ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1804/QĐ-UBND | Phan Thiết, ngày 07 tháng 7 năm 2009 |
BAN HÀNH QUY CHẾ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC HÀNG NĂM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 11/1998/QĐ-TCCP-CCVC ngày 05/12/1998 của Bộ Trưởng - Trưởng Ban Tổ chức Cán bộ Chính phủ (nay là Bộ Trưởng Bộ Nội vụ) về việc ban hành Quy chế đánh giá công chức hàng năm;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế đánh giá, xếp loại công chức, viên chức hàng năm.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
| CHỦ TỊCH |
ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC HÀNG NĂM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1804/QĐ-UBND ngày 07/7/2009 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Thuận)
1. Nội dung đánh giá, xếp loại tại Quy chế này áp dụng đối với công chức, viên chức trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp từ cấp tỉnh đến cấp huyện, bao gồm: công chức, viên chức, người lao động làm việc theo hợp đồng chờ thi tuyển, hợp đồng có thời hạn từ 01 năm trở lên và hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ.
2. Không áp dụng nội dung đánh giá, xếp loại tại Quy chế này đối với đội ngũ giáo viên mầm non, mẫu giáo và giáo viên phổ thông công lập các cấp học; viên chức sự nghiệp khoa học công nghệ; cán bộ chuyên trách, công chức, cán bộ không chuyên trách cấp xã.
- Tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức;
- Nghĩa vụ của CCVC theo quy định của pháp luật;
- Quy tắc ứng xử của CCVC trong thực hiện nhiệm vụ;
- Nội quy, quy chế làm việc của cơ quan, đơn vị;
- Chức trách nhiệm vụ được giao (bản phân công nhiệm vụ; hợp đồng làm việc);
- Kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao.
Ngoài các căn cứ trên, khi đánh giá công chức, viên chức, người có thẩm quyền đánh giá cần tham khảo thêm các văn bản phê bình của cấp trên về thực hiện nhiệm vụ; văn bản nhắc nhở tiến độ thực hiện công việc của các cơ quan, đơn vị và địa phương có liên quan đối với các nhiệm vụ có tính chất phối hợp; các đơn thư góp ý của tổ chức, cá nhân; phiếu góp ý của địa phương nơi cư trú, phiếu thăm dò mức độ hài lòng của tổ chức, công dân… và xem xét thêm về môi trường, điều kiện làm việc ảnh hưởng trực tiếp đến việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ của công chức, viên chức.
TT | Nội dung đánh giá | Thang điểm |
10 | ||
1 | Chấp hành tốt, không vi phạm chính sách pháp luật của Nhà nước | 10 |
2 | Nếu vi phạm một trong các nội dung dưới đây (nhưng chưa đến mức bị xử lý hình sự hoặc chưa đến mức bị xử lý kỷ luật theo quy định của pháp luật) sẽ bị trừ điểm. Cụ thể như sau |
|
2.1 | Vi phạm Luật An toàn giao thông; không đóng thuế đầy đủ; vi phạm nội quy phòng cháy chữa cháy; vi phạm pháp luật khác… | Trừ 01 điểm |
2.2 | Vi phạm quy chế bảo vệ bí mật Nhà nước: lộ bí mật Nhà nước; bí mật công tác; tiết lộ bí mật nội dung đơn thư khiếu nại tố cáo của tổ chức, công dân | Trừ 02 điểm |
2.3 | Vi phạm Luật Phòng chống tham nhũng, lãng phí (để vợ/chồng,con, người thân lợi dụng chức vụ của mình để thu vén cá nhân; tặng quà và nhận quà tặng không đúng quy định; lợi dụng chức vụ, quyền hạn để vụ lợi cho bản thân…) | Trừ 03 điểm |
10 | ||
1 | Hoàn thành nhiệm vụ được giao | 10 |
2 | Nếu vi phạm một trong các nội dung dưới đây sẽ bị trừ điểm. |
|
| Cụ thể như sau |
|
A | Đối với công chức, viên chức chuyên môn |
|
2.1 | Thực hiện nhiệm vụ không đúng quy trình, trình tự thủ tục hành chính | Trừ 01 điểm |
2.2 | Giải quyết công việc chậm trễ dẫn đến kết quả công việc không đảm bảo tiến độ thời gian quy định | Trừ 0,5 điểm |
2.3 | Thực hiện công việc không đảm bảo chất lượng (tham mưu văn bản không đảm bảo tính hợp pháp, hợp lý; sai sót về hình thức, thể thức văn bản…) | Trừ 01 |
2.4 | Không có kế hoạch, biện pháp nghiệp vụ thích hợp để thực hiện công việc; để quên, để sót việc | Trừ 0,5 điểm |
2.5 | Chậm báo cáo kết quả cuộc họp khi được phân công đi họp; chậm chuyển file văn bản đã ban hành theo quy định | Trừ 0,5 điểm |
2.6 | Kết quả học tập không đạt yêu cầu | Trừ 01 đến 03 điểm |
2.7 | Có phát hiện nhưng không báo cáo và đề xuất giải quyết kịp thời những lệch lạc trong thực thi nhiệm vụ, khó khăn vướng mắc của cơ sở | Trừ 0,5 điểm |
2.8 | Tự ý đề ra thủ tục hành chính không đúng pháp luật, mâu thuẫn với quy định của cơ quan cấp trên | Trừ 02 điểm |
2.9 | Kết quả, hiệu quả công việc của cá nhân thấp hơn so cùng kỳ năm trước | Trừ 01 điểm |
2.10 | Trốn tránh trách nhiệm, đùn đẩy công việc cho người khác | Trừ 01 đến 02 điểm |
B | Đối với công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý |
|
2.1 | Không hoặc thực hiện không kịp thời việc cụ thể hóa bằng văn bản chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, mệnh lệnh của cấp trên trong phạm vi chức trách, nhiệm vụ được giao | Trừ 01 điểm |
2.2 | Kiểm soát hoạt động chuyên môn của đơn vị (trên các lĩnh vực được phân công phụ trách) không đạt yêu cầu, còn để xảy ra tình trạng quên việc, sót việc, thực hiện công việc chậm so tiến độ | Trừ 01 điểm |
2.3 | Có phát hiện nhưng không báo cáo và đề xuất giải quyết kịp thời những lệch lạc trong thực thi nhiệm vụ, khó khăn vướng mắc của cơ sở | Trừ 0,5 điểm |
2.4 | Không thực hiện đúng nguyên tắc dân chủ trong quản lý, điều hành | Trừ 0,5 đến 01 điểm |
2.5 | Kết quả, hiệu quả công việc của đơn vị (trên các lĩnh vực được phân công phụ trách) thấp hơn so cùng kỳ năm trước | Trừ 01 điểm |
2.6 | Phân công nhiệm vụ cho CCVC dưới quyền không rõ ràng, cụ thể,chồng chéo, không phát huy năng lực sở trường công tác của công chức, viên chức dưới quyền | Trừ 0,5 đến 01 điểm |
2.7 | Bao che, thực hiện không nghiêm túc việc phê bình, chấn chỉnh,xử lý các vi phạm của công chức, viên chức dưới quyền | Trừ 01 điểm |
2.8 | Tự ý đề ra thủ tục hành chính không đúng pháp luật, mâu thuẫn với quy định của cơ quan cấp trên | Trừ 02 điểm |
2.9 | Kết quả học tập không đạt yêu cầu | Trừ 01 đến 03 điểm |
2.10 | Trốn tránh trách nhiệm, đùn đẩy công việc cho người khác | Trừ 01 đến 02 điểm |
Ý thức tổ chức, kỷ luật, chấp hành nội quy, quy chế của cơ quan | 10 | |
1 | Ý thức tổ chức, kỷ luật tốt, chấp hành tốt nội quy, quy chế của cơ quan | 10 |
2 | Nếu vi phạm một trong các nội dung dưới đây sẽ bị trừ điểm. Cụ thể như sau |
|
2.1 | Chấp hành không nghiêm túc quyết định điều động, sự phân công, sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp trên | Trừ 01 đến 02 điểm |
2.2 | Đi trễ, về sớm (từ 10 lần trở lên/năm); vắng mặt không lý do (từ 03 lần trở lên/năm); tới họp trễ trên 10 phút (từ 03 lần trở lên/năm) | Trừ 01 điểm |
2.3 | Uống rượu, bia trong giờ làm việc hoặc khi thực hiện nhiệm vụ;la cà hàng, quán trong giờ làm việc | Trừ 02 điểm |
2.4 | Làm hư hỏng, mất tài sản của cơ quan, đơn vị giao quản lý | Trừ 0,5 đến 01 điểm |
2.5 | Không đeo thẻ cán bộ, công chức, viên chức khi thi hành nhiệm vụ, công vụ; vắng họp không lý do... | Trừ 01 điểm |
10 | ||
1 | Thực hiện tốt việc phối hợp trong công tác | 10 |
2 | Nếu vi phạm một trong các nội dung dưới đây sẽ bị trừ điểm. Cụ thể như sau |
|
2.1 | Cản trở việc thực hiện nhiệm vụ có tính chất phối hợp | Trừ 03 điểm |
2.2 | Từ chối thực hiện các nhiệm vụ có tính chất phối hợp | Trừ 02 điểm |
2.3 | Phối hợp chiếu lệ (không tham gia giải quyết công việc một cách nhanh chóng, hiệu quả); làm chậm tiến độ thực hiện công việc đối với các nhiệm vụ có tính chất phối hợp | Trừ 01 đến 02 điểm |
10 | ||
1 | Trung thực trong công tác | 10 |
2 | Nếu vi phạm một trong các nội dung dưới đây sẽ bị trừ điểm tương ứng cho mỗi lần vi phạm. Cụ thể như sau |
|
2.1 | Che giấu, bưng bít và làm sai lệch nội dung các phản ảnh của tổ chức, cá nhân, đồng nghiệp về những việc liên quan đến chức năng nhiệm vụ do mình được giao thực hiện không đúng quy định của pháp luật | Trừ 01 đến 03 điểm |
2.2 | Làm mất, hư hỏng hoặc làm sai lệch hồ sơ, tài liệu liên quan đến yêu cầu của tổ chức, công dân khi được giao nhiệm vụ giải quyết | Trừ 02 đến 04 điểm |
2.3 | Báo cáo số liệu thống kê, cung cấp thông tin báo cáo không chính xác, kịp thời | Trừ 0,5 đến 01 điểm |
10 | ||
1 | Đạo đức lối sống tốt | 10 |
2 | Nếu vi phạm một trong các nội dung dưới đây sẽ bị trừ điểm. Cụ thể như sau |
|
2.1 | Có biểu hiện bè phái gây mất đoàn kết nội bộ; góp ý phê bình không đúng nhằm mục đích bôi xấu, hạ uy tín người khác | Trừ 02 đến 03 điểm |
2.2 | Vi phạm đạo đức nghề nghiệp | Trừ 02 điểm |
2.3 | Không tham gia sinh hoạt nơi cư trú, không đạt tiêu chuẩn gia đình văn hoá hàng năm; bị địa phương nơi cư trú phê bình về tham gia sinh hoạt không đầy đủ hoặc về thái độ không đúng mực khi tham gia sinh hoạt nơi cư trú | Trừ 02 điểm |
2.4 | Lợi dụng chức vụ, quyền hạn, mạo danh để tạo thanh thế khi tham gia các hoạt động xã hội | Trừ 02 điểm |
2.5 | Thiếu tinh thần giúp đỡ đồng nghiệp trong thực hiện nhiệm vụ | Trừ 01 điểm |
2.6 | Sử dụng tài sản công vào mục đích cá nhân | Trừ 01 điểm |
10 | ||
1 | Tích cực học tập nâng cao trình độ | 10 |
2 | Nếu vi phạm một trong các nội dung dưới đây sẽ bị trừ điểm. |
|
| Cụ thể như sau |
|
2.1 | Từ chối tham gia học tập, tập huấn… mà không có lý do chính đáng | Trừ 02 điểm |
2.2 | Tham gia không đầy đủ các buổi học tập về chuyên môn, chính trị…do cơ quan cử đi | Trừ 1,5 điểm |
2.3 | Không nghiên cứu chuyên môn dẫn đến thực hiện nhiệm vụ không đúng quy định của pháp luật | Trừ 01 điểm |
10 | ||
1 | Thái độ phục vụ nhân dân tốt | 10 |
2 | Nếu vi phạm một trong các nội dung dưới đây sẽ bị trừ điểm. Cụ thể như sau |
|
2.1 | Có biểu hiện thái độ gây khó khăn, nhũng nhiễu… cho tổ chức cá nhân trong quan hệ công tác; không công khai hoặc cung cấp không đầy đủ quy trình công việc, hồ sơ, thủ tục hành chính theo quy định | Trừ 02 đến 03 điểm |
2.2 | Với vai trò là lãnh đạo, quản lý nhưng để công chức, viên chức dưới quyền (thuộc lĩnh vực chuyên môn do mình phụ trách) có hành vi gây nhũng nhiễu, phiền hà trong việc tiếp nhận, giải quyết công việc của công dân, tổ chức | Trừ 02 điểm |
2.3 | Thái độ tiếp công dân thiếu lịch sự, hòa nhã, văn minh | Trừ 01 đến 02 điểm |
2.4 | Từ chối giải quyết các yêu cầu đúng pháp luật của tổ chức, công dân trong phạm vi chức trách nhiệm vụ được giao | Trừ 03 điểm |
- Thủ trưởng cơ quan, đơn vị căn cứ vào tính chất đặc thù riêng về công tác chuyên môn của cơ quan, đơn vị mình, quy định cụ thể nội dung bị điểm trừ tương ứng với tiêu chí của các nội dung về đánh giá kết quả công tác quy định tại Quy chế này;
- Đối với những mục trừ điểm có khung điểm trừ dao động thì thang điểm trừ là: 0,5; 1,0; 1,5; 2,0…
- Điểm trừ đối với trường hợp tái vi phạm: tùy theo mức độ nghiêm trọng của lỗi vi phạm, cấp có thẩm quyền đánh giá xem xét trừ điểm tương ứng tăng từ 01 đến 02 lần so với điểm trừ khi vi phạm lần đầu.
Điều 4. Phân loại sau đánh giá
Căn cứ kết quả đánh giá theo những nội dung tại Quy chế này, công chức, viên chức được phân theo 04 loại sau:
1. Loại xuất sắc: đạt từ 72 điểm trở lên, trong đó nội dung về kết quả công tác bắt buộc phải đạt từ 8,5 điểm trở lên, các nội dung còn lại phải đạt từ 7,0 điểm trở lên cho mỗi nội dung.
2. Loại khá: đạt từ 56 đến dưới 72 điểm, trong đó nội dung về kết quả công tác bắt buộc phải đạt từ 7,0 điểm trở lên, các nội dung còn lại phải đạt từ 6,0 điểm trở lên cho mỗi nội dung.
3. Loại trung bình: đạt từ 40 đến dưới 56 điểm, trong đó nội dung về kết quả công tác bắt buộc phải đạt từ 05 điểm trở lên.
4. Loại kém: đạt dưới 40 điểm; điểm đánh giá về kết quả công tác dưới 05 điểm.
- Công chức, viên chức có nhiều hành vi lỗi bị trừ điểm trong cùng một nội dung đánh giá dẫn đến tổng số điểm của nội dung đánh giá đó còn 0 (không) điểm thì cá nhân công chức, viên chức đó đương nhiên bị xếp loại kém cho kết quả công tác của năm;
- Công chức, viên chức bị cơ quan có thẩm quyền xử lý kỷ luật hình thức khiển trách thì không xếp loại từ khá trở lên; bị xử lý kỷ luật hình thức cảnh cáo trở lên thì không xếp loại từ trung bình trở lên.
Căn cứ vào báo cáo kết quả công tác tháng và các căn cứ đánh giá quy định tại Điều 2 Quy chế này, người đứng đầu bộ phận, phòng, ban chuyên môn; thủ trưởng cơ quan, đơn vị tính điểm trừ theo từng tháng đối với công chức, viên chức thuộc quyền quản lý của mình. Kết quả đánh giá xếp loại công tác năm được tổng hợp từ kết quả đánh giá các tháng trong năm.
Điều 6. Quy trình đánh giá, xếp loại và nhận xét thêm về kết quả đánh giá
1. Công chức, viên chức viết bản tự nhận xét đánh giá theo 08 nội dung và tự chấm điểm theo thang bảng điểm quy định tại Quy chế này.
2. Quy trình đánh giá công chức, viên chức thực hiện theo đúng quy định tại Quyết định số 11/1998/TCCP-CCVC ngày 05/12/1998 của Bộ trưởng - Trưởng Ban Tổ chức Cán bộ Chính phủ (nay là Bộ Trưởng Bộ Nội vụ).
3. Căn cứ vào kết quả đánh giá của năm trước liền kề, người đứng đầu cơ quan, đơn vị đánh giá kết quả công tác trong năm và có nhận xét thêm về triển vọng phát triển của công chức, viên chức (theo mẫu đính kèm).
1. Đối với người đứng đầu cơ quan, đơn vị, địa phương:
- Quy định bằng văn bản chức trách nhiệm vụ của từng công chức, viên chức, người lao động theo Hướng dẫn số 1798/UBND-SNV ngày 18/4/2008 của UBND tỉnh về chế độ trách nhiệm người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị của Nhà nước trong thi hành nhiệm vụ, công vụ;
- Thường xuyên rà soát, sắp xếp lại tổ chức bộ máy, biên chế, điều chỉnh lại chức trách nhiệm vụ, khối lượng công việc của từng công chức, viên chức trong đơn vị, đảm bảo công bằng và công khai;
- Mỗi cơ quan đơn vị phải có hộp thư góp ý, sổ góp ý để các tổ chức, cá nhân có quan hệ giao dịch công tác ghi ý kiến phản ảnh đối với cơ quan đơn vị hoặc cá nhân công chức, viên chức.
2. Đối với cá nhân công chức, viên chức chuyên môn: định kỳ vào ngày 25 hàng tháng, từng công chức, viên chức báo cáo kết quả công tác trong tháng (theo mẫu đính kèm) gửi về người đứng đầu bộ phận, phòng, ban chuyên môn nơi công chức, viên chức đang công tác để làm cơ sở cho việc tổng hợp kết quả công tác.
3. Đối với công chức, viên chức giữ chức vụ trưởng phòng, phó trưởng phòng và tương đương của các cơ quan, đơn vị và địa phương: định kỳ vào ngày 25 hàng tháng, thực hiện việc báo cáo kết quả công tác tháng của bộ phận, phòng, ban chuyên môn; của tổ chức trực thuộc về bộ phận tổ chức cán bộ của cơ quan, đơn vị, địa phương.
4. Về thời gian đánh giá và báo cáo kết quả đánh giá công chức, viên chức hàng năm thực hiện theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
5. Các tổ chức, công dân khi xử lý hoặc phát hiện công chức, viên chức có các hành vi vi phạm pháp luật hoặc gây ảnh hưởng xấu đến quyền lợi, nghĩa vụ của Nhà nước, tập thể và công dân, đề nghị có văn bản phản ảnh về cơ quan nơi công chức, viên chức đang công tác hoặc phản ảnh về Sở Nội vụ để làm cơ sở cho việc xem xét đánh giá công chức, viên chức.
6. Giao trách nhiệm cho Giám đốc Sở Nội vụ thực hiện thanh tra, kiểm tra công tác đánh giá công chức, viên chức theo Quy chế này đối với các cơ quan, đơn vị và địa phương trong tỉnh.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị phản ảnh về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
Tên cơ quan, đơn vị
BÁO CÁO KẾT QUẢ CÔNG TÁC THÁNG....
(Từ ngày 25/......./..... đến ngày 24/....../........)
Họ và tên:...........................................................Chức vụ:..............................
I. Kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao.
STT | Nội dung công việc | Ngày nhận việc | Ngày hoàn thành cho phép | Ngày hoàn thành thực tế | Ghi chú |
I | Việc tháng trước chuyển sang |
|
|
|
|
1 | .... |
|
|
|
|
2 | .... |
|
|
|
|
II | Việc được giao trong tháng |
|
|
|
|
1 | Báo cáo số lượng công chức, viên chức toàn tỉnh chuyển ra khu vực ngoài Nhà nước, giai đoạn từ 2005 đến nay | 05/6 | 15/6 | 17/6 | Nghỉ ốm 03 ngày từ 14/6 đến 16/6 |
2 | Báo cáo thống kê chất lượng công chức, viên chức | 22/6 | 08/7 |
| Chuyển tháng sau |
3 | .... |
|
|
|
|
III | Việc có tính chất phối hợp được giao trong tháng |
|
|
|
|
1 | Đề tài... |
|
|
|
|
2 | .... |
|
|
|
|
| ……..ngày……tháng……năm……. |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
NĂM 200....
Họ và tên công chức:...........................................Mã số:.................................................
Chức vụ:...............................................................Ngạch bậc lương:..............................
Đơn vị công tác:..............................................................................................................
I. Tự đánh giá kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao trong năm.
Tóm tắt những ưu khuyết điểm chính, những việc làm được, chưa làm được trong năm và cho điểm vào cột tự đánh giá.
TT | Nội dung đánh giá | Điểm đánh giá | |||
Chuẩn | Tự đánh giá | Bộ phận đánh giá | Thủ trưởng đánh giá | ||
I | Chấp hành chính sách pháp luật của Nhà nước | 10 |
|
|
|
1 | Chấp hành tốt, không vi phạm chính sách pháp luật của Nhà nước | 10 |
|
|
|
2 | Nếu vi phạm một trong các nội dung dưới đây (nhưng chưa đến mức bị xử lý hình sự hoặc chưa đến mức bị xử lý kỷ luật theo quy định của pháp luật) sẽ bị trừ điểm. Cụ thể như sau |
|
|
|
|
2.1 | Vi phạm Luật An toàn giao thông; không đóng thuế đầy đủ; vi phạm nội quy phòng cháy chữa cháy; vi phạm pháp luật khác... | Trừ 01 điểm |
|
|
|
2.2 | Vi phạm quy chế bảo vệ bí mật Nhà nước: lộ bí mật Nhà nước; bí mật công tác; tiết lộ bí mật nội dung đơn thư khiếu nại tố cáo của tổ chức, công dân | Trừ 02 điểm |
|
|
|
2.3 | Vi phạm Luật Phòng chống tham nhũng, lãng phí (để vợ/chồng, con, người thân lợi dụng chức vụ của mình để thu vén cá nhân; tặng quà và nhận quà tặng không đúng quy định; lợi dụng chức vụ, quyền hạn để vụ lợi cho bản thân...) | Trừ 03 điểm |
|
|
|
II | Kết quả công tác | 10 |
|
|
|
1 | Hoàn thành nhiệm vụ được giao | 10 |
|
|
|
2 | Nếu vi phạm một trong các nội dung dưới đây sẽ bị trừ điểm. Cụ thể như sau |
|
|
|
|
A | Đối với công chức, viên chức chuyên môn |
|
|
|
|
2.1 | Thực hiện nhiệm vụ không đúng quy trình, trình tự thủ tục hành chính | Trừ 01 điểm |
|
|
|
2.2 | Giải quyết công việc chậm trễ dẫn đến kết quả công việc không đảm bảo tiến độ thời gian quy định | Trừ 0,5 điểm |
|
|
|
2.3 | Thực hiện công việc không đảm bảo chất lượng (tham mưu văn bản không đảm bảo tính hợp pháp, hợp lý; sai sót về hình thức, thể thức, văn bản...) | đến 02 điểm |
|
|
|
2.4 | Không có kế hoạch, biện pháp nghiệp vụ thích hợp để thực hiện công việc; để quên, để sót việc | Trừ 0,5 điểm |
|
|
|
2.5 | Chậm báo cáo kết quả cuộc họp khi được phân công đi họp; chậm chuyển file văn bản đã ban hành theo quy định | Trừ 0,5 điểm |
|
|
|
2.6 | Kết quả học tập không đạt yêu cầu | Trừ 01 đến03 điểm |
|
|
|
2.7 | Có phát hiện nhưng không báo cáo và đề xuất giải quyết kịp thời những lệch lạc trong thực thi nhiệm vụ, khó khăn vướng mắc của cơ sở | Trừ 0,5 điểm |
|
|
|
2.8 | Tự ý đề ra thủ tục hành chính không đúng pháp luật, mâu thuẫn với quy định của cơ quan cấp trên | Trừ 02 điểm |
|
|
|
2.9 | Kết quả, hiệu quả công việc của cá nhân thấp hơn so với cùng kỳ năm trước | Trừ 01 điểm |
|
|
|
2.10 | Trốn tránh trách nhiệm, đùn đẩy công việc cho người khác | Trừ 01 đến 02 điểm |
|
|
|
B | Đối với công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý |
|
|
|
|
2.1 | Không hoặc thực hiện không kịp thời việc cụ thể hóa bằng văn bản chủ trương của Đảng,chính sách pháp luật của Nhà nước, mệnh lệnh của cấp trên trong phạm vi chức trách, nhiệm vụ được giao | Trừ 01 điểm |
|
|
|
2.2 | Kiểm soát hoạt động chuyên môn của đơn vị (trên các lĩnh vực được phân công phụ trách)không đạt yêu cầu, còn để xảy ra tình trạng quên việc, sót việc, thực hiện công việc chậm so tiến độ | Trừ 01 điểm |
|
|
|
2.3 | Có phát hiện nhưng không báo cáo và đề xuất giải quyết kịp thời những lệch lạc trong thực thi nhiệm vụ, khó khăn vướng mắc của cơ sở | Trừ 0,5 điểm |
|
|
|
2.4 | Không thực hiện đúng nguyên tắc dân chủ trong quản lý, điều hành | Trừ 0,5 điểm đến 01 điểm |
|
|
|
2.5 | Kết quả, hiệu quả công việc của đơn vị (trên các lĩnh vực được phân công phụ trách) thấp hơn so cùng kỳ năm trước | Trừ 01 điểm |
|
|
|
2.6 | Phân công nhiệm vụ cho CCVC dưới quyền không rõ ràng, cụ thể, chồng chéo, không phát huy năng lực sở trường công tác của công chức, viên chức dưới quyền | Trừ 0,5 điểm đến 01 điểm |
|
|
|
2.7 | Bao che, thực hiện không nghiêm túc việc phê bình, chấn chỉnh, xử lý các vi phạm của công chức, viên chức dưới quyền | Trừ 01 điểm |
|
|
|
2.8 | Tự ý đề ra thủ tục hành chính không đúng pháp luật, mâu thuẫn với quy định của cơ quan cấp trên | Trừ 02 điểm |
|
|
|
2.9 | Kết quả học tập không đạt yêu cầu | Trừ 01 đến03 điểm |
|
|
|
2.10 | Trốn tránh trách nhiệm, đùn đẩy công việc cho người khác | Trừ 01 điểm đến 02 điểm |
|
|
|
III | Ý thức tổ chức, kỷ luật, chấp hành nội quy,quy chế của cơ quan | 10 |
|
|
|
1 | Ý thức tổ chức, kỷ luật tốt, chấp hành tốt nội quy, quy chế của cơ quan | 10 |
|
|
|
2 | Nếu vi phạm một trong các nội dung dưới đây sẽ bị trừ điểm. Cụ thể như sau |
|
|
|
|
2.1 | Chấp hành không nghiêm túc quyết định điều động, sự phân công, sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp trên | Trừ 01 đến 02 điểm |
|
|
|
2.2 | Đi trễ, về sớm (từ 10 lần trở lên/năm); vắng mặt không lý do (từ 03 lần trở lên/năm); tới họp trễ trên 10 phút (từ 03 lần trở lên/năm) | Trừ 01 điểm |
|
|
|
2.3 | Uống rượu, bia trong giờ làm việc hoặc khi thực hiện nhiệm vụ, la cà hàng, quán trong giờ làm việc | Trừ 02 điểm |
|
|
|
2.4 | Làm hư hỏng, mất tài sản của cơ quan, đơn vị giao quản lý | Trừ 0,5 đến01 điểm |
|
|
|
2.5 | Không đeo thẻ cán bộ, công chức, viên chức khi thi hành nhiệm vụ, công vụ; vắng họp không lý do | Trừ 01 điểm |
|
|
|
IV | Tinh thần phối hợp trong công tác | 10 |
|
|
|
1 | Thực hiện tốt việc phối hợp trong công tác | 10 |
|
|
|
2 | Nếu vi phạm một trong các nội dung dưới đây sẽ bị trừ điểm. Cụ thể như sau |
|
|
|
|
2.1 | Cản trở việc thực hiện nhiệm vụ có tính chất phối hợp | Trừ 03 điểm |
|
|
|
2.2 | Từ chối thực hiện các nhiệm vụ có tính chất phối hợp | Trừ 02 điểm |
|
|
|
2.3 | Phối hợp chiếu lệ (không tham gia giải quyết công việc một cách nhanh chóng, hiệu quả); làm chậm tiến độ thực hiện công việc đối với các nhiệm vụ có tính chất phối hợp | Trừ 01 đến 02 điểm |
|
|
|
V | Tính trung thực trong công tác | 10 |
|
|
|
1 | Trung thực trong công tác | 10 |
|
|
|
2 | Nếu vi phạm một trong các nội dung dưới đây sẽ bị trừ điểm tương ứng cho mỗi lần vi phạm. |
|
|
|
|
| Cụ thể như sau |
|
|
|
|
2.1 | Che giấu, bưng bít và làm sai lệch nội dung các phản ánh của tổ chức, cá nhân, đồng nghiệp về những việc liên quan đến chức năng nhiệm vụ do mình được giao thực hiện không đúng quy định của pháp luật | Trừ 01 đến 03 điểm |
|
|
|
2.2 | Làm mất, hư hỏng hoặc làm sai lệch hồ sơ, tài liệu liên quan đến yêu cầu của tổ chức, công dân khi được giao nhiệm vụ giải quyết | Trừ 02 đến 04 điểm |
|
|
|
2.3 | Báo cáo số liệu thống kê, cung cấp thông tin báo cáo không chính xác, kịp thời | Trừ 0,5 đến01 điểm |
|
|
|
VI | Đạo đức lối sống | 10 |
|
|
|
1 | Đạo đức lối sống tốt | 10 |
|
|
|
2 | Nếu vi phạm một trong các nội dung dưới đây sẽ bị trừ điểm. Cụ thể như sau |
|
|
|
|
2.1 | Có biểu hiện bè phái gây mất đoàn kết nội bộ;góp ý phê bình không đúng nhằm mục đích bôi xấu, hạ uy tín người khác | Trừ 02 đến 03 điểm |
|
|
|
2.2 | Vi phạm đạo đức nghề nghiệp | Trừ 02 điểm |
|
|
|
2.3 | Không tham gia sinh hoạt nơi cư trú, không đạt tiêu chuẩn gia đình văn hóa hàng năm; bị địa phương nơi cư trú phê bình về tham gia sinh hoạt không đầy đủ hoặc về thái độ không đúng mực khi tham gia sinh hoạt nơi cư trú | Trừ 02 điểm |
|
|
|
2.4 | Lợi dụng chức vụ, quyền hạn, mạo danh để tạo thanh thế khi tham gia các hoạt động xã hội | Trừ 02 điểm |
|
|
|
2.5 | Thiếu tinh thần giúp đỡ đồng nghiệp trong thực hiện nhiệm vụ | Trừ 01 điểm |
|
|
|
2.6 | Sử dụng tài sản công vào mục đích cá nhân | Trừ 01 điểm |
|
|
|
VII | Tinh thần học tập nâng cao trình độ | 10 |
|
|
|
1 | Tích cực học tập nâng cao trình độ | 10 |
|
|
|
2 | Nếu vi phạm một trong các nội dung dưới đây sẽ bị trừ điểm. Cụ thể như sau |
|
|
|
|
2.1 | Từ chối tham gia học tập, tập huấn... mà không có lý do chính đáng | Trừ 02 điểm |
|
|
|
2.2 | Tham gia không đầy đủ các buổi học tập về chuyên môn, chính trị... do cơ quan cử đi | Trừ 1,5 điểm |
|
|
|
2.3 | Không nghiên cứu chuyên môn dẫn đến thực hiện nhiệm vụ không đúng quy định của pháp luật | Trừ 01 điểm |
|
|
|
VIII | Thái độ phục vụ nhân dân | 10 |
|
|
|
1 | Thái độ phục vụ nhân dân tốt | 10 |
|
|
|
2 | Nếu vi phạm một trong các nội dung dưới đây sẽ bị trừ điểm. Cụ thể như sau |
|
|
|
|
2.1 | Có biểu hiện thái độ gây khó khăn, nhũng nhiễu... cho tổ chức cá nhân trong quan hệ công tác; không công khai hoặc cung cấp không đầy đủ quy trình công việc, hồ sơ, thủ tục hành chính theo quy định | Trừ 02 đến 03 điểm |
|
|
|
2.2 | Với vai trò là lãnh đạo, quản lý nhưng để công chức, viên chức dưới quyền (thuộc lĩnh vực chuyên môn do mình phụ trách) có hành vi gây nhũng nhiễu, phiền hà trong công việc tiếp nhận, giải quyết công việc của công dân, tổ chức | Trừ 02 điểm |
|
|
|
2.3 | Thái độ tiếp công dân thiếu lịch sử, hòa nhã, văn minh | Trừ 01 đến02 điểm |
|
|
|
2.4 | Từ chối giải quyết các yêu cầu đúng pháp luật của tổ chức, công dân trong phạm vi chức trách nhiệm vụ được giao | Trừ 03 điểm |
|
|
|
| ……..ngày……tháng……năm……. |
II. Đánh giá của tập thể.
Bộ phận công chức, viên chức đang công tác nhận xét đánh giá về kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ của công chức, viên chức trong năm. Thuyết minh chi tiết về những điểm chưa thống nhất với phần tự nhận xét của cá nhân công chức, viên chức tự cho điểm vào bộ phận đánh giá.
| Trưởng phòng, bộ phận |
III. Đánh giá của người đứng đầu cơ quan, đơn vị (địa phương).
Người đứng đầu cơ quan, đơn vị (địa phương) nơi công chức, viên chức đang công tác kết luận cho điểm vào cột thủ trưởng đánh giá và nhận xét thêm về triển vọng phát triển của công chức, viên chức.
Kết luận: Công chức đạt loại…
Triển vọng phát triển:
◻ Không hoàn thành nhiệm vụ, giải quyết thôi việc (đối với loại Kém).
◻ Không hoàn thành nhiệm vụ; bố trí công tác khác (Đối với loại Kém)
◻ Hoành thành nhiệm vụ, còn hạn chế một số mặt (Đối với loại Trung bình)
◻ Hoàn thành nhiệm vụ, có triển vọng phát triển, tiếp tục bồi dưỡng (Đối với loại khá).
◻ Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, xem xét bổ nhiệm hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét bổ nhiệm chức cao hơn (Đối với loại xuất sắc).
| Ngày……tháng……năm………. |
- 1Quyết định 329/2007/QĐ-UBND quy định đánh giá cán bộ, công chức, viên chức hằng năm do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 2Quyết định 213/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế đánh giá, phân loại cán bộ, công, viên chức hàng năm tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành
- 3Quyết định 62/2012/QĐ-UBND về Quy định đánh giá công chức tỉnh Lào Cai
- 4Quyết định 137/2006/QĐ-UBND hướng dẫn đánh giá, xếp loại công chức, viên chức Ngành Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Dương
- 5Quyết định 07/2016/QĐ-UBND về Quy định phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và công, viên chức thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận
- 1Luật phòng, chống tham nhũng 2005
- 2Quyết định 11/1998/QĐ-TCCP-CCVC về Quy chế đánh giá công chức hàng năm do Trưởng ban Ban Tổ chức,cán bộ Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Quyết định 329/2007/QĐ-UBND quy định đánh giá cán bộ, công chức, viên chức hằng năm do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 6Luật giao thông đường bộ 2008
- 7Quyết định 213/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế đánh giá, phân loại cán bộ, công, viên chức hàng năm tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành
- 8Quyết định 62/2012/QĐ-UBND về Quy định đánh giá công chức tỉnh Lào Cai
- 9Quyết định 137/2006/QĐ-UBND hướng dẫn đánh giá, xếp loại công chức, viên chức Ngành Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Dương
- 10Quyết định 07/2016/QĐ-UBND về Quy định phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và công, viên chức thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận
Quyết định 1804/QĐ-UBND năm 2009 về quy chế đánh giá, xếp loại công chức, viên chức hàng năm do tỉnh Bình Thuận ban hành
- Số hiệu: 1804/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/07/2009
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận
- Người ký: Huỳnh Tấn Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/07/2009
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực