh toán và phương thức thanh toán
- Đơn giá thanh toán: Theo đơn giá được UBND tỉnh phê duyệt.
- Phương thức thanh toán: Bằng chuyển khoản. Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh chuyển trả trực tiếp vào tài khoản của chủ rừng.
- Quyết toán hàng năm: Quyết toán chi phí quản lý và chi trả tiền công khoán bảo vệ rừng.
Điều 7. Giải quyết tranh chấp
Trong quá trình thực hiện thỏa thuận này, nếu xảy ra tranh chấp, các Bên sẽ cùng nhau tiến hành giải quyết qua thương lượng. Trong trường hợp không tự giải quyết được một trong hai Bên có quyền đề nghị UBND tỉnh để giải quyết. Quyết định của UBND tỉnh là quyết định cuối cùng các Bên có nghĩa vụ phải thi hành.
Điều 8. Tạm dừng và hủy bỏ cam kết
1. Tạm dừng thực hiện cam kết
Các trường hợp tạm dừng thực hiện hợp đồng:
- Do lỗi của Bên A hoặc Bên B gây ra.
- Do chính sách của Nhà nước thay đổi.
- Các trường hợp bất khả kháng.
(Các trường hợp khác do hai bên thoả thuận)
Một bên có quyền quyết định tạm dừng cam kết do lỗi của bên kia gây ra, nhưng phải báo cho bên kia biết bằng văn bản và cùng bàn bạc giải quyết để tiếp tục thực hiện đúng cam kết đã ký kết; trường hợp bên tạm dừng không thông báo mà tạm dừng gây thiệt hại thì phải bồi thường cho bên thiệt hại.
Thời gian và mức đền bù thiệt hại do tạm dừng cam kết do hai bên thoả thuận để khắc phục.
2. Huỷ bỏ cam kết
a) Một bên có quyền huỷ bỏ cam kết và không phải bồi thường thiệt hại khi bên kia vi phạm cam kết là điều kiện huỷ bỏ mà các bên đã thoả thuận hoặc pháp luật có quy định. Bên vi phạm cam kết phải bồi thường thiệt hại.
b) Bên huỷ bỏ cam kết phải thông báo ngay cho bên kia biết về việc huỷ bỏ; nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia, thì bên huỷ bỏ cam kết phải bồi thường.
c) Khi cam kết bị huỷ bỏ, thì cam kết không có hiệu lực từ thời điểm bị huỷ bỏ và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản hoặc tiền.
Điều 9. Điều khoản cuối cùng
Hai bên cam kết thực hiện tốt các điều khoản đã thoả thuận trong cam kết.
Cam kết làm thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ 02 bản, Bên B giữ 02 bản.
Hiệu lực của cam kết: Có hiệu lực kể từ ngày ký./.
ĐẠI DIỆN BÊN A | ĐẠI DIỆN BÊN B |
Biểu mẫu 2: Cam kết bảo vệ rừng đối với chủ rừng không phải tổ chức
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
CAM KẾT VỀ VIỆC BẢO VỆ RỪNG
ĐƯỢC CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG
Căn cứ Quyết định số ..../QĐ-UBND ngày tháng năm của UBND huyện ………………….. về việc phê duyệt danh sách chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn/bản, tổ chức xã hội, tổ chức chính trị xã hội;
Hôm nay ngày….tháng ….năm 200, tại …………………………….. đại diện chủ rừng (hoặc cho chủ rừng) xin cam kết thực hiện các nội dung quản lý bảo vệ rừng thuộc trách nhiệm của người được chi trả DVMTR quy định tại Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng gồm các nội dung sau:
Chủ rừng: .....................................................................................................
Địa chỉ Thôn/bản: ………………………; Phường/xã: …..........................
Quận/huyện:………………………; Tỉnh/Thành phố: ..............................
Cam kết thực hiện quản lý bảo vệ rừng từ năm 20........ như sau:
1. Diện tích rừng hiện đang quản lý và được chi trả DVMTR
Tổng diện tích các loại rừng thuộc diện được chi trả DVMTR: ………….. ha; trong đó:
Đơn vị tính: Ha
Loại rừng | Nguồn gốc hình thành | Diện tích thực tế | Diện tích quy đổi |
Đặc dụng | Rừng tự nhiên |
|
|
Rừng trồng |
|
| |
Phòng hộ | Rừng tự nhiên |
|
|
Rừng trồng |
|
| |
Sản xuất | Rừng tự nhiên |
|
|
Rừng trồng |
|
| |
| Tổng cộng |
|
|
2. Cam kết về trách nhiệm Quản lý bảo vệ rừng
a) Bảo toàn và phát triển diện tích và chất lượng rừng được giao quản lý
- Rừng không bị cháy do các nguyên nhân chủ quan gây ra.
- Không phá rừng trái phép để trồng cây công nghiệp, cây nông nghiệp…
- Có biện pháp quản lý sâu bệnh hại rừng.
- Không để sói mòn đất rừng nghiêm trọng.
b) Quản lý rừng theo đúng quy hoạch, kế hoạch của nhà nước
d) Sau khi khai thác rừng trồng trong vòng 12 tháng sẽ trồng lại rừng mới
3. Cam kết về hưởng lợi chi trả DVMTR
a) Được Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh trả tiền cung cấp dịch vụ MTR theo đúng diện tích được giao, đúng giá trị tiền dịch vụ được duyệt và kết quả nghiệm thu.
b) Sử dụng số tiền được chi trả DVMTR đúng mục đích, nội dung quy định để cải thiện đời sống và bảo vệ nâng cao chất lượng rừng.
c) Rừng mới trồng lại chỉ được thanh toán khi tạo ra dịch vụ môi trường rừng.
ĐẠI DIỆN UBND XÃ | ĐẠI DIỆN CHỦ RỪNG |
Biểu mẫu 3: Mẫu hợp đồng khoán bảo vệ rừng Áp dụng đối với chủ rừng là tổ chức và các tổ chức không phải là chủ rừng nhưng được Nhà nước giao quản lý
TÊN TỔ CHỨC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:............/200..../HĐ |
|
Căn cứ Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng;
Căn cứ Quyết định số …../QĐ-UBND ngày…..tháng….năm…của UBND tỉnh Sơn La về việc phê duyệt danh sách chủ rừng là tổ chức;
Căn cứ..................
Hôm nay, ngày..........tháng.......năm 20....
Tại: ...................................................
BÊN GIAO KHOÁN VÀ NHẬN KHOÁN
I. BÊN GIAO KHOÁN (BÊN A)
Đại diện tổ chức ông (bà):............................................................................
Chức vụ:........................................................................................................
Địa chỉ:.........................................................................................................
Tài khoản số:.................................................................................................
Mã số thuế:....................................................................................................
II. BÊN NHẬN KHOÁN (BÊN B)[1]
Ông (bà):................................................... Nghề nghiệp...............................
CMND số:...........................ngày cấp...............................tại.........................
Hộ khẩu thường trú: .....................................................................................
Nơi thường trú: .............................................................................................
Điện thoại: ....................................................................................................
Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng khoán bảo vệ rừng với các điều khoản sau:
Điều 1. Bên A khoán cho Bên B
1. Tổng diện tích rừng phải bảo vệ:.....................ha (bằng chữ)..................
Địa điểm thuộc: Lô........khoảnh........tiểu khu................có trích lục bản đồ, các Biểu thống kê số lượng, chất lượng và biên bản giao nhận kèm theo).
2. Đối tượng rừng:........................................................................................
3. Hiện trạng rừng.........................................................................................
Điều 2. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
1. Quyền của bên A
a) Kiểm tra, giám sát việc thực hiện hợp đồng khoán, đảm bảo thực hiện đúng pháp luật về bảo vệ và PTR.
b) Khi bên B vi phạm hợp đồng thì bên A căn cứ vào mức độ vi phạm để quyết định bồi thường thiệt hại hoặc huỷ bỏ hợp đồng
2. Nghĩa vụ của bên A
a) Xác định đúng diện tích, vị trí, ranh giới rừng trên phần đất rừng khoán theo bản đồ và thực địa.
b) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện hợp đồng khoán.
c) Thanh toán kịp thời, đầy đủ tiền chi trả DVMTR cho bên B theo kết quả nghiệm thu được phúc tra và đơn giá chi trả đã được xác định.
d) Nếu vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên nhận khoán thì phải bồi thường.
Điều 3. Quyền và nghĩa vụ của Bên B
1. Quyền của bên B
a) Chủ động bảo vệ rừng
Thường xuyên tuần tra cùng với các hộ, nhóm hộ, cộng đồng... Khi phát hiện những vụ việc vi phạm tài nguyên rừng như chặt phá rừng, xâm lấn rừng, khai thác khoáng sản, săn bắt động vật rừng, sâu bệnh hại rừng, cháy rừng …, phải kịp thời ngăn chặn hoặc báo ngay cho chủ rừng, kiểm lâm địa bàn và chính quyền địa phương để xử lý.
b) Được nhận tiền chi trả DVMTR cho diện tích nhận khoán theo kết quả nghiệm thu được phúc tra và đơn giá chi trả đã được xác định.
c) Được thực hiện các công việc khác khi được bên A cho phép như làm lán trại bảo vệ rừng, trồng xen cây nông nghiệp ….
2. Nghĩa vụ bên B
a) Phải thực hiện đúng nội dung khoán theo quy định tại Điều 1.
b) Chịu trách nhiệm trước bên A về vốn rừng được nhận khoán; chịu trách nhiệm về các hành vi xâm hại tài nguyên rừng và đất rừng trên diện tích nhận khoán do các đối tượng bên ngoài gây ra như để rừng bị cháy, bị phá và bồi thường cho bên A nếu có thiệt hại về rừng và đất lâm nghiệp. Người nhận khoán không phát hiện được việc rừng bị xâm hại, hoặc phát hiện nhưng không báo với cơ quan có thẩm quyền: Chỉ được thanh toán tiền công bảo vệ đối với diện tích rừng không bị xâm hại, diện tích rừng bị xâm hại tuỳ theo mức độ, sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật.
c) Nếu vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên giao khoán thị bị huỷ bỏ hợp đồng và phải bồi thường theo mức độ thiệt hại.
Điều 4. Điều khoản chung
1. Hợp đồng này được lập thành 02 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.
2. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu bên nào có khó khăn thì chủ động thông báo cho bên kia biết để bàn bạc, giải quyết bằng văn bản. Nếu bên nào cố tình gây khó khăn, làm thiệt hại cho bên kia thì phải chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
ĐẠI DIỆN BÊN A | ĐẠI DIỆN BÊN B |
XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ
Biểu mẫu 4. Mẫu hợp biên bản họp cộng đồng thôn, bản
UBND XÃ (PHƯỜNG) …… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Họp thống nhất phương án quản lý bảo vệ rừng và kế hoạch sử dụng tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng năm …………..
Thời gian bắt đầu: …………………………………………………………
Địa điểm: ………………………………………………………………….
I. Thành phần
- Thành phần tham dự: Toàn thể các hộ gia đình trong cộng đồng bản, tổng số………….hộ, có mặt ………………..hộ, vắng ………………..hộ.
- Ông (bà): …………………………. Chức vụ: Bí thư chi bộ
1. Thành phần mời
- Ông (bà): …………………………. Chức vụ:……………………
- Ông (bà): …………………………. Chức vụ:……………………
2. Chủ tọa
- Chủ trì (chủ tọa): ……………...Chức vụ: trưởng bản (hoặc Bí thư CB)
3. Thư ký
- Thư ký (người ghi biên bản):………………………………
II. Nội dung
1. Trưởng bản thông báo số tiền được chi trả DVMTR năm …… của cộng đồng bản theo thông báo của Quỹ BV&PTR là: …………….đồng. Nêu rõ quyền hạn và nghĩa vụ của chủ rừng khi được nhận tiền chi trả DVMTR.
2. Thống nhất phương án quản lý bảo vệ rừng và kế hoạch sử dụng tiền chi trả DVMTR như sau: ………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Kết luận: ……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………
Cuộc họp kết thúc vào … giờ……,ngày…… tháng…… năm…… Biên bản được lập thành 04 bản, 02 bản lưu tại bản, 01 bản lưu tại UBND xã (phường) và 01 bản lưu tại (Chi nhánh) Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng (huyện …) tỉnh Sơn La./.
THƯ KÝ (Ký, ghi rõ họ tên) | ĐD HỘ GIA ĐÌNH (Ký, ghi rõ họ tên) | CHỦ TỌA (Ký tên, đóng dấu) |
XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ……
(Ký tên, đóng dấu)
- 1Quyết định 2926/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt cơ chế quản lý sử dụng tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa theo Thông tư liên tịch 62/2012/ TTLT-BNNPTNT-BTC do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 2Quyết định 83/2014/QĐ-UBND về trình tự thanh, quyết toán tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 3Quyết định 992/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt thu, chi tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng năm 2014 tỉnh Phú Yên
- 4Quyết định 4273/QĐ-UBND năm 2015 Quy định thí điểm về mức thu, quản lý và sử dụng tiền dịch vụ môi trường rừng đối với các cơ sở nuôi cá nước lạnh trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 5Quyết định 371/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch thu, chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng và dự toán chi phí quản lý Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Sơn La năm 2016
- 6Quyết định 892/QĐ-UBND năm 2020 bãi bỏ Quyết định 1853/QĐ-UBND do tỉnh Sơn La ban hành
- 1Quyết định 06/2005/QĐ-BNN về nghiệm thu trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng, chăm sóc rừng trồng, bảo vệ rừng, khoanh nuôi phục hồi rừng tự nhiên do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Nghị định 09/2006/NĐ-CP về phòng cháy và chữa cháy rừng
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Bảo vệ và Phát triển rừng 2004
- 5Quyết định 59/2007/QĐ-BNN sửa đổi Quy định nghiệm thu trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng, chăm sóc rừng trồng, bảo vệ rừng, khoanh nuôi phục hồi rừng tự nhiên kèm theo Quyết định 06/2005/QĐ-BNN do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Nghị định 99/2010/NĐ-CP về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng
- 7Thông tư 80/2011/TT-BNNPTNT hướng dẫn phương pháp xác định tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 8Thông tư 20/2012/TT-BNNPTNT hướng dẫn trình tự thủ tục nghiệm thu thanh toán tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 9Thông tư 85/2012/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng do Bộ Tài chính ban hành
- 10Thông tư liên tịch 62/2012/TTLT-BNNPTNT-BTC hướng dẫn cơ chế quản lý sử dụng tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Quyết định 2926/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt cơ chế quản lý sử dụng tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa theo Thông tư liên tịch 62/2012/ TTLT-BNNPTNT-BTC do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 12Quyết định 83/2014/QĐ-UBND về trình tự thanh, quyết toán tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 13Quyết định 833/QĐ-UBND năm 2015 về mức chi tạm ứng, số lần tạm ứng chi trả dịch vụ môi trường rừng cho chủ rừng là tổ chức, các tổ chức không phải là chủ rừng được nhà nước giao trách nhiệm quản lý rừng trên địa bàn tỉnh Sơn La do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành
- 14Quyết định 992/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt thu, chi tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng năm 2014 tỉnh Phú Yên
- 15Quyết định 4273/QĐ-UBND năm 2015 Quy định thí điểm về mức thu, quản lý và sử dụng tiền dịch vụ môi trường rừng đối với các cơ sở nuôi cá nước lạnh trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 16Quyết định 371/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch thu, chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng và dự toán chi phí quản lý Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Sơn La năm 2016
Quyết định 1853/QĐ-UBND năm 2015 ban hành cơ chế quản lý sử dụng tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng đối với chủ rừng là cộng đồng dân cư thôn, bản và tổ chức không là chủ rừng được Nhà nước giao quản lý rừng trên địa bàn tỉnh Sơn La
- Số hiệu: 1853/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/08/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Lò Mai Kiên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra