- 1Nghị định 94/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Thông tư 117/2017/TT-BTC về quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc và tổ chức cai nghiện ma tuý bắt buộc tại cộng đồng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Nghị quyết 17/2023/NQ-HĐND quy định về mức chi hỗ trợ công tác cai nghiện ma túy bắt buộc, cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng, cơ sở cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 2Quyết định 155/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2023 và tháng 01 năm 2024
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2018/NQ-HĐND | Bến Tre, ngày 06 tháng 7 năm 2018 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH NỘI DUNG CHI, MỨC HỖ TRỢ CHO CÁN BỘ THEO DÕI, QUẢN LÝ ĐỐI TƯỢNG CAI NGHIỆN MA TÚY BẮT BUỘC TẠI CỘNG ĐỒNG; MỨC ĐÓNG GÓP VÀ CHẾ ĐỘ MIỄN, GIẢM CHO ĐỐI TƯỢNG THAM GIA CAI NGHIỆN MA TÚY BẮT BUỘC TẠI CỘNG ĐỒNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 94/2010/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại đồng đồng;
Căn cứ Thông tư số 117/2017/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2017 của Bộ Tài chính về quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc và tổ chức cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng;
Xét Tờ trình số 2634/TTr-UBND ngày 08 tháng 6 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc xin ban hành Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định nội dung, mức hỗ trợ cho cán bộ theo dõi, quản lý đối tượng cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng; mức đóng góp và chế độ miễn, giảm cho đối tượng tham gia cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng; Báo cáo thẩm tra của Ban văn hóa - xã hội và Ban kinh tế- ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định về nội dung, mức hỗ trợ cho cán bộ theo dõi, quản lý đối tượng cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng; mức đóng góp và chế độ miễn, giảm cho đối tượng tham gia cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng theo Luật phòng, chống ma túy.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến việc quản lý, sử dụng nguồn kinh phí thường xuyên từ ngân sách nhà nước để tổ chức cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng.
b) Người nghiện ma túy điều trị, cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng theo Luật phòng, chống ma túy.
Điều 2. Nội dung chi, mức hỗ trợ cho cán bộ trực tiếp theo dõi, quản lý đối tượng cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng
1. Nội dung chi: Chi hỗ trợ cho cán bộ thuộc Tổ công tác cai nghiện ma túy được phân công trực tiếp theo dõi, quản lý người cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng.
2. Mức chi: Hỗ trợ cho cán bộ được phân công trực tiếp hỗ trợ theo dõi, quản lý 300.000 đồng/người/tháng.
3. Điều kiện hỗ trợ:
a) Thời gian hỗ trợ đối với cán bộ thuộc Tổ công tác cai nghiện ma túy được phân công trực tiếp theo dõi, quản lý đối tượng cai nghiện ma túy tại cộng đồng được tính theo thời hạn cai nghiện được ghi trên quyết định cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng.
b) Cán bộ được hưởng mức hỗ trợ là thành viên trong Tổ công tác cai nghiện ma túy trực tiếp theo dõi, quản lý người tham gia cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng.
Điều 3. Các khoản đóng góp của người tham gia cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng
Người nghiện ma túy tham gia cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng hoặc gia đình của người nghiện ma túy có trách nhiệm đóng góp các khoản chi phí trong thời gian cai nghiện (trừ trường hợp được miễn, giảm theo quy định tại
1. Chi phí khám sức khỏe, xét nghiệm phát hiện chất ma túy và các xét nghiệm khác để chuẩn bị điều trị cắt cơn: 400.000 đồng/người/đợt.
2. Tiền thuốc hỗ trợ cắt cơn nghiện: 400.000 đồng/người/đợt.
3. Tiền ăn trong thời gian cai nghiện tập trung tại điểm điều trị cắt cơn: 40.000 đồng/người/ngày.
Điều 4. Chế độ miễn, giảm
1. Miễn đóng góp các chi phí được quy định tại
2. Giảm 50% mức đóng góp các chi phí được quy định tại
Điều 5. Nguồn kinh phí thực hiện
Do ngân sách địa phương bảo đảm trong dự toán ngân sách hàng năm của cơ quan, đơn vị theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành.
Điều 6. Các quy định khác
Các quy định khác ngoài quy định của Nghị quyết này thì được thực hiện theo Thông tư số 117/2017/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2017 của Bộ Tài chính về quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc và tổ chức cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre, Khóa IX - Kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 06 tháng 7 năm 2018 và có hiệu lực từ ngày 16 tháng 7 năm 2018./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 53/2015/QĐ-UBND Quy định chế độ hỗ trợ đối với cán bộ theo dõi, quản lý, giúp đỡ người nghiện ma túy cai nghiện; mức đóng góp và chế độ miễn, giảm, hỗ trợ đối với người nghiện ma túy cai nghiện tự nguyện tại cơ sở cai nghiện, cai nghiện tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 2Quyết định 17/2016/QĐ-UBND năm 2016 quy định khoản đóng góp; chế độ miễn, giảm, hỗ trợ học viên tại Trung tâm Giáo dục Lao động xã hội và người cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng; chế độ hỗ trợ cho cán bộ theo dõi, quản lý người cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 3Quyết định 698/QĐ-UBND năm 2018 quy định về số lượng và mức hỗ trợ cho cán bộ theo dõi, quản lý đối tượng cai nghiện ma túy tại cộng đồng do tỉnh Phú Yên ban hành
- 4Quyết định 208/QĐ-UBND năm 2018 quy định về mức đóng góp, chế độ miễn, giảm, hỗ trợ cho học viên cai nghiện ma túy bắt buộc tại cơ sở cai nghiện ma túy, tại cộng đồng và chế độ miễn cho học viên cai nghiện tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 5Quyết định 17/2019/QĐ-UBND quy định về số lượng, mức hỗ trợ cho cán bộ theo dõi, quản lý đối tượng cai nghiện ma túy tại gia đình và cai nghiện ma túy tại cộng đồng thuộc các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 6Quyết định 18/2020/QĐ-UBND quy định về mức chi hỗ trợ cho cán bộ xã, phường, thị trấn theo dõi, quản lý đối tượng cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 7Nghị quyết 17/2023/NQ-HĐND quy định về mức chi hỗ trợ công tác cai nghiện ma túy bắt buộc, cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng, cơ sở cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 8Quyết định 155/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2023 và tháng 01 năm 2024
- 1Nghị quyết 17/2023/NQ-HĐND quy định về mức chi hỗ trợ công tác cai nghiện ma túy bắt buộc, cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng, cơ sở cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 2Quyết định 155/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2023 và tháng 01 năm 2024
- 1Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2005
- 2Luật Phòng, chống ma túy 2000
- 3Nghị định 94/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng
- 4Luật ngân sách nhà nước 2015
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7Quyết định 53/2015/QĐ-UBND Quy định chế độ hỗ trợ đối với cán bộ theo dõi, quản lý, giúp đỡ người nghiện ma túy cai nghiện; mức đóng góp và chế độ miễn, giảm, hỗ trợ đối với người nghiện ma túy cai nghiện tự nguyện tại cơ sở cai nghiện, cai nghiện tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 8Quyết định 17/2016/QĐ-UBND năm 2016 quy định khoản đóng góp; chế độ miễn, giảm, hỗ trợ học viên tại Trung tâm Giáo dục Lao động xã hội và người cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng; chế độ hỗ trợ cho cán bộ theo dõi, quản lý người cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 9Thông tư 117/2017/TT-BTC về quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc và tổ chức cai nghiện ma tuý bắt buộc tại cộng đồng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Quyết định 698/QĐ-UBND năm 2018 quy định về số lượng và mức hỗ trợ cho cán bộ theo dõi, quản lý đối tượng cai nghiện ma túy tại cộng đồng do tỉnh Phú Yên ban hành
- 11Quyết định 208/QĐ-UBND năm 2018 quy định về mức đóng góp, chế độ miễn, giảm, hỗ trợ cho học viên cai nghiện ma túy bắt buộc tại cơ sở cai nghiện ma túy, tại cộng đồng và chế độ miễn cho học viên cai nghiện tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 12Quyết định 17/2019/QĐ-UBND quy định về số lượng, mức hỗ trợ cho cán bộ theo dõi, quản lý đối tượng cai nghiện ma túy tại gia đình và cai nghiện ma túy tại cộng đồng thuộc các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 13Quyết định 18/2020/QĐ-UBND quy định về mức chi hỗ trợ cho cán bộ xã, phường, thị trấn theo dõi, quản lý đối tượng cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bến Tre
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND quy định nội dung chi, mức hỗ trợ cho cán bộ theo dõi, quản lý đối tượng cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng; mức đóng góp và chế độ miễn, giảm cho đối tượng tham gia cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng do tỉnh Bến Tre ban hành
- Số hiệu: 09/2018/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 06/07/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Võ Thành Hạo
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/07/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực