Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/QĐ-TTLK | Hà Nội, ngày 02 tháng 4 năm 2008 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ THÀNH VIÊN CỦA TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN
GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN
Căn cứ Luật chứng khoán ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Quyết định số 189/2005/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Trung tâm Lưu ký Chứng khoán;
Căn cứ Quyết định số 87/2007/QĐ-BTC ngày 22 tháng 10 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Quy chế đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán;
Căn cứ Quyết định số 3195/QĐ-BTC ngày 19 tháng 9 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán;
Được sự chấp thuận của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước; Theo đề nghị của Trưởng phòng Lưu ký Chứng khoán,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế Thành viên của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 04 năm 2008.
Nơi nhận: | GIÁM ĐỐC |
THÀNH VIÊN CỦA TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/QĐ-TTLK ngày 01 tháng 04 năm 2008 của Giám đốc Trung tâm Lưu ký Chứng khoán)
Quy chế này quy định các nội dung liên quan đến thành viên của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán (TTLK), bao gồm:
1. Đăng ký thành viên lưu ký, chi nhánh thành viên lưu ký và thành viên mở tài khoản trực tiếp.
2. Quyền và nghĩa vụ của thành viên.
3. Thu hồi Giấy chứng nhận thành viên, Giấy chứng nhận chi nhánh thành viên lưu ký.
4. Xử lý vi phạm của thành viên.
ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN, CHI NHÁNH THÀNH VIÊN
Điều 2. Điều kiện đăng ký thành viên lưu ký
1. Các tổ chức đăng ký thành viên lưu ký phải đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Điều 7 Quy chế đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán ban hành kèm theo Quyết định số 87/2007/QĐ-BTC ngày 22/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và các điều kiện về nhân sự, quy trình nghiệp vụ và hệ thống hoạt động nghiệp vụ quy định tại Khoản 2 Điều này.
2. Điều kiện về nhân sự, quy trình và hệ thống hoạt động nghiệp vụ của tổ chức đăng ký thành viên lưu ký:
a. Có thành viên Ban Giám đốc được phân công phụ trách hoạt động lưu ký, đăng ký, thanh toán bù trừ chứng khoán.
b. Có tối thiểu 02 nhân viên nghiệp vụ có trình độ chuyên môn về tài chính kế toán tối thiểu từ cao đẳng trở lên và đã tham gia chương trình tập huấn về nghiệp vụ của TTLK.
c. Có quy trình cho từng nghiệp vụ lưu ký, đăng ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán, thực hiện quyền cho người sở hữu phù hợp với quy định pháp luật và các quy định về nghiệp vụ của TTLK;
d. Có phần mềm hoạt động nghiệp vụ và trang thiết bị máy móc đáp ứng được yêu cầu quản lý tài khoản chứng khoán tới từng người đầu tư.
Điều 3. Hồ sơ đăng ký thành viên lưu ký
Hồ sơ đăng ký thành viên lưu ký bao gồm:
1. Giấy đăng ký làm thành viên và đề nghị mở tài khoản lưu ký (Mẫu 01/LK-TV).
2. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán do Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước cấp.
3. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép thành lập và hoạt động do cơ quan có thẩm quyền cấp.
4. Danh sách thành viên Ban Giám đốc phụ trách hoạt động lưu ký và nhân viên nghiệp vụ lưu ký kèm theo và mẫu chữ ký, mẫu dấu (Mẫu 02/LK-TV) và Giấy uỷ quyền cho nhân viên nghiệp vụ (Mẫu 03/LK-TV).
5. Các tài liệu chứng minh thành viên Ban Giám đốc và các nhân viên nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu quy định tại Điểm a, b Khoản 2 Điều 2 Quy chế này.
6. Các quy trình nghiệp vụ hoạt động lưu ký, đăng ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán, thực hiện quyền cho người sở hữu.
7. Bản thuyết minh về phần mềm và máy móc thiết bị trang bị cho việc quản lý tài khoản của người đầu tư và hoạt động lưu ký, đăng ký, thanh toán bù trừ.
Điều 4. Cấp Giấy chứng nhận thành viên lưu ký
1. Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ căn cứ vào dấu bưu điện hoặc ngày ký nhận trên sổ công văn tại TTLK, TTLK thực hiện kiểm tra trang thiết bị và phần mềm quản lý nghiệp vụ của tổ chức đăng ký thành viên.
2. Trong vòng 03 ngày làm việc sau ngày thực hiện kiểm tra, TTLK gửi văn bản thông báo chấp thuận nguyên tắc việc đăng ký thành viên cho tổ chức liên quan (Mẫu 04/LK-TV). Trường hợp chưa chấp thuận, TTLK sẽ gửi văn bản thông báo và nêu rõ lý do.
3. TTLK cấp Giấy chứng nhận thành viên lưu ký (Mẫu 05/LK-TV) trong vòng 01 ngày làm việc sau khi tổ chức xin đăng ký làm thành viên lưu ký hoàn tất các thủ tục sau:
a. Ký Hợp đồng hỗ trợ tiền thanh toán giao dịch chứng khoán với Ngân hàng thanh toán;
b. Ký Hợp đồng cung cấp dịch vụ với TTLK (Phụ lục 01)
c. Ký Giấy uỷ quyền cho Ngân hàng thanh toán để thực hiện thanh toán tiền cho các giao dịch chứng khoán (Mẫu 06/LK-TV);
d. Đóng góp Quỹ hỗ trợ thanh toán theo quy định;
e. Đăng ký số hiệu các tài khoản tiền thanh toán bù trừ và thanh toán hộ cổ tức, lãi trái phiếu (Mẫu 07/LK-TV);
f. Nộp phí đăng ký thành viên lưu ký cho TTLK theo quy định.
Điều 5. Cấp số hiệu thành viên và mở tài khoản lưu ký cho thành viên lưu ký
Tổ chức đăng ký làm thành viên lưu ký sau khi được TTLK chấp thuận sẽ được cấp số hiệu thành viên và mở tài khoản lưu ký theo quy ước như sau:
1. Công ty chứng khoán trong nước: 001 - 200
2. Ngân hàng thương mại, ngân hàng liên doanh: 201 - 400
3. Chi nhánh ngân hàng nước ngoài: 401 - 500
Điều 6. Hồ sơ đăng ký và cấp Giấy chứng nhận chi nhánh hoạt động lưu ký
1. Hồ sơ đăng ký chi nhánh hoạt động lưu ký bao gồm:
a. Giấy đăng ký chi nhánh hoạt động lưu ký chứng khoán (Mẫu 08/LK-TV).
b. Bản sao hợp lệ văn bản chấp thuận của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước cho chi nhánh hoạt động lưu ký.
c. Danh sách thành viên Ban Giám đốc chi nhánh phụ trách hoạt động lưu ký và nhân viên nghiệp vụ lưu ký kèm theo mẫu chữ ký, mẫu dấu (Mẫu 09/LK-TV) và Giấy ủy quyền cho nhân viên nghiệp vụ tại chi nhánh (Mẫu 10/LK-TV).
d. Các tài liệu chứng minh thành viên Ban Giám đốc chi nhánh phụ trách hoạt động lưu ký và các nhân viên nghiệp vụ lưu ký tại chi nhánh đáp ứng điều kiện về nhân sự quy định tại Điểm a, b, Khoản 2, Điều 2 Quy chế này.
2. TTLK cấp Giấy chứng nhận chi nhánh hoạt động lưu ký trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
Điều 7. Hồ sơ đăng ký thành viên mở tài khoản trực tiếp
Hồ sơ đăng ký làm thành viên mở tài khoản trực tiếp bao gồm:
1. Giấy đăng ký thành viên và đề nghị mở tài khoản lưu ký chứng khoán (Mẫu 01/LK-TV).
2. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép thành lập và hoạt động của cơ quan có thẩm quyền.
3. Danh sách thành viên Ban giám đốc phụ trách hoạt động lưu ký và nhân viên nghiệp vụ lưu ký kèm theo Bản đăng ký mẫu chữ ký, mẫu dấu (Mẫu 02/LK-TV).
4. Giấy ủy quyền cho nhân viên nghiệp vụ (Mẫu 03/LK-TV).
Điều 8. Cấp Giấy chứng nhận thành viên mở tài khoản trực tiếp
1. Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, TTLK gửi văn bản thông báo chấp thuận nguyên tắc việc đăng ký thành viên mở tài khoản trực tiếp.
2. TTLK cấp Giấy chứng nhận thành viên mở tài khoản trực tiếp trong vòng 01 ngày làm việc sau khi các tổ chức đăng ký thành viên mở tài khoản trực tiếp hoàn tất các thủ tục sau:
a. Ký hợp đồng hỗ trợ tiền thanh toán giao dịch chứng khoán với Ngân hàng thanh toán;
b. Ký Hợp đồng cung cấp dịch vụ với TTLK (Phụ lục 01)
c. Ký Giấy uỷ quyền cho Ngân hàng thanh toán để thực hiện thanh toán tiền cho các giao dịch chứng khoán (Mẫu 06/LK-TV).
d. Đăng ký các tài khoản thanh toán bù trừ và nhận tiền cổ tức, lãi trái phiếu (Mẫu 07/LK-TV).
e. Nộp phí đăng ký thành viên mở tài khoản trực tiếp theo quy định.
Điều 9. Cấp số hiệu đăng ký và mở tài khoản lưu ký cho thành viên mở tài khoản trực tiếp
Tổ chức đăng ký làm thành viên mở tài khoản trực tiếp sau khi được TTLK chấp thuận sẽ được cấp số hiệu thành viên và mở tài khoản lưu ký theo quy ước như sau:
1. Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước: 501
2. Kho bạc Nhà nước: 502
3. Tổng công ty đầu tư và kinh doanh vốn Nhà nước: 503
4. Tổ chức tín dụng: 601 - 800
5. Công ty bảo hiểm: 801 - 900
6. Các tổ chức khác: 901 - 999.
1. Trung tâm Lưu ký nước ngoài được đăng ký làm thành viên đặc biệt của TTLK để cung cấp các dịch vụ liên quan đến hoạt động đăng ký, lưu ký, thanh toán bù trừ chứng khoán
2. Hồ sơ đăng ký làm thành viên của trung tâm lưu ký nước ngoài gồm các tài liệu quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều 7 Quy chế này.
3. Quyền và nghĩa vụ của Trung tâm Lưu ký nước ngoài khi trở thành thành viên của TTLK không áp dụng theo Quy chế này và được thực hiện căn cứ vào Văn bản thỏa thuận về cung cấp dịch vụ ký kết giữa TTLK và Trung tâm Lưu ký nước ngoài sau khi được Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước phê duyệt.
Khi có sự thay đổi trong hồ sơ đăng ký, thành viên lưu ký/thành viên mở tài khoản trực tiếp phải gửi văn bản thông báo cho TTLK chậm nhất trong vòng 01 ngày làm việc kể từ ngày việc thay đổi có hiệu lực. Trường hợp thay đổi, bổ sung nhân sự là thành viên Ban giám đốc phụ trách hoạt động lưu ký, TVLK phải thông báo với TTLK bằng văn bản và đăng ký mẫu chữ ký của thành viên được bổ sung (Mẫu 02/LK-TV). Trong trường hợp cần thiết, TTLK có thể yêu cầu thành viên lưu ký/thành viên mở tài khoản trực tiếp gửi kèm các tài liệu liên quan để chứng minh.
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA THÀNH VIÊN
Điều 12. Quyền và nghĩa vụ của thành viên lưu ký
1. Thành viên lưu ký có các quyền sau:
a. Mở tài khoản lưu ký chứng khoán tại TTLK cho thành viên và cho khách hàng của thành viên để quản lý chứng khoán lưu ký của khách hàng;
b. Nhận các dịch vụ về đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán từ TTLK đối với chứng khoán đã đăng ký tại TTLK và cung cấp các dịch vụ nêu trên cho khách hàng
c. Nhận các thông tin về tình hình tài khoản lưu ký chứng khoán từ TTLK;
d. Thu phí theo quy định;
e. Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
2. Thành viên lưu ký có các nghĩa vụ sau:
a. Tuân thủ các nghĩa vụ quy định tại Điều 46 Luật Chứng khoán và các quy chế nghiệp vụ về đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán do TTLK ban hành;
b. Cung cấp cho TTLK thông tin hoặc tài liệu cần thiết kịp thời và chính xác để thực hiện việc đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán theo quy định hoặc khi TTLK có yêu cầu bằng văn bản phù hợp với quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm về nội dung thông tin cung cấp cho TTLK;
c. Bảo mật thông tin về sở hữu chứng khoán của khách hàng theo quy định của pháp luật.
d. Đóng góp Quỹ hỗ trợ thanh toán theo quy định của TTLK.
e. Chịu trách nhiệm về các thiệt hại do thành viên gây ra cho TTLK, thành viên khác và nhà đầu tư, trừ trường hợp bất khả kháng.
f. Nộp phí sử dụng dịch vụ do TTLK cung cấp theo quy định của Bộ Tài Chính. g. Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 13. Quyền và nghĩa vụ của thành viên mở tài khoản trực tiếp
1. Thành viên mở tài khoản trực tiếp có các quyền sau:
a. Mở tài khoản lưu ký chứng khoán tại TTLK để lưu ký chứng khoán của chính thành viên;
b. Nhận các dịch vụ về đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán từ TTLK;
c. Nhận các thông tin về tình hình tài khoản lưu ký chứng khoán từ TTLK;
d. Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
2. Thành viên mở tài khoản trực tiếp có các nghĩa vụ sau:
a. Tuân thủ các quy định pháp luật liên quan và các quy chế nghiệp vụ về đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán do TTLK ban hành;
b. Cung cấp cho TTLK thông tin hoặc tài liệu cần thiết kịp thời và chính xác để thực hiện việc đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán theo quy định hoặc khi TTLK có yêu cầu bằng văn bản phù hợp với quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm về nội dung thông tin cung cấp cho TTLK;
c. Chịu trách nhiệm về các thiệt hại do thành viên gây ra, trừ trường hợp bất khả kháng;
d. Nộp phí sử dụng dịch vụ do TTLK cung cấp theo quy định;
e. Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
TTLK thực hiện thu hồi Giấy chứng nhận thành viên lưu ký, Giấy chứng nhận thành viên mở tài khoản trực tiếp trong các trường hợp quy định tại Điều 12 Quy chế đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán ban hành kèm theo Quyết định số 87/2007/QĐ-BTC ngày 22/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
1. TTLK ra Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận thành viên lưu ký, căn cứ vào:
a. Giấy đề nghị chấm dứt tư cách thành viên (Mẫu 11/LK-TV) trong trường hợp thành viên tự nguyện chấm dứt tư cách thành viên và được TTLK chấp thuận.
b. Khả năng khắc phục vi phạm của thành viên theo yêu cầu của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước và TTLK trong trường hợp bị đình chỉ tạm thời hoạt động lưu ký chứng khoán.
c. Quyết định của cơ quan có thẩm quyền trong trường hợp bị thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động.
d. Đánh giá về điều kiện cơ sở vật chất, kỹ thuật đảm bảo hoạt động lưu ký và báo cáo tình hình tài chính của thành viên trong trường hợp không duy trì được các điều kiện đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán của thành viên lưu ký theo quy định tại Điều 48 Luật Chứng khoán.
e. Quyết định của cơ quan thẩm quyền trong trường hợp sáp nhập, chuyển đổi, giải thể, phá sản.
f. Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước đối với thành viên lưu ký.
2. TTLK ra Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận thành viên mở tài khoản trực tiếp căn cứ vào các tài liệu quy định tại Điểm a, b, c, e, g Khoản 1 Điều này.
3. TTLK sẽ thực hiện thông báo ra thị trường về việc thu hồi Giấy chứng nhận thành viên lưu ký chậm nhất 05 ngày làm việc trước ngày hiệu lực của Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận thành viên lưu ký.
Điều 16. Xử lý sau khi thu hồi Giấy chứng nhận thành viên lưu ký
1. Kể từ ngày quyết định thu hồi Giấy chứng nhận thành viên lưu ký có hiệu lực, TTLK sẽ ngừng cung cấp các dịch vụ liên quan đến hoạt động lưu ký, đăng ký, thanh toán bù trừ cho tổ chức bị thu hồi trừ trường hợp thanh toán bù trừ để hoàn tất các giao dịch đã được thực hiện trước đó.
2. Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày TTLK có quyết định thu hồi Giấy chứng nhận thành viên lưu ký, tổ chức có liên quan phải thông báo cho khách hàng và nộp cho TTLK hồ sơ tất toán tài khoản theo quy định tại Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán do TTLK ban hành.
3. Trường hợp nếu có khách hàng của tổ chức bị thu hồi Giấy chứng nhận thành viên lưu ký không thực hiện việc tất toán tài khoản, TTLK sẽ chỉ định một thành viên lưu ký khác đang hoạt động thực hiện việc mở tài khoản và chuyển khoản số chứng khoán của các khách hàng này sang thành viên lưu ký nêu trên. Trong trường hợp này, quan hệ uỷ quyền giữa khách hàng và thành viên lưu ký được chỉ định sẽ mặc nhiên được xác lập. Thành viên lưu ký bị thu hồi Giấy chứng nhận thành viên lưu ký có nghĩa vụ thông báo cho khách hàng việc chỉ định thành viên lưu ký nêu trên.
4. Sau khi tổ chức bị thu hồi Giấy chứng nhận thành viên lưu ký hoàn tất thủ tục tất toán tài khoản và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với TTLK, Ngân hàng thanh toán, các thành viên khác và khách hàng, TTLK hoàn lại số tiền thành viên lưu ký đã đóng góp vào Quỹ hỗ trợ thanh toán, bao gồm gốc và lãi theo quy định tại Quy chế thanh toán bù trừ chứng khoán do TTLK ban hành.
5. Trong thời gian tổ chức bị thu hồi Giấy chứng nhận thành viên lưu ký làm thủ tục tất toán tài khoản lưu ký chứng khoán, nếu phát sinh các quyền của khách hàng đối với số chứng khoán lưu ký, tổ chức đó có nghĩa vụ thực hiện quyền cho người sở hữu chứng khoán. Trường hợp cần thiết, TTLK sẽ quản lý số chứng khoán, tiền mà khách hàng được nhận từ việc thực hiện quyền để phân bổ lại cho khách hàng.
Điều 17. Xử lý sau khi thu hồi Giấy chứng nhận thành viên mở tài khoản trực tiếp
1. Kể từ ngày quyết định thu hồi Giấy chứng nhận thành viên mở tài khoản trực tiếp có hiệu lực, TTLK sẽ ngừng cung cấp các dịch vụ liên quan đến hoạt động lưu ký, đăng ký, thanh toán bù trừ cho tổ chức bị thu hồi trừ trường hợp thanh toán bù trừ để hoàn tất các giao dịch đã được thực hiện trước đó
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày TTLK có Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận thành viên mở tài khoản trực tiếp, tổ chức có liên quan nộp cho TTLK hồ sơ tất toán tài khoản theo quy định tại Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán do TTLK ban hành.
3. Sau khi tổ chức bị thu hồi Giấy chứng nhận thành viên mở tài khoản trực tiếp hoàn tất thủ tục tất toán tài khoản và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với TTLK, Ngân hàng thanh toán và các thành viên khác, TTLK thực hiện tất toán tài khoản và chuyển khoản số chứng khoán thuộc sở hữu của tổ chức bị thu hồi Giấy chứng nhận thành viên mở tài khoản trực tiếp sang thành viên lưu ký khác.
Điều 18. Thu hồi Giấy chứng nhận chi nhánh thành viên lưu ký
1. TTLK thực hiện thu hồi Giấy chứng nhận chi nhánh thành viên lưu ký trong các trường hợp quy định tại Điều 13 Quy chế đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán ban hành kèm theo Quyết định số 87/2007QĐ-BTC ngày 22/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
2. TTLK ra Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận chi nhánh thành viên lưu ký căn cứ vào:
a. Giấy đề nghị chấm dứt chi nhánh hoạt động lưu ký (Mẫu 12/LK-TV) trong trường hợp thành viên lưu ký tự nguyện xin chấm dứt hoạt động lưu ký của chi nhánh.
b. Văn bản của cơ quan có thẩm quyền yêu cầu chấm dứt hoạt động của chi nhánh trong trường hợp thành viên lưu ký chấm dứt hoạt động của chi nhánh theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
c. Mức độ và số lần chi nhánh thành viên lưu ký vi phạm các quy định hoạt động nghiệp vụ của TTLK.
3. Thành viên lưu ký có nghĩa vụ tiếp nhận mọi nghĩa vụ của chi nhánh bị thu hồi Giấy chứng nhận chi nhánh thành viên lưu ký với TTLK, Ngân hàng thanh toán, các thành viên khác, khách hàng và báo cáo TTLK kế hoạch và kết quả thực hiện các nghĩa vụ này.
TTLK áp dụng các hình thức xử lý vi phạm sau đây đối với thành viên tuỳ theo mức độ vi phạm quy chế hoạt động nghiệp vụ của TTLK:
1. Nhắc nhở bằng văn bản.
2. Cảnh cáo và công bố trên trang thông tin điện tử của TTLK.
3. Tạm thời đình chỉ hoạt động.
4. Thu hồi Giấy chứng nhận thành viên, Giấy chứng nhận chi nhánh thành viên lưu ký.
Điều 20. Nhắc nhở bằng văn bản
TTLK áp dụng hình thức nhắc nhở bằng văn bản trong các trường hợp sau:
1. Vi phạm các quy chế về hoạt động nghiệp vụ do TTLK ban hành nhưng chưa gây ra thiệt hại cho khách hàng hoặc hoạt động của TTLK.
2. Không tuân thủ chế độ báo cáo của TTLK theo quy định tại Quy chế này mà không có văn bản giải trình lý do xác đáng.
Điều 21. Cảnh cáo và công bố trên trang thông tin điện tử của TTLK
TTLK áp dụng hình thức cảnh cáo và công bố trên trang thông tin điện tử trong các trường hợp sau:
1. Vi phạm 03 lần liên tiếp các quy định về cùng một nội dung nghiệp vụ trong một tháng.
2. Không tuân thủ chế độ báo cáo trong 03 tháng liên tiếp
3. Vi phạm quy chế về hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán gây thiệt hại cho khách hàng hoặc hoạt động của TTLK nhưng mức độ thiệt hại chưa lớn.
Điều 22. Đình chỉ tạm thời hoạt động lưu ký của thành viên
1. TTLK áp dụng hình thức đình chỉ tạm thời hoạt động lưu ký của thành viên trong các trường hợp sau:
a. Thành viên thường xuyên vi phạm các nghĩa vụ của thành viên và quy định về hoạt động nghiệp vụ của TTLK đã bị TTLK cảnh cáo từ 03 lần trở lên trong khoảng thời gian ba tháng liên tiếp.
b. Để xảy ra thiếu sót trong hoạt động nghiệp vụ gây tổn thất nghiêm trọng cho khách hàng.
2. Thời gian TTLK đình chỉ tạm thời hoạt động lưu ký của Thành viên tối đa 30 ngày làm việc kể từ ngày TTLK ra quyết định đình chỉ tạm thời hoạt động lưu ký.
3. Việc đình chỉ tạm thời hoạt động lưu ký của thành viên quy định tại Khoản 2 Điều này bao gồm đình chỉ nhận ký gửi chứng khoán, cầm cố và chuyển khoản chứng khoán không qua hệ thống giao dịch của thành viên, trừ trường hợp chuyển khoản tất toán tài khoản và chuyển khoản thanh toán giao dịch.
1. TTLK áp dụng hình thức thu hồi Giấy chứng nhận thành viên lưu ký, thành viên mở tài khoản trực tiếp sau khi được Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận trong các trường hợp sau:
a. Thành viên vi phạm các nghĩa vụ của thành viên, quy định về hoạt động của TTLK làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến hệ thống nghiệp vụ của TTLK.
b. Thành viên không khắc phục các vi phạm sau khi đã bị TTLK quyết định đình chỉ tạm thời hoạt động lưu ký theo quy định tại Điều 22 Quy chế này.
2. TTLK áp dụng hình thức thu hồi Giấy chứng nhận chi nhánh thành viên lưu ký trong trường hợp TTLK đã cảnh cáo thành viên lưu ký 3 lần/tháng do việc chi nhánh thành viên lưu ký liên tục vi phạm các quy định hoạt động nghiệp vụ của TTLK nhưng không khắc phục vi phạm.
3. Thủ tục thu hồi, xử lý sau khi thu hồi Giấy chứng nhận thành viên lưu ký, thành viên mở tài khoản trực tiếp, Giấy chứng nhận chi nhánh thành viên lưu ký được thực hiện theo quy định tại Điều 15, 16, 17 và 18 Quy chế này.
Chậm nhất 05 ngày làm việc của tháng tiếp theo, thành viên phải gửi cho TTLK các báo cáo định kỳ hàng tháng sau đây:
1. Báo cáo tình hình đóng mở tài khoản (Mẫu 13A/LK-TV) kèm file định dạng theo mẫu do TTLK quy định (Mẫu 13B/LK-TV).
2. Báo cáo hoạt động cầm cố chứng khoán (Mẫu 14/LK-TV)
3. Báo cáo hoạt động lưu ký chứng khoán (Mẫu 15/LK-TV)
4. Báo cáo tình hình sở hữu chứng khoán của người đầu tư nước ngoài (Mẫu 16A/LK-TV) kèm file định dạng theo mẫu do TTLK quy định (Mẫu 16B/LK-TV).
Khi xảy ra các sự kiện hoặc thông tin thay đổi dưới đây, thành viên phải gửi cho TTLK báo cáo bất thường chậm nhất 01 ngày làm việc khi xảy ra các sự kiện hoặc thông tin thay đổi có hiệu lực:
1. Thay đổi thông tin trong hồ sơ đăng ký thành viên, thành viên mở tài khoản trực tiếp.
2. Hệ thống phục vụ cho hoạt động đăng ký, lưu ký và thanh toán tại thành viên gặp sự cố.
3. Xảy ra các sự việc liên quan đến hoạt động lưu ký, đăng ký, thanh toán bù trừ gây thiệt hại nghiêm trọng đến quyền lợi của khách hàng.
Ngoài các quy định về chế độ báo cáo quy định tại Điều 24 và Điều 25, Quy chế này, trong trường hợp cần thiết nhằm bảo vệ lợi ích của nhà đầu tư hoặc để đáp ứng yêu cầu báo cáo của cơ quan có thẩm quyền, TTLK có thể yêu cầu thành viên cung cấp các thông tin liên quan.
1. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, các bên liên quan liên hệ với TTLK để được hướng dẫn, giải quyết.
2. Việc sửa đổi, bổ sung Quy chế này do Giám đốc TTLK quyết định sau khi được sự chấp thuận của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
………. , ngày ….. tháng ….. năm .
GIẤY ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN VÀ ĐỀ NGHỊ MỞ TÀI KHOẢN LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN
Kính gửi: Trung tâm Lưu ký Chứng khoán
Công ty/Ngân hàng ....................đề nghị được đăng ký làm Thành viên..... và mở tài khoản lưu ký chứng khoán tại Trung Tâm Lưu Ký Chứng khoán theo nội dung như sau:
1. Tên Tổ chức ..............................................................................................................................
2. Tên giao dịch : ...........................................................................................................................
3. Tên viết tắt đăng ký[1] :.................................................................................................................
4. Trụ sở chính: .............................................................................................................................
5. Điện thoại: ............................................... Fax ...........................................................................
Đối với thành viên lưu ký
6. Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán số ....................................ngày ....... do Uỷ Ban Chứng Khoán Nhà Nước cấp
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán số ...... ngày ...... do Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước cấp
Đối với thành viên mở tài khoản trực tiếp
7. Giấy phép thành lập số ........................... ngày .....................do ....................................cấp
Chúng tôi cam kết tuân thủ quy định pháp luật, quy chế thành viên và các quy chế hoạt động nghiệp vụ của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán.
| TỔNG GIÁM ĐỐC/GIÁM ĐỐC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do –Hạnh phúc
---------------
…………,ngày………tháng………năm 200…
DANH SÁCH BAN LÃNH ĐẠO, NHÂN VIÊN
HOẠT ĐỘNG LƯU KÝ VÀ MẪU CHỮ KÝ, MẪU DẤU
Kính gửi: Trung tâm Lưu ký Chứng khoán
1. Tên Tổ chức ..............................................................................................................................
2. Tên giao dịch : ...........................................................................................................................
3. Trụ sở chính: .............................................................................................................................
4. Điện thoại: .................................................................................................................................
5. Fax.............................................................................................................................................
Chúng tôi xin đăng ký danh sách thành viên Ban Lãnh đạo phụ trách hoạt động lưu ký, nhân viên nghiệp vụ lưu ký cùng mẫu chữ ký và mẫu dấu như sau:
STT | Họ và tên | Mẫu chữ ký 1 | Mẫu chữ ký 2 | Mẫu chữ ký 3 |
1. | Tổng giám đốc |
|
|
|
2. | Thành viên Ban Giám đốc phụ trách hoạt động lưu ký - - - ....... | |||
3. | Nhân viên nghiệp vụ - Nhân viên nghiệp vụ 1: - Nhân viên nghiệp vụ 2: - ….. |
|
|
|
Mẫu dấu 1 |
| Mẫu dấu 2 |
| Mẫu dấu 3 |
|
|
|
|
|
| TỔNG GIÁM ĐỐC/GIÁM ĐỐC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do –Hạnh phúc
---------------
GIẤY ỦY QUYỀN CHO NHÂN VIÊN NGHIỆP VỤ
1. Tên TVLK...................................................................................................
2. Số đăng ký TVLK........................................................................................
3. Người đại diện...........................................................................................................................
4. Chức vụ .....................................................................................................................................
ủy quyền cho:
- Tên nhân viên ................................................................................................................................
- Chức vụ .........................................................................................................................................
- Địa chỉ thường trú..........................................................................................................................
- Số chứng minh nhân dân/hộ chiếu................................................................................................ thực hiện các công việc sau:
1. Thực hiện giao và nhận chứng khoán và các công văn, tài liệu với Trung tâm Lưu ký Chứng khoán;
2. Ký toàn bộ các tài liệu phần dành cho nhân viên nghiệp vụ liên quan tới các giao dịch về đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán; (trường hợp ủy quyền ký một phần các tài liệu thì ghi rõ là loại tài liệu được ủy quyền ký)
3. Các công việc ủy quyền khác (ghi rõ từng công việc nếu có).
Giấy ủy quyền này có hiệu lực kể từ ngày TTLK chấp thuận đăng ký thành viên lưu ký cho (tên
Công ty/Ngân hàng)..................và chỉ bị hủy bỏ khi có văn bản thông báo của Công ty/ngân hàng.................
…………, ngày ………. tháng ……… năm ………..
BÊN ĐƯỢC UỶ QUYỀN | BÊN UỶ QUYỀN |
UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:………/TB-TTLK | Hà Nội, ngày tháng năm 200… |
(Về việc chấp thuận nguyên tắc đăng ký Thành viên )
Sau khi xem xét hồ sơ đăng ký thành viên của Công ty/ngân hàng…………….., Trung tâm Lưu ký
Chứng khoán thông báo như sau:
1. Trung tâm Lưu ký Chứng khoán chấp thuận về nguyên tắc việc đăng ký Thành viên …của Quý Công ty/Ngân hàng;
2. Để chính thức là Thành viên … của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán, TTLKCK đề nghị Quý Công ty hoàn tất các thủ tục quy định tại Khoản 3 Điều 4 Quy chế Thành viên TTLKCK. Trân trọng!
Nơi nhận: | GIÁM ĐỐC |
UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:………/GCNTVLK | Hà Nội, ngày tháng năm 200… |
GIẤY CHỨNG NHẬN THÀNH VIÊN LƯU KÝ/
THÀNH VIÊN MỞ TÀI KHOẢN TRỰC TIẾP
Trung tâm Lưu ký Chứng khoán chứng nhận: | ……………...
|
1. Tổ chức:
2. Trụ sở chính:
3. Điện thoại:
4. Fax:
5. Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán/Giấy phép hoạt động lưu ký chứng khoán số……….…..do ……..…cấp ngày……
Đã được chấp thuận đăng ký làm Thành viên lưu ký/Thành viên mở tài khoản trực tiếp kể từ ngày……………….Thông tin chi tiết về thành viên:
1. Tên viết tắt:
2. Số đăng ký TVLK:
3. Số tài khoản lưu ký:
| GIÁM ĐỐC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do –Hạnh phúc
---------------
…………,ngày………tháng………năm 200…
GIẤY UỶ QUYỀN CHO NGÂN HÀNG THANH TOÁN
Công ty / Ngân hàng:…………………………………………………..……..
Địa chỉ: ………………………………………………………...…………..……
Số điện thoại:………………….Fax ……………………Telex………………
Người đại diện: ………………….……………………………………………
Chức vụ: ……………………………………………………………………...
Ủy quyền cho ngân hàng (tên ngân hàng thanh toán)........................ thực hiện các công việc sau:
1. Giải trình với Trung tâm lưu ký chứng khoán (TTLK) các thông tin liên quan đến tài khoản tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán của công ty/ngân hàng mở tại ngân hàng thanh toán;
2. Chuyển khoản từ tài khoản tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán của công ty/ngân hàng vào các tài khoản thanh toán bù trừ theo trình tự, thủ tục quy định tại Quy chế thanh toán bù trừ chứng khoán do TTLK ban hành để thanh toán các giao dịch chứng khoán;
Công ty/ngân hàng cam kết Giấy uỷ quyền này sẽ không bị huỷ bỏ hoặc thay đổi nội dung nếu không được TTLK xác nhận đồng ý bằng văn bản và Công ty/ngân hàng sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm đối với mọi vấn đề phát sinh nếu công ty/ngân hàng thực hiện trái với cam kết này.
Nơi gửi: | TỔNG GIÁM ĐỐC/GIÁM ĐỐC CÔNG TY/NGÂN HÀNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do –Hạnh phúc
---------------
…………,ngày………tháng………năm 200…
BẢN ĐĂNG KÝ CÁC TÀI KHOẢN TIỀN
Kính gửi: Trung tâm Lưu ký Chứng khoán
Công ty/Ngân hàng:………………………………………………..…..
Địa chỉ: ……………………………………………………………...…..
Số điện thoại:………………….Fax ……………Telex…………….…
Thông báo số tài khoản tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán của chúng tôi mở tại Ngân hàng thanh toán và số tài khoản tiền nhận thanh toán hộ cổ tức/lãi trái phiếu như sau:
1. Tài khoản tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán:
-
-
-
2. Tài khoản tiền nhận thanh toán hộ cổ tức/lãi trái phiếu:
-
Công ty/Ngân hàng cam kết sử dụng các tài khoản trên đúng mục đích.
Nơi gửi: | TỔNG GIÁM ĐỐC/GIÁM ĐỐC CÔNG TY/NGÂN HÀNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do –Hạnh phúc
---------------
…………,ngày………tháng………năm 200…
GIẤY ĐĂNG KÝ CHI NHÁNH
HOẠT ĐỘNG LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN
Kính gửi: Trung tâm Lưu ký Chứng khoán
Tên Thành viên lưu ký: .......................................................................................................
Số đăng ký TVLK: ...............................................................................................................
Trụ sở chính:........................................................................................................................
Điện thoại: ...................................................... Fax ..............................................................
Đề nghị được đăng ký chi nhánh hoạt động lưu ký với Trung tâm Lưu ký Chứng khoán như sau:
8. Tên chi nhánh:....................................................................................................................
9. Địa chỉ:................................................................................................................................
10. Điện thoại: ............................................... Fax .................................................................
11. Văn bản chấp thuận chi nhánh hoạt động lưu ký chứng khoán số.... ngày tháng...năm... do Uỷ ban
Chứng khoán Nhà nước cấp.
Chúng tôi cam kết các hoạt động của chi nhánh sẽ tuân thủ theo các quy định pháp luật liên quan đến hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán.
| TỔNG GIÁM ĐỐC/GIÁM ĐỐC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do –Hạnh phúc
---------------
…………,ngày………tháng………năm 200…
DANH SÁCH BAN LÃNH ĐẠO, NHÂN VIÊN CHI NHÁNH HOẠT ĐỘNG LƯU KÝ VÀ MẪU CHỮ KÝ, MẪU DẤU
Kính gửi: Trung tâm Lưu ký Chứng khoán
Tên Thành viên lưu ký .....................................................................................................
Số đăng ký TVLK : .............................................................................................................
Trụ sở chính:.......................................................................................................................
Điện thoại:.....................................Fax:...........................................................
Đăng ký danh sách thành viên Ban Lãnh đạo phụ trách hoạt động lưu ký, nhân viên nghiệp vụ lưu ký cùng mẫu chữ ký và mẫu dấu của Chi nhánh.........................với TTLK như sau:
STT | Họ và tên | Mẫu chữ ký 1 | Mẫu chữ ký 2 | Mẫu chữ ký 3 |
1. | Giám đốc Chi nhánh |
|
|
|
2. | Thành viên Ban Giám đốc Chi nhánh phụ trách hoạt động lưu ký - - - ....... | |||
3. | Nhân viên nghiệp vụ - Nhân viên nghiệp vụ 1: - Nhân viên nghiệp vụ 2: - ….. |
|
|
|
Mẫu dấu 1 |
| Mẫu dấu 2 |
| Mẫu dấu 3 |
|
|
|
|
|
| TỔNG GIÁM ĐỐC/GIÁM ĐỐC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do –Hạnh phúc
---------------
GIẤY ỦY QUYỀN CHO NHÂN VIÊN NGHIỆP VỤ TẠI CHI NHÁNH
5. Tên TVLK......................................................................................................
6. Số TVLK........................................................................................................
7. Người đại diện........................................................................................................................... ...
8. Chức vụ ..................................................................................................................................... ...
ủy quyền cho:
- Tên nhân viên ................................................................................................................................ ...
- Chức vụ ......................................................................................................................................... ...
- Địa chỉ thường trú.......................................................................................................................... ...
- Số chứng minh nhân dân/hộ chiếu................................................................................................ ... thực hiện các công việc sau:
4. Thực hiện giao và nhận chứng khoán và các công văn, tài liệu với Trung tâm Lưu ký Chứng khoán;
5. Ký toàn bộ các tài liệu phần dành cho nhân viên nghiệp vụ liên quan tới các giao dịch về đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán; (trường hợp ủy quyền ký một phần các tài liệu thì ghi rõ là loại tài liệu được ủy quyền ký)
6. Các công việc ủy quyền khác (ghi rõ từng công việc nếu có).
Giấy ủy quyền này có hiệu lực kể từ ngày Trung tâm lưu ký chấp thuận đăng ký Chi nhánh......... hoạt động lưu ký và chỉ bị hủy bỏ khi có văn bản thông báo của Công ty/Ngân hàng............
BÊN ĐƯỢC UỶ QUYỀN | ……, ngày ………. tháng ……… năm ……….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do –Hạnh phúc
---------------
…………,ngày………tháng………năm 200…
GIẤY ĐỀ NGHỊ CHẤM DỨT TƯ CÁCH THÀNH VIÊN
Kính gửi: Trung tâm Lưu ký Chứng khoán
12. Tên TVLK ..................................................................................................................................
13. Tên viết tắt:..................................................................................
14. Số đăng ký TVLK ......................................................................................................................
15. Trụ sở chính: .............................................................................................................................
16. Điện thoại: ............................................... Fax ...........................................................................
17. Giấy phép thành lập số ........................... ngày .....................do ....................................cấp
18. Giấy chứng nhận thành viên số ….. ngày ……… tháng ……. năm ……… do Trung tâm Lưu ký
Chứng khoán cấp.
Đề nghị được chấm dứt tư cách thành viên của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán. Lý do xin chấm dứt tư cách thành viên:................................................
Chúng tôi cam kết hoàn tất các thủ tục theo quy định của pháp luật, sau khi được Trung tâm Lưu ký Chứng khoán chấp thuận và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung trong đơn và các tài liệu kèm theo.
| TỔNG GIÁM ĐỐC/GIÁM ĐỐC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do –Hạnh phúc
---------------
…………,ngày………tháng………năm 200…
GIẤY ĐỀ NGHỊ CHẤM DỨT CHI NHÁNH HOẠT ĐỘNG LƯU KÝ
Kính gửi: Trung tâm Lưu ký Chứng khoán
19. Tên TVLK ..................................................................................................................................
20. Tên viết tắt:..................................................................................
21. Số đăng ký TVLK ......................................................................................................................
22. Trụ sở chính: .............................................................................................................................
23. Điện thoại: ............................................... Fax ...........................................................................
24. Giấy phép thành lập số ........................... ngày .....................do ....................................cấp
25. Giấy chứng nhận thành viên số ….. ngày ……… tháng ……. năm ……… do Trung tâm Lưu ký
Chứng khoán cấp.
Đề nghị Trung tâm Lưu ký Chứng khoán chấm dứt hoạt động lưu ký đối với Chi nhánh......... của chúng tôi.
Lý do chấm dứt chi nhánh hoạt động lưu ký:..........................................
Chúng tôi cam kết Chi nhánh.............của chúng tôi sẽ hoàn tất các thủ tục theo quy định của pháp luật sau khi được Trung tâm Lưu ký Chứng khoán chấp thuận và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung trong đơn và các tài liệu kèm theo.
| TỔNG GIÁM ĐỐC/GIÁM ĐỐC |
Tên TVLK | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số ĐK TVLK |
|
BÁO CÁO VỀ TÌNH HÌNH SỞ HỮU CHỨNG KHOÁN LƯU KÝ CỦA NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Trung tâm Lưu ký Chứng khoán
A. BÁO CÁO CHUNG
I. CHỨNG KHOÁN NIÊM YẾT
| Mã CK | Số lượng CK LK nắm giữ | Tỷ lệ LK/Tổng ĐK (%) | Ghi chú | ||||
Tổ chức | Cá nhân | Cộng | Tổ chức | Cá nhân | Cộng | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
1 | CỔ PHIẾU |
|
|
|
|
|
|
|
| Niêm yết tại TTGDCK Hà Nội |
|
|
|
|
|
|
|
| ACB |
|
|
|
|
|
|
|
| BBC |
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
| Niêm yết tại SGD |
|
|
|
|
|
|
|
| ABT |
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
2 | TRÁI PHIẾU |
|
|
|
|
|
|
|
| Niêm yết tại TTGDCK Hà Nội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Niêm yết tại SGD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | CHỨNG CHỈ QUỸ |
|
|
|
|
|
|
|
| Niêm yết tại TTGDCK Hà Nội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Niêm yết tại SGD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. CHỨNG KHOÁN CÔNG TY ĐẠI CHÚNG CHƯA NIÊM YẾT
| Mã CK | Số lượng CK LK nắm giữ | Tỷ lệ LK/Tổng ĐK (%) | Ghi chú | ||||
Tổ chức | Cá nhân | Cộng | Tổ chức | Cá nhân | Cộng | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
1 | CỔ PHIẾU |
|
|
|
|
|
|
|
2 | TRÁI PHIẾU |
|
|
|
|
|
|
|
3 | CHỨNG CHỈ QUỸ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngày tháng năm 200… |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
Số: .............
- Căn cứ Luật Chứng khoán của nước CHXHVN Việt Nam năm 2006;
- Căn cứ Bộ luật dân sự nước CHXHCN Việt Nam năm 2005;
- Căn cứ Quyết định số 189/2005/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ
về việc thành lập Trung tâm Lưu ký Chứng khoán thuộc Ủy ban Chứng khoán Nhà nước- Bộ Tài chính;
- Căn cứ Quyết định số 87/2007/QĐ-BTC ngày 22 tháng 10 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Quy chế đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán;
- Căn cứ Quyết định số 3195/QĐ-BTC ngày 19 tháng 9 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán;
- Sau khi xem xét nhu cầu của khách hàng và khả năng cung cấp dịch vụ của Trung tâm Lưu ký
Chứng khoán.
Hôm nay, ngày..... tháng..... năm ……, tại Trụ sở Trung tâm Lưu ký Chứng khoán 15 Đoàn Trần Nghiệp, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội, chúng tôi gồm có:
Bên cung cấp dịch vụ (Bên A): Trung tâm Lưu ký Chứng khoán
Địa chỉ: 15 Đoàn Trần Nghiệp, Quận Hai Bà Trưng, HN
Điện Thoại: Fax: Số Tài khoản :
Mở tại Ngân hàng: Mã số thuế :
Người đại diện : Bà Phương Hoàng Lan Hương
Chức vụ: Giám đốc Trung tâm
Bên sử dụng dịch vụ (Bên B) :
Địa chỉ: Fax:
Điện Thoại: Số Tài khoản :
Mở tại Ngân hàng: Mã số thuế :
Người đại diện :
Chức vụ:
Hai bên đồng ý ký kết hợp đồng cung cấp dịch vụ với những điều khoản như sau:
Điều 1. Nội dung dịch vụ cung cấp
Bên A nhận cung cấp cho Bên B các dịch vụ liên quan như sau:
1. Đăng ký chứng khoán đối với chứng khoán của chính bên B, chứng khoán của các tổ chức phát hành do bên B thay mặt tổ chức phát hành thực hiện đăng ký chứng khoán với bên A theo thoả thuận bằng văn bản giữa bên B và tổ chức phát hành.
2. Lưu ký chứng khoán bao gồm mở và quản lý tài khoản lưu ký, thực hiện ký gửi và tái ký gửi, rút, chuyển khoản, cầm cố, giải tỏa cầm cố chứng khoán thuộc sở hữu của bên B và các khách hàng mở tài khoản lưu
ký chứng khoán tại bên B.
3. Thực hiện thanh toán các giao dịch chứng khoán do bên B thực hiện cho chính mình hoặc cho khách hàng của bên B.
4. Thực hiện quyền cho người sở hữu chứng khoán đối với các chứng khoán đã được bên B tái ký gửi tại bên A.
5. Các dịch vụ khác theo thỏa thuận của hai bên.
Điều 2. Trách nhiệm và quyền hạn của Bên A
1. Cung cấp các dịch vụ nêu tại Điều 1, Hợp đồng này theo đúng thỏa thuận của Hợp đồng và quy định của pháp luật liên quan;
2. Thay mặt Bên B thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán theo đúng quy định của pháp luật và trình tự, thời gian quy định của pháp luật và các quy chế hoạt động có liên quan do Bên A ban hành;
3. Thông báo và hướng dẫn cho Bên B các quy định pháp luật và quy trình liên quan đến hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán;
4. Bảo mật thông tin về sở hữu chứng khoán của Bên B và khách hàng của Bên B theo quy định của pháp luật;
5. Chịu trách nhiệm về các thiệt hại do Bên A gây ra cho Bên B trừ trường hợp do những nguyên nhân bất khả kháng được pháp luật thừa nhận;
6. Không phải chịu trách nhiệm về các thiệt hại của người sở hữu chứng khoán và các đối tượng khác có liên quan trong quá trình cung cấp dịch vụ do Bên B không thực hiện trung thực, đầy đủ, chính xác, đúng hạn các quy định liên quan đến hoạt động nghiệp vụ do Bên A ban hành.
7. Được thu phí cung cấp dịch vụ theo quy định của Bộ Tài chính và theo thỏa thuận giữa 2 Bên (nếu có).
Điều 3. Trách nhiệm và quyền hạn của Bên B
1. Tuân thủ đúng các quy định tại các quy chế hoạt động nghiệp vụ về đăng ký, lưu ký, thực hiện quyền, bù trừ và thanh toán chứng khoán do Bên A ban hành và quy định pháp luật liên quan;
2. Cung cấp cho Bên A những thông tin hoặc các tài liệu cần thiết kịp thời và chính xác để thực hiện việc đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán theo quy định hoặc khi Bên A có yêu cầu bằng văn bản;
3. Bảo mật thông tin về sở hữu chứng khoán của khách hàng theo quy định của pháp luật;
4. Uỷ quyền cho Bên A thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến hoạt động đăng ký, thực hiện quyền, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán thuộc phạm vi quản lý của Bên A
5. Chịu trách nhiệm và bồi thường về các thiệt hại do Bên B gây ra cho Bên A trừ trường hợp do những nguyên nhân bất khả kháng được pháp luật thừa nhận;
6. Chịu trách nhiệm về các thiệt hại phát sinh (nếu có) của người sở hữu chứng khoán và các đối tượng khác có liên quan do không thực hiện đúng các quy định tại các quy chế nghiệp vụ liên quan đến hoạt động đăng ký, thực hiện quyền, lưu ký, bù trừ và thanh toán do Bên A ban hành
7. Các quyền và nghĩa vụ khác mà Bên B thực hiện với tư cách là thành viên của Bên A được quy định cụ thể tại Quy chế thành viên do Bên A ban hành
8. Nộp phí sử dụng dịch vụ đầy đủ và đúng hạn theo quy định tại Điều 4 Hợp đồng này.
Điều 4. Phí dịch vụ
1. Mức phí: Theo quy định hiện hành của Bộ Tài Chính và theo thỏa thuận của hai Bên (nếu có)
2. Thời hạn thanh toán: Phí phát sinh trong tháng theo thông báo tính phí của Bên A, Bên B sẽ thanh toán chậm nhất vào ngày 15 tháng tiếp theo. Trong vòng 30 ngày kể từ ngày hết hạn thanh toán phí, Bên B sẽ phải chịu lãi suất cho khoản nợ trên bằng lãi suất tiền gửi không kỳ hạn do Ngân hàng thanh toán công bố tại thời điểm chậm trả.
3. Hình thức thanh toán: Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
Trường hợp thanh toán bằng chuyển khoản thì Bên B sẽ chịu các chi phí liên quan (nếu có).
Điều 5. Thực hiện hợp đồng và giải quyết tranh chấp
1. Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng. Trong quá trình thực hiện nếu gặp vấn đề phát sinh tranh chấp hai bên phải kịp thời thông báo cho nhau và trao đổi bằng văn bản tìm giải pháp thích hợp.
2. Mọi sự bất đồng ý kiến nảy sinh trong việc thực hiện Hợp đồng này, hai Bên sẽ giải quyết bằng thoả thuận trên tinh thần hợp tác, tương trợ lẫn nhau. Trường hợp hai Bên không tự thoả thuận được, các bên có quyền yêu cầu toà án nhân dân cấp có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. Quyết định của Toà án sẽ là quyết định cuối cùng ràng buộc trách nhiệm pháp lý và có giá trị thi hành đối với hai bên.
Điều 6. Sửa đổi, bổ sung hợp đồng
Trong quá trình thực hiện, hai bên có thể thoả thuận để sửa đổi, bổ sung hợp đồng. Mọi sự sửa đổi, bổ sung phải được lập thành văn bản có đủ chữ ký, con dấu của hai bên và được coi là một phần không tách rời hợp đồng này.
Điều 7. Chấm dứt hợp đồng
1. Hợp đồng này có giá trị thực hiện cho đến khi thanh lý hợp đồng hoặc hai Bên cùng nhất trí huỷ bỏ hợp đồng;
2. Bên B được đơn phương chấm dứt hợp đồng khi việc tự nguyện chấm dứt tư cách thành viên được Bên A chấp thuận;
3. Bên A được đơn phương chấm dứt hợp đồng đối với các trường hợp quy định tại Khoản 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 Điều 12 Quy chế đăng ký, lưu ký, thanh toán bù trừ ban hành kèm Quyết định 87/QĐ-BTC do Bộ trưởng Bộ tài chính ban hành ngày 22/10/2007
4. Bên B phải thanh toán tất cả các khoản nợ và chi phí phát sinh (nếu có) trước khi chấm dứt Hợp đồng.
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký, bao gồm ........... trang, 07 điều và được lập thành 04 bản, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 02 bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A | ĐẠI DIỆN BÊN B |
[1] Tên viết tắt gồm tối đa 04 ký tự do Thành viên lưu ký tự chọn, không đuợc trùng lắp với các tên viết tắt của các Thành viên lưu ký và Tổ chức lưu ký mở tài khoản trực tiếp khác Mẫu 02/LK-TV
- 1Quyết định 28/QĐ-VSD năm 2010 ban hành Quy chế thành viên của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam do Tổng Giám đốc Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam ban hành
- 2Quyết định 73/QĐ-VSD năm 2012 sửa đổi Quy chế Thành viên theo Quyết định 39/QĐ-VSD do Tổng Giám đốc Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam ban hành
- 3Quyết định 39/QĐ-VSD năm 2012 về Quy chế Thành viên của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
- 4Quyết định 02/QĐ-VSD năm 2012 về Quy chế Thành viên của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
- 1Quyết định 189/2005/QĐ-TTg thành lập Trung tâm Lưu ký Chứng khoán do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Chứng khoán 2006
- 3Quyết định 87/2007/QĐ-BTC về Quy chế đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 73/QĐ-VSD năm 2012 sửa đổi Quy chế Thành viên theo Quyết định 39/QĐ-VSD do Tổng Giám đốc Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam ban hành
- 5Quyết định 39/QĐ-VSD năm 2012 về Quy chế Thành viên của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
- 6Quyết định 02/QĐ-VSD năm 2012 về Quy chế Thành viên của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
Quyết định 18/QĐ-TTLK năm 2008 về quy chế thành viên của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán do Giám đốc Trung tâm Lưu ký Chứng khoán ban hành
- Số hiệu: 18/QĐ-TTLK
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 02/04/2008
- Nơi ban hành: Trung tâm Lưu ký Chứng khoán
- Người ký: Phương Hoàng Lan Hương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra