Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1831/QĐ-UBND

Phú Yên, ngày 09 tháng 8 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG, DỰ TOÁN KINH PHÍ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH PHÚ YÊN GIAI ĐOẠN 2016 - 2025, CÓ XÉT ĐẾN 2035

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Điện lực ngày 03/12/2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20/11/2012;

Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;

Căn cứ Thông tư số 43/2013/TT-BCT ngày 31/12/2013 của Bộ Công Thương về việc quy định về nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định phê duyệt và điều chỉnh quy hoạch phát triển điện lực;

Căn cứ Thông tư số 30/2015/TT-BCT ngày 16/09/2015 của Bộ Công Thương về việc Quy định phương pháp xác định mức chi phí lập, thẩm định, công bố điều chỉnh và quản lý quy hoạch phát triển điện lực tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và quy hoạch phát triển thủy điện vừa và nhỏ;

Căn cứ Quyết định số 428/QĐ-TTg ngày 16/3/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia giai đoạn 2011 - 2020 có xét đến năm 2030;

Căn cứ Thông báo số 872/TB-UBND ngày 25/12/2014 của UBND tỉnh Phú Yên về việc chấp thuận chủ trương lập Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Phú Yên giai đoạn 2016 - 2025, có xét đến 2035;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Báo cáo thẩm định số 492/SKHĐT-THQH ngày 01/8/2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Đề cương nhiệm vụ và dự toán kinh phí dự án Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Phú Yên giai đoạn 2016 - 2025, có xét đến 2035, với những nội dung chính như sau:

1. Tên dự án: Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Phú Yên giai đoạn 2016 -2025, có xét đến 2035.

2. Chủ quy hoạch: Sở Công Thương Phú Yên.

3. Đơn vị lập đề cương nhiệm vụ: Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng điện 4.

4. Phạm vi dự án: Trên địa bàn 09 huyện, thị xã, thành phố.

5. Sự cần thiết của Quy hoạch:

- Quy hoạch phát triển điện lực Phú Yên giai đoạn 2011 - 2015, có xét đến 2020 đã được Bộ Công Thương phê duyệt tại Quyết định số 7534/QĐ-BCT ngày 10/12/2012. Trên cơ sở quy hoạch được duyệt ngành điện đã phối hợp với các Chủ đầu tư triển khai đầu tư cải tạo nâng cấp lưới điện như: Dự án nâng cao độ tin cậy lưới điện nông thôn, sử dụng nguồn vốn vay kfw, dự án Năng lượng nông thôn II. Về đầu tư các đường dây cao áp như: Đường dây và trạm biến áp 220kV Tuy Hòa, trạm biến áp 110kV Sơn Hòa, nâng công suất các trạm 110kV Hòa Hiệp, Tuy Hòa… việc triển khai đầu tư cải tạo lưới điện theo quy hoạch đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xã hội của tỉnh, nâng cao độ tin cậy cung cấp điện, chất lượng điện trong chế độ làm việc bình thường và sự cố đơn lẻ theo các quy định hiện hành, ngoài ra còn có độ dự phòng cho phát triển ở giai đoạn kế tiếp, tiến đến đạt tiêu chuẩn lưới n-1.

- Theo quy định của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20/11/2012 và các quy định hiện hành thì Quy hoạch phát triển điện lực được lập cho từng giai đoạn 10 năm và có định hướng đến 10 năm tiếp theo. Hiện nay, quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Phú Yên đã gần kết thúc giai đoạn thực hiện quy hoạch, để đảm bảo khả năng cung cấp điện, xác định được nhu cầu sử dụng điện cho phát triển kinh tế, làm cơ sở để ngành điện lập kế hoạch bố trí vốn đầu tư phát triển lưới điện trong 10 năm đến và có định hướng đến 10 năm tiếp theo, tạo công cụ pháp lý để thực hiện quản lý đầu tư đối với các công trình điện trên địa bàn tỉnh thì công tác lập quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Phú Yên giai đoạn 2016 - 2025, có xét đến 2035 là điều cần thiết.

6. Mục tiêu và nhiệm vụ quy hoạch:

- Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Phú Yên được lập và phê duyệt để làm cơ sở cho các hoạt động đầu tư phát triển điện lực theo quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, phù hợp với các nguồn năng lượng mới, năng lượng tái tạo và có tính đến các quy hoạch khác có liên quan theo quy định của pháp luật.

- Điều tra, khảo sát, đánh giá tổng hợp, tình hình cung cấp điện hiện tại; dự báo nhu cầu sử dụng điện của các ngành, nhu cầu điện sinh hoạt, công cộng, nhu cầu sử dụng điện khu vực nông thôn và các hoạt động khác nhằm đáp ứng nhu cầu về điện cho phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh giai đoạn 2016 - 2025, có xét đến 2035; thiết kế cơ sở phát triển lưới điện cao áp, trung áp, hạ áp; lập phương án vận hành lưới điện; xác định nhu cầu đầu tư, vốn đầu tư, phân tích kinh tế và đưa ra tiến độ xây dựng lưới điện.

7. Đề cương quy hoạch: Như đề cương chi tiết kèm theo.

8. Sản phẩm của quy hoạch:

- Thuyết minh báo cáo;

- Phụ lục tính toán;

- Bản đồ hiện trạng lưới điện cao áp, trung áp, hạ áp và dự kiến xây dựng lưới điện và các TBA đưa vào quy hoạch giai đoạn tới;

- Sơ đồ kết nối các trạm biến áp 220KV, 110KV hiện trạng và quy hoạch trong giai đoạn tới;

- Sơ đồ nguyên lý lưới điện trung áp sau các trạm 110KV;

- Bản đồ chi tiết lưới điện hạ áp sau các trạm trung áp.

( Nội dung chi tiết như đề cương nhiệm vụ, dự toán kinh phí kèm theo)

9. Qui mô dự án:

a) Khối lượng Hợp phần I: Quy hoạch phát triển hệ thống điện 220kV-110kV tỉnh Phú Yên.

STT

Hạng mục

Đơn vị

Khối lượng

I

Xây dựng mới

 

 

1

Đường dây 220 kV

km

25

2

Trạm biến áp 220kV (máy 1)

MVA

125

3

Trạm biến áp 220kV (máy 2)

MVA

125

4

Đường dây 110kV

km

42

5

Trạm biến áp 110kV (máy 1)

MVA

166

6

Trạm biến áp 110kV (máy 2)

MVA

50

II

Cải tạo

 

 

1

Đường dây 220 kV

km

128,7

2

Trạm biến áp 220kV

MVA

125

3

Đường dây 110kV

km

50

4

Trạm biến áp 110kV

MVA

100

b) Khối lượng hợp phần II: Quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110kV.

STT

Hạng mục

Đơn vị

Khối lượng

I

Xây dựng mới

 

 

1

Đường dây 22kV đi trên không

km

292

2

Cáp ngầm 22kV

km

39

3

Trạm biến áp 22(15)/0,4kV

MVA

45,75

4

Đường dây hạ áp

km

337

II

Cải tạo

 

 

1

Đường dây 22kV đi trên không

km

320

2

Trạm biến áp 22(15)/0,4kV

MVA

74

3

Đường dây hạ áp

km

300

10. Dự toán kinh phí:

Tổng kinh phí dự toán: 1.510.146.223 đồng (làm tròn số 1.510.146.000 đồng), cụ thể:

a) Kinh phí lập quy hoạch hợp phần cao áp: 793.399.065 đồng

Trong đó:

+ Chi phí khảo sát lập quy hoạch: 724.935.788 đồng;

+ Chi phí lập đề cương nhiệm vụ và dự toán: 20.683.639 đồng;

+ Chi phí thẩm định đề cương nhiệm vụ, dự toán:  4.136.728 đồng;

+ Chi phí quản lý, công bố quy hoạch: 21.821.574 đồng;

+ Chi phí thẩm định quy hoạch: 21.821.574 đồng.

b) Kinh phí lập quy hoạch hợp phần trung áp: 711.365.156 đồng

Trong đó:

+ Chi phí khảo sát lập quy hoạch: 645.681.483 đồng;

+ Chi phí lập đề cương nhiệm vụ và dự toán 18.397.620 đồng;

+ Chi phí thẩm định đề cương nhiệm vụ, dự toán 3.679.525 đồng;

+ Chi phí quản lý, công bố quy hoạch: 21.803.264 đồng;

+ Chi phí thẩm định quy hoạch: 21.803.264 đồng.

(Chi tiết về đơn giá và khối lượng có phụ lục kèm theo)

11. Nguồn kinh phí thực hiện: Ngân sách tỉnh (vốn sự nghiệp quy hoạch tỉnh).

12. Thời gian thực hiện: Năm 2016 - 2017.

Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương, Tài chính và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, Hg, Q.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Hữu Thế

 

DANH MỤC

VĂN BẢN CHỈ ĐẠO HÀNH CỦA UBND TỈNH ĐĂNG TẢI TRÊN TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỈNH

Ngày ban hành văn bản: 09/8/2016

STT

Tên loại VB

Số/ký hiệu VB

Người ký

Trích yếu

Ghi chú

01

Công văn

4000/UBND-KGVX

Võ Ngọc Châu

V/v phối hợp tổ chức thực hiện tra ứng dụng máy tính và Internet ở các cơ quan hành chính năm 2016

 

02

Công văn

3990/UBND-KT

Hồ Thị Nguyên Thảo

Triển khai thực hiện công văn số 8861/BGTVT-KHĐT của Bộ GTVT

 

03

Công văn

3989/UBND-NC

Hồ Thị Nguyên Thảo

V/v Triển khai thực hiện hướng dẫn của Bộ Y tế về thực hiện chế độ phụ cấp ưu đãi nghề.

 

04

Công văn

3983/UBND-KGVX

Phan Đình Phùng

V/v tổ chức diễn tập Ứng phó sự cố bức xạ hạt nhân trên địa bàn tỉnh.

 

05

Công văn

3985/UBND-TH

Nguyễn Chí Hiến

V/v Triển khai ý kiến chỉ đạo của Thường trực Tỉnh ủy tại Hội nghị giao ban sáng ngày 02/8/2016

 

06

Quyết định

1831/QĐ-UBND

Trần Hữu Thế

Về việc phê duyệt đề cương, dự toán kinh phí Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Phú Yên giai đoạn 2016 - 2025, có xét đến 2035.

 

07

Quyết định

1830/QĐ-UBND

Nguyễn Chí Hiến

Phê duyệt giá đất cụ thể để làm căn cứ xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất thương mại dịch vụ khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền một lần cho cả thời gian thuê 50 năm đối với khu đất dự án: Cửa hàng xăng dầu đường Hùng Vương tại khu phố Phú Thọ 1, thị trấn Hòa Hiệp Trung, huyện Đông Hòa

 

08

Quyết định

1829/QĐ-UBND

Nguyễn Chí Hiến

Phê duyệt giá đất cụ thể để làm căn cứ xác định giá khởi điểm bán đấu giá quyền sử dụng đất đối với 63 lô đất tại Khu D6, D7, E6, E7 thuộc đường Suối Bạc 3, xã Suối Bạc, huyện Sơn Hòa

 

09

Quyết định

1828/QĐ-UBND

Nguyễn Chí Hiến

Phê duyệt giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện công trình: Trạm biến áp 110kV phục vụ dự án: Hầm đường bộ Đèo Cả

 

10

Quyết định

1826/QĐ-UBND

Nguyễn Chí Hiến

Về việc khen thưởng cho các tập thể có thành tích xuất sắc trong xây dựng xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em 05 năm liền (2011-2015)

 

11

Quyết định

1823/QĐ-UBND

Nguyễn Chí Hiến

Phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2016 trên địa bàn huyện Phú Hòa

 

 

 

Duyệt văn bản
Trưởng ban biên tập




Lê Văn Thìn

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1831/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề cương nhiệm vụ và dự toán kinh phí dự án Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Phú Yên giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035

  • Số hiệu: 1831/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 09/08/2016
  • Nơi ban hành: Tỉnh Phú Yên
  • Người ký: Trần Hữu Thế
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 09/08/2016
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản