- 1Luật giá 2012
- 2Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 5Thông tư 37/2018/TT-BYT quy định mức tối đa khung giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh chữa bệnh trong một số trường hợp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Thông tư 14/2019/TT-BYT sửa đổi Thông tư 37/2018/TT-BYT quy định về mức tối đa khung giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong một số trường hợp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 8Quyết định 31/2019/QĐ-UBND quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 9Quyết định 1587/QĐ-TTg năm 2020 về đặt hàng cung cấp dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 1436/QĐ-BYT năm 2021 về tạm thời định mức kinh tế kỹ thuật làm cơ sở xây dựng giá dịch vụ "xét nghiệm SARS-CoV-2 bằng kỹ thuật Realtime RT-PCR từ bệnh phẩm dịch hầu họng (cho mẫu đơn)" do Bộ Y tế ban hành
- 11Quyết định 1817/QĐ-BYT năm 2021 hướng dẫn tạm thời việc gộp mẫu xét nghiệm SARS-CoV-2 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 12Công văn 4356/BYT-KHTC năm 2021 hướng dẫn mức giá thanh toán chi phí thực hiện xét nghiệm COVID-19 do Bộ Y tế ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1830/QĐ-UBND | Hải Phòng, ngày 29 tháng 6 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TẠM THỜI MỨC GIÁ DỊCH VỤ XÉT NGHIỆM SARS-COV-2 BẰNG PHƯƠNG PHÁP REALTIME PCR (MẪU GỘP) TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Giá ngày 24/6/2012;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 177/2013/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số 1587/QĐ-TTg ngày 14/10/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc đặt hàng cung cấp dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Y tế: số 37/2018/TT-BYT ngày 30/11/2018 quy định mức giá tối đa, khung giá dịch vụ khám chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước; số 14/2019/TT-BYT ngày 05/7/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 37/2018/TT-BYT;
Căn cứ Quyết định số 1436/QĐ-BYT ngày 04/3/2021 của Bộ Y tế về việc ban hành tạm thời định mức kinh tế kỹ thuật làm cơ sở xây dựng giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 bằng phương pháp Real time RT - PCR từ bệnh phẩm dịch hầu họng (cho mẫu đơn);
Căn cứ Quyết định số 1817/QĐ-BYT ngày 07/4/2021 của Bộ Y tế ban hành hướng dẫn tạm thời việc gộp mẫu xét nghiệm SARS-CoV-2;
Căn cứ Công văn số 4356/BYT-KHTC ngày 28/5/2021 của Bộ Y tế về hướng dẫn mức giá thanh toán chi phí thực hiện xét nghiệm Covid-19;
Căn cứ Thông báo số 197-TB/TU ngày 18/5/2021 của Ban Thường vụ Thành ủy về việc tiếp tục tăng cường công tác phòng, chống dịch bệnh Covid-19;
Căn cứ Quyết định số 31/2019/QĐ-UBND ngày 11/9/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn thành phố Hải Phòng;
Xét đề nghị tại Tờ trình số 110/TTrLS-YT-TC ngày 31/5/2021 của liên Sở Y tế, Sở Tài chính đề nghị ban hành Quyết định về việc quy định tạm thời mức giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 bằng phương pháp Real time PCR (mẫu gộp) trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định tạm thời mức giá tối đa dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 bằng phương pháp Real time PCR (mẫu gộp) để làm cơ sở thực hiện thu giá mẫu gộp que và thực hiện đặt hàng dịch vụ trên địa bàn thành phố Hải Phòng (chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
Trong quá trình thực hiện mức giá tối đa tạm thời theo quy định tại Quyết định này, trường hợp Bộ Y tế ban hành: Quyết định thay thế hoặc điều chỉnh Công văn số 4356/QĐ-BYT ngày 28/5/2021 của Bộ Y tế về việc về hướng dẫn mức giá thanh toán chi phí thực hiện xét nghiệm Covid-19; giao Sở Y tế chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng trình cơ quan có thẩm quyền quyết định cụ thể theo đúng quy định để làm căn cứ ban hành giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2.
Mức giá tạm thời nêu trên được áp dụng thực hiện cho đến khi Hội đồng nhân dân thành phố ban hành mức giá theo quy định và là mức giá tối đa để thực hiện việc thu giá và thực hiện đặt hàng dịch vụ đối với các cơ sở y tế có năng lực xét nghiệm SARS-CoV-2 bằng kỹ thuật Realtime PCR từ bệnh phẩm hầu họng.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Giao Sở Y tế áp dụng mức giá tạm thời trên để thực hiện đặt hàng đối với các cơ sở y tế có năng lực xét nghiệm SARS-CoV-2 bằng kỹ thuật Real time PCR trên địa bàn thành phố.
Sở Y tế chủ trì cùng Sở Tài chính và các đơn vị liên quan thực hiện rà soát quy trình, nghiệp vụ thực tế phát sinh các vật tư y tế trong việc thực hiện xét nghiệm SARS-CoV-2 bằng kỹ thuật Realtime PCR theo quy định tại các đơn vị để đề xuất việc mua sắm và cấp cho các đơn vị trực tiếp thực hiện xét nghiệm.
Các cơ sở y tế thực hiện đúng hướng dẫn tạm thời việc gộp mẫu xét nghiệm SARS-CoV-2 theo Quyết định số 1817/QĐ-BYT ngày 07/4/2021 của Bộ Y tế ban hành hướng dẫn tạm thời việc gộp mẫu xét nghiệm SARS-CoV-2, đảm bảo đúng mục tiêu, nguyên tắc áp dụng của việc gộp mẫu xét nghiệm SARS-CoV-2 và mức giá tạm thời theo Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và bãi bỏ Quyết định số 1320/QĐ-UBND ngày 15/5/2021 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành tạm thời mức giá tối đa dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 bằng phương pháp Real time RT-PCR (Gộp 5 mẫu) trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở: Y tế, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Hải Phòng; Thủ trưởng các đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
(Kèm theo Quyết định số: 1830/QĐ-UBND ngày 29 tháng 6 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố)
STT | Danh mục | Mức giá tối đa tạm thời mẫu gộp que (đồng) | ||
Đối với đơn vị vừa thực hiện lấy và bảo quản bệnh phẩm; vừa thực hiện xét nghiệm tại đơn vị | Đối với đơn vị chỉ thực hiện lấy và bảo quản bệnh phẩm | Đối với đơn vị chỉ thực hiện xét nghiệm tại đơn vị | ||
1 | Giá xét nghiệm/01 bệnh phẩm làm mẫu gộp 2 (tối thiểu 32 mẫu bệnh phẩm) | 417.000 | 100.000 | 317.000 |
2 | Giá xét nghiệm/01 bệnh phẩm làm mẫu gộp 3 (tối thiểu 48 mẫu bệnh phẩm) | 311.333 | 100.000 | 211.333 |
3 | Giá xét nghiệm/01 bệnh phẩm làm mẫu gộp 4 (tối thiểu 64 mẫu bệnh phẩm) | 258.500 | 100.000 | 158.500 |
4 | Giá xét nghiệm/01 bệnh phẩm làm mẫu gộp 5 (tối thiểu 80 mẫu bệnh phẩm) | 226.800 | 100.000 | 126.800 |
5 | Giá xét nghiệm/01 bệnh phẩm làm mẫu gộp 6 (tối thiểu 96 mẫu bệnh phẩm) | 205.667 | 100.000 | 105.667 |
6 | Giá xét nghiệm/01 bệnh phẩm làm mẫu gộp 7 (tối thiểu 112 mẫu bệnh phẩm) | 190.571 | 100.000 | 90.571 |
7 | Giá xét nghiệm/01 bệnh phẩm làm mẫu gộp 8 (tối thiểu 128 mẫu bệnh phẩm) | 179.250 | 100.000 | 79.250 |
8 | Giá xét nghiệm/01 bệnh phẩm làm mẫu gộp 9 (tối thiểu 144 mẫu bệnh phẩm) | 170.444 | 100.000 | 70.444 |
9 | Giá xét nghiệm/01 bệnh phẩm làm mẫu gộp 10 (tối thiểu 160 mẫu bệnh phẩm) | 163.400 | 100.000 | 63.400 |
- 1Nghị quyết 113/2022/NQ-HĐND quy định về mức giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 2Nghị quyết 24/2022/NQ-HĐND quy định về mức giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 3Nghị quyết 05/2022/NQ-HĐND quy định về giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 (chưa bao gồm sinh phẩm xét nghiệm phản ứng) trong trường hợp không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 1Luật giá 2012
- 2Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 5Thông tư 37/2018/TT-BYT quy định mức tối đa khung giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh chữa bệnh trong một số trường hợp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Thông tư 14/2019/TT-BYT sửa đổi Thông tư 37/2018/TT-BYT quy định về mức tối đa khung giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong một số trường hợp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 8Quyết định 31/2019/QĐ-UBND quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 9Quyết định 1587/QĐ-TTg năm 2020 về đặt hàng cung cấp dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 1436/QĐ-BYT năm 2021 về tạm thời định mức kinh tế kỹ thuật làm cơ sở xây dựng giá dịch vụ "xét nghiệm SARS-CoV-2 bằng kỹ thuật Realtime RT-PCR từ bệnh phẩm dịch hầu họng (cho mẫu đơn)" do Bộ Y tế ban hành
- 11Quyết định 1817/QĐ-BYT năm 2021 hướng dẫn tạm thời việc gộp mẫu xét nghiệm SARS-CoV-2 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 12Công văn 4356/BYT-KHTC năm 2021 hướng dẫn mức giá thanh toán chi phí thực hiện xét nghiệm COVID-19 do Bộ Y tế ban hành
- 13Nghị quyết 113/2022/NQ-HĐND quy định về mức giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 14Nghị quyết 24/2022/NQ-HĐND quy định về mức giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 15Nghị quyết 05/2022/NQ-HĐND quy định về giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 (chưa bao gồm sinh phẩm xét nghiệm phản ứng) trong trường hợp không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang
Quyết định 1830/QĐ-UBND năm 2021 quy định tạm thời mức giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 bằng phương pháp Realtime PCR (mẫu gộp) trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- Số hiệu: 1830/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/06/2021
- Nơi ban hành: Thành phố Hải Phòng
- Người ký: Lê Khắc Nam
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/06/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực