- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Bảo vệ và Phát triển rừng 2004
- 3Nghị định 99/2010/NĐ-CP về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng
- 4Thông tư 85/2012/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng do Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư liên tịch 62/2012/TTLT-BNNPTNT-BTC hướng dẫn cơ chế quản lý sử dụng tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2926/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 19 tháng 8 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CƠ CHẾ QUẢN LÝ SỬ DỤNG TIỀN CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA THEO THÔNG TƯ LIÊN TỊCH SỐ 62/2012/TTLT-BNNPTNT-BTC NGÀY 16/11/2012 CỦA LIÊN BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT - BỘ TÀI CHÍNH VỀ CƠ CHẾ QUẢN LÝ SỬ DỤNG TIỀN CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng công bố ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 của Chính phủ về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng;
Căn cứ Thông tư số 85/2012/TT-BTC ngày 05/5/2012 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan;
Căn cứ Thông tư số 62/2012/TTLT-BNNPTNT-BTC ngày 16/11/2012 của liên Bộ Nông nghiệp và PTNT - Bộ Tài chính quy định cơ chế quản lý sử dụng tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình Liên ngành số 2761/TTr-LN: TC-NN&PTNT ngày 05/8/2013 về việc phê duyệt cơ chế quản lý sử dụng tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa theo Thông tư liên tịch số 62/2012/TTLT-BNNPTNT-BTC ngày 16/11/2012 của Liên Bộ Nông nghiệp và PTNT - Bộ Tài chính về cơ chế quản lý sử dụng tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt cơ chế quản lý sử dụng tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, với các nội dung như sau:
1. Cơ chế quản lý, sử dụng tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa thực hiện theo các quy định tại Thông tư liên tịch số 62/2012/ TTLT-BNNPTNT-BTC ngày 16/11/2012 của Liên Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế quản lý sử dụng tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng (DVMTR).
2. Để tạo điều kiện thuận lợi trong quá trình triển khai thực hiện, Chủ tịch UBND tỉnh ủy quyền cho Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh (Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT) phê duyệt một số nội dung sau:
2.1. Phê duyệt phương án quản lý bảo vệ rừng đối với các tổ chức không phải là chủ rừng được nhà nước giao trách nhiệm quản lý rừng (quy định tại khoản 2, Điều 3, Thông tư liên tịch số 62/2012/TTLT-BNNPTNT-BTC).
2.2. Phê duyệt kế hoạch chi hoạt động nghiệp vụ của Quỹ bảo vệ và phát triển rừng tỉnh trên cơ sở kế hoạch thu, chi DVMTR của tỉnh được UBND tỉnh phê duyệt (quy định tại điểm b, khoản 3, Điều 11, Thông tư liên tịch số 62/2012/ TTLT-BNN-BTC).
2.3. Quyết định mức tạm ứng, số lần, số tiền tạm ứng cho các chủ rừng (quy định tại khoản 1, điều 15, Thông tư liên tịch số 62/2012/TTLT-BNN-BTC).
2.4. Căn cứ Kế hoạch thu, chi DVMTR được UBND tỉnh phê duyệt, quyết định phân bổ kinh phí hỗ trợ các chương trình, dự án hoặc các hoạt động phi dự án đối với tiền chi trả DVMTR trong trường hợp không xác định được hoặc chưa xác định được đối tượng nhận tiền hoặc tiền không chi trả cho các chủ rừng do không hoàn thành nhiệm vụ bảo vệ rừng theo cam kết.
3. Quản lý và sử dụng tiền chi trả DVMTR đối với Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Thanh Hóa:
Số tiền được điều phối từ Quỹ bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam và tiền nhận ủy thác từ các đối tượng sử dụng DVMTR trên địa bàn tỉnh chuyển đến Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh được coi là 100% và được sử dụng như sau:
- Được trích 10% trên tổng số tiền thực nhận ủy thác trong năm (bao gồm cả tiền lãi thu được từ số tiền bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng chậm trả, lãi tiền gửi từ nguồn chi trả DVMTR) để chi cho các hoạt động của Quỹ bảo vệ phát triển rừng cấp tỉnh.
- Được trích 5% lập khoản dự phòng so với tổng số tiền ủy thác chuyển về Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh và các nguồn kinh phí hợp pháp khác để hỗ trợ cho các hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư được giao, khoán bảo vệ rừng ổn định lâu dài trong trường hợp có thiên tai, khô hạn theo quy định tại Điều 6, Thông tư số 85/2012/TT-BTC ngày 25/5/2012 của Bộ Tài chính;
- Số tiền còn lại chi trả cho bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng theo quy định tại Thông tư số 80/2011/TT-BNNPTNT.
Điều 2. Căn cứ Điều 1 Quyết định này, các đơn vị sau đây có trách nhiệm:
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn mẫu cam kết bảo vệ rừng, cung ứng dịch vụ môi trường rừng đối với chủ rừng là tổ chức và chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn; đồng thời hướng dẫn việc lập, phân bổ dự toán chi hoạt động nghiệp vụ cho Quỹ bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh, tổ chức chi trả ở địa phương và chủ rừng là tổ chức nhà nước, tổ chức không phải là chủ rừng được nhà nước giao trách nhiệm quản lý rừng.
2. Sở Tài chính thẩm định kế hoạch thu, chi dịch vụ môi trường rừng, thanh toán tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng hàng năm trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt để thực hiện.
3. Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh có trách nhiệm triển khai thực hiện các quy định tại Thông tư liên tịch số 62/2012/TTLT-BNNPTNT-BTC.
4. Các Sở, ban, ngành, đơn vị và UBND các huyện có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ của mình phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Tài chính và Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh trong quá trình tổ chức thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc Quỹ bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Thanh Hóa; Thủ trưởng các ngành, các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 936/QĐ-UBND phê duyệt các hệ số K thành phần làm cơ sở để tính toán mức tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng do Tỉnh Bình Định ban hành
- 2Quyết định 31/2013/QĐ-UBND Quy định thanh toán tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 3Quyết định 2578/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Phương án điều tra phân loại, thống kê đối tượng tham gia chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng và xác lập hệ số K vào thực tế chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 4Quyết định 1903/QĐ-UBND năm 2013 về trình tự, thủ tục lập kế hoạch thu, chi và thanh quyết toán tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 5Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về mức thu, quản lý và sử dụng tiền dịch vụ môi trường rừng đối với tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ có hưởng lợi từ dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 6Quyết định 36/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 7Quyết định 11/2015/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quy định về mức thu, quản lý và sử dụng tiền dịch vụ môi trường rừng (DVMTR) đối với các tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ du lịch có hưởng lợi từ DVMTR trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số 15/2014/QĐ-UBND ngày 22/5/2014 của UBND tỉnh Lào Cai
- 8Quyết định 1853/QĐ-UBND năm 2015 ban hành cơ chế quản lý sử dụng tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng đối với chủ rừng là cộng đồng dân cư thôn, bản và tổ chức không là chủ rừng được Nhà nước giao quản lý rừng trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Bảo vệ và Phát triển rừng 2004
- 3Nghị định 99/2010/NĐ-CP về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng
- 4Thông tư 80/2011/TT-BNNPTNT hướng dẫn phương pháp xác định tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Thông tư 85/2012/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng do Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư liên tịch 62/2012/TTLT-BNNPTNT-BTC hướng dẫn cơ chế quản lý sử dụng tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Quyết định 936/QĐ-UBND phê duyệt các hệ số K thành phần làm cơ sở để tính toán mức tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng do Tỉnh Bình Định ban hành
- 8Quyết định 31/2013/QĐ-UBND Quy định thanh toán tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 9Quyết định 2578/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Phương án điều tra phân loại, thống kê đối tượng tham gia chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng và xác lập hệ số K vào thực tế chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 10Quyết định 1903/QĐ-UBND năm 2013 về trình tự, thủ tục lập kế hoạch thu, chi và thanh quyết toán tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 11Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về mức thu, quản lý và sử dụng tiền dịch vụ môi trường rừng đối với tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ có hưởng lợi từ dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 12Quyết định 36/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 13Quyết định 11/2015/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quy định về mức thu, quản lý và sử dụng tiền dịch vụ môi trường rừng (DVMTR) đối với các tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ du lịch có hưởng lợi từ DVMTR trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số 15/2014/QĐ-UBND ngày 22/5/2014 của UBND tỉnh Lào Cai
- 14Quyết định 1853/QĐ-UBND năm 2015 ban hành cơ chế quản lý sử dụng tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng đối với chủ rừng là cộng đồng dân cư thôn, bản và tổ chức không là chủ rừng được Nhà nước giao quản lý rừng trên địa bàn tỉnh Sơn La
Quyết định 2926/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt cơ chế quản lý sử dụng tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa theo Thông tư liên tịch 62/2012/ TTLT-BNNPTNT-BTC do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- Số hiệu: 2926/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/08/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Nguyễn Đức Quyền
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/08/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực