- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 5Thông tư 124/2018/TT-BTC quy định về quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Quyết định 38/2023/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 18/2020/QĐ-UBND quy định về mức chi hỗ trợ cho cán bộ xã, phường, thị trấn theo dõi, quản lý đối tượng cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 2Quyết định 155/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2023 và tháng 01 năm 2024
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2020/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 29 tháng 4 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC CHI HỖ TRỢ CHO CÁN BỘ XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN THEO DÕI, QUẢN LÝ ĐỐI TƯỢNG CAI NGHIỆN MA TÚY TỰ NGUYỆN TẠI GIA ĐÌNH VÀ CỘNG ĐỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 124/2018/TT-BTC ngày 20 tháng 12 năm 2018 của Bộ Tài chính về quy định quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 1012/TTr-SLĐTBXH ngày 17 tháng 4 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về nội dung, điều kiện, mức chi hỗ trợ và thời gian hỗ trợ cho cán bộ xã, phường, thị trấn theo dõi, quản lý đối tượng cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cán bộ xã, phường, thị trấn được phân công theo dõi, quản lý đối tượng cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình và cộng đồng.
b) Tổ chức và cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện chế độ hỗ trợ cho cán bộ xã, phường, thị trấn theo dõi, quản lý đối tượng tham gia cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình và cộng đồng.
Điều 2. Nội dung, điều kiện, mức chi hỗ trợ và thời gian hỗ trợ cho cán bộ xã, phường, thị trấn được phân công theo dõi, quản đối tượng cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình và cộng đồng
1. Nội dung chi hỗ trợ
Chi hỗ trợ cho cán bộ xã, phường, thị được phân công theo dõi, quản lý đối tượng cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng.
2. Điều kiện hỗ trợ
Cán bộ được hưởng mức hỗ trợ là cán bộ xã, phường, thị trấn có tên trong quyết định phân công theo dõi, quản lý đối tượng tham gia cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng. Đồng thời, một người cai nghiện tự nguyện chỉ phân công một cán bộ theo dõi quản lý.
3. Mức chi hỗ trợ
Hỗ trợ cho cán bộ xã, phường, thị trấn được phân công theo dõi, quản lý đối tượng cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng là 300.000 đồng/người/tháng.
4. Thời gian hỗ trợ
Thời gian hỗ trợ đối với cán bộ xã, phường, thị trấn được phân công theo dõi, quản lý đối tượng cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng được tính theo thời hạn cai nghiện ghi trên quyết định tham gia cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng.
Điều 3. Kinh phí thực hiện
Hàng năm, cùng thời gian lập dự toán ngân sách nhà nước, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp nhu cầu, lập dự toán kinh phí hỗ trợ cho cán bộ xã, phường, thị trấn theo dõi, quản lý đối tượng tham gia cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn các huyện, thành phố và gửi Sở Tài chính xem xét, tổng hợp trình cấp có thẩm quyền quyết định theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; các cơ quan, đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 5 năm 2020./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 698/QĐ-UBND năm 2018 quy định về số lượng và mức hỗ trợ cho cán bộ theo dõi, quản lý đối tượng cai nghiện ma túy tại cộng đồng do tỉnh Phú Yên ban hành
- 2Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND quy định nội dung chi, mức hỗ trợ cho cán bộ theo dõi, quản lý đối tượng cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng; mức đóng góp và chế độ miễn, giảm cho đối tượng tham gia cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng do tỉnh Bến Tre ban hành
- 3Quyết định 17/2019/QĐ-UBND quy định về số lượng, mức hỗ trợ cho cán bộ theo dõi, quản lý đối tượng cai nghiện ma túy tại gia đình và cai nghiện ma túy tại cộng đồng thuộc các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 4Quyết định 06/2020/QĐ-UBND năm 2020 quy định mức hỗ trợ và số lượng cán bộ xã, phường, thị trấn theo dõi, quản lý đối tượng cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình và cộng đồng do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 5Quyết định 08/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 63/2003/QĐ-UBND quy định về chữa trị, giáo dục cho người nghiện ma túy ở cơ sở Giáo dục - Lao động trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 6Kế hoạch 104/KH-UBND năm 2020 về triển khai nhân rộng Mô hình “Quản lý, giáo dục, giúp đỡ người nghiện ma túy tại cộng đồng” trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 7Quyết định 23/2021/QĐ-UBND quy định về số lượng, mức chi hỗ trợ cán bộ xã, phường, thị trấn theo dõi, quản lý đối tượng cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 8Hướng dẫn 684/HD-UBND năm 2022 về Quy trình tổ chức cai nghiện tự nguyện tại gia đình, cộng đồng trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 9Nghị quyết 02/2023/NQ-HĐND quy định nội dung, mức chi cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 10Nghị quyết 06/2023/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy; người được giao nhiệm vụ tư vấn tâm lý, xã hội, quản lý, hỗ trợ đối tượng cai nghiện tự nguyện tại gia đình, cộng đồng, đối tượng quản lý sau cai nghiện ma túy tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 11Quyết định 38/2023/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 18/2020/QĐ-UBND quy định về mức chi hỗ trợ cho cán bộ xã, phường, thị trấn theo dõi, quản lý đối tượng cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 12Quyết định 155/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2023 và tháng 01 năm 2024
- 1Quyết định 38/2023/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 18/2020/QĐ-UBND quy định về mức chi hỗ trợ cho cán bộ xã, phường, thị trấn theo dõi, quản lý đối tượng cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 2Quyết định 155/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2023 và tháng 01 năm 2024
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 5Quyết định 698/QĐ-UBND năm 2018 quy định về số lượng và mức hỗ trợ cho cán bộ theo dõi, quản lý đối tượng cai nghiện ma túy tại cộng đồng do tỉnh Phú Yên ban hành
- 6Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND quy định nội dung chi, mức hỗ trợ cho cán bộ theo dõi, quản lý đối tượng cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng; mức đóng góp và chế độ miễn, giảm cho đối tượng tham gia cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng do tỉnh Bến Tre ban hành
- 7Thông tư 124/2018/TT-BTC quy định về quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Quyết định 17/2019/QĐ-UBND quy định về số lượng, mức hỗ trợ cho cán bộ theo dõi, quản lý đối tượng cai nghiện ma túy tại gia đình và cai nghiện ma túy tại cộng đồng thuộc các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 9Quyết định 06/2020/QĐ-UBND năm 2020 quy định mức hỗ trợ và số lượng cán bộ xã, phường, thị trấn theo dõi, quản lý đối tượng cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình và cộng đồng do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 10Quyết định 08/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 63/2003/QĐ-UBND quy định về chữa trị, giáo dục cho người nghiện ma túy ở cơ sở Giáo dục - Lao động trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 11Kế hoạch 104/KH-UBND năm 2020 về triển khai nhân rộng Mô hình “Quản lý, giáo dục, giúp đỡ người nghiện ma túy tại cộng đồng” trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 12Quyết định 23/2021/QĐ-UBND quy định về số lượng, mức chi hỗ trợ cán bộ xã, phường, thị trấn theo dõi, quản lý đối tượng cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 13Hướng dẫn 684/HD-UBND năm 2022 về Quy trình tổ chức cai nghiện tự nguyện tại gia đình, cộng đồng trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 14Nghị quyết 02/2023/NQ-HĐND quy định nội dung, mức chi cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 15Nghị quyết 06/2023/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy; người được giao nhiệm vụ tư vấn tâm lý, xã hội, quản lý, hỗ trợ đối tượng cai nghiện tự nguyện tại gia đình, cộng đồng, đối tượng quản lý sau cai nghiện ma túy tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Quyết định 18/2020/QĐ-UBND quy định về mức chi hỗ trợ cho cán bộ xã, phường, thị trấn theo dõi, quản lý đối tượng cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- Số hiệu: 18/2020/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/04/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Cao Văn Trọng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/05/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực