ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 684/HD-UBND | Nghệ An, ngày 06 tháng 10 năm 2022 |
HƯỚNG DẪN
QUY TRÌNH TỔ CHỨC CAI NGHIỆN TỰ NGUYỆN TẠI GIA ĐÌNH, CỘNG ĐỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
Thực hiện Luật Phòng, chống ma túy năm 2021, Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy, UBND tỉnh hướng dẫn Quy trình tổ chức cai nghiện tự nguyện tại gia đình, cộng đồng trên địa bàn tỉnh Nghệ An như sau:
I. Điều kiện, trình tự thủ tục cai nghiện tự nguyện tại gia đình, cộng đồng
1. Cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng
Cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng là việc người nghiện ma túy thực hiện cai nghiện tự nguyện tại gia đình, cộng đồng với sự hỗ trợ chuyên môn của tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy, sự phối hợp, trợ giúp của gia đình, cộng đồng và chịu sự quản lý của UBND cấp xã.
2. Xác định tình trạng nghiện đối với người sử dụng trái phép chất ma túy
a) Trước khi tổ chức cai nghiện tự nguyện tại gia đình, cộng đồng, người sử dụng trái phép chất ma túy phải được xác định tình trạng nghiện để khẳng định nghiện ma túy. Việc xác định tình trạng nghiện ma túy được thực hiện đối với những người thuộc các trường hợp quy định tại khoản 1, Điều 27, Luật Phòng, chống ma túy.
b) Việc xác định tình trạng nghiện được thực hiện theo quy trình và tại các cơ sở y tế đủ điều kiện thực hiện việc xác định tình trạng nghiện ma túy theo quy định tại Nghị định số 109/2021/NĐ-CP ngày 08/12/2021 của Chính phủ quy định cơ sở y tế đủ điều kiện xác định tình trạng nghiện ma túy và hồ sơ, trình tự, thủ tục xác định tình trạng nghiện ma túy và văn bản hướng dẫn trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
3. Đối tượng cai nghiện tự nguyện tại gia đình, cộng đồng
a) Người nghiện tự nguyện đến đăng ký cai nghiện ma túy tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
b) Người bị cơ quan có thẩm quyền phát hiện và xác định là nghiện ma túy được lựa chọn đăng ký cai nghiện tự nguyện tại Ủy ban nhân dân cấp xã (nếu không sẽ bị lập hồ sơ áp dụng biện pháp cai nghiện ma túy bắt buộc).
4. Độ tuổi, thời gian cai nghiện tự nguyện tại gia đình, cộng đồng
Người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi trở lên (sau đây gọi tắt là người nghiện ma túy). Thời hạn cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng là từ đủ 06 tháng đến 12 tháng
5. Đơn vị tổ chức cai nghiện tự nguyện tại gia đình, cộng đồng
a) Để tổ chức cai nghiện tự nguyện tại gia đình, cộng đồng ở địa phương thì UBND cấp huyện phải công bố tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện ở gia đình, cộng đồng. Thủ tục công bố tổ chức, cá nhân đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng thực hiện theo Mục 3 - Chương II, Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21/12/2021 của Chính phủ.
b) Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp Phòng Y tế cấp huyện tiến hành rà soát, lập danh sách các cơ sở có đủ điều kiện tổ chức cai nghiện tự nguyện tại gia đình, cộng đồng ở địa phương hướng dẫn và thẩm định hồ sơ đề nghị của các tổ chức, cá nhân đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện tự nguyện tại gia đình, cộng đồng tham mưu Chủ tịch UBND cùng cấp công bố đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện tự nguyện tại gia đình, cộng đồng ở địa phương.
- Trình tự thực hiện được quy định tại khoản 2, Điều 17, Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21/12/2021 của Chính phủ.
- UBND huyện công bố địa chỉ tiếp nhận hồ sơ đề nghị của các tổ chức, cá nhân đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện tự nguyện tại gia đình, cộng đồng (gồm địa chỉ tiếp nhận trực tiếp, địa chỉ gửi qua đường bưu điện và địa chỉ tiếp nhận qua thư điện tử) trên các phương tiện thông tin đại chúng và Trang thông tin điện tử của địa phương.
6. Trình tự, thủ tục tục cai nghiện tự nguyện tại gia đình, cộng đồng
a) Đăng ký cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả xác định nghiện ma túy của cơ quan có thẩm quyền, người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi trở lên phải đăng ký cai nghiện ma túy tự nguyện hoặc đăng ký điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú.
- Trường hợp, người không có nơi cư trú ổn định thì đăng ký tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó có hành vi vi phạm pháp luật và thực hiện việc cai nghiện tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập sau khi có quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
b) Địa điểm cai nghiện tự nguyện tại gia đình, cộng đồng
Địa điểm cai nghiện tự nguyện tại gia đình, cộng đồng thực hiện theo Công bố của UBND cấp huyện về tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng ở địa phương.
c) Hồ sơ đăng ký cai nghiện tự nguyện tại gia đình, cộng đồng gồm:
- 01 bản đăng ký cai nghiện tự nguyện theo Mẫu số 01 của Hướng dẫn này.
- 01 bản sao Phiếu kết quả xác định tình trạng nghiện ma túy của cơ quan có thẩm quyền.
- 01 bản phôtô một trong các loại giấy tờ tùy thân: căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân, hộ chiếu, giấy khai sinh (đối với người từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi) của người nghiện ma túy.
d) Trình tự thực hiện đăng ký cai nghiện tự nguyện tại gia đình và cộng đồng
- Người nghiện ma túy, người đại diện hợp pháp của người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi nộp 01 bộ hồ sơ theo điểm c, khoản 6 mục I của Hướng dẫn này tại điểm tiếp nhận đăng ký cai nghiện của Ủy ban nhân dân cấp xã; xuất trình bản chính giấy tờ tùy thân để đối chiếu.
- Người tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, đối chiếu giấy tờ tùy thân và vào sổ đăng ký cai nghiện ma túy tự nguyện theo Mẫu số 02 của Hướng dẫn này. Trường hợp hồ sơ chưa hợp Lao động - Thương binh và Xã hội, người tiếp nhận hướng dẫn người đăng ký hoàn thiện, bổ sung hồ sơ đăng ký cai nghiện tự nguyện tại gia đình và cộng đồng.
đ) Tiếp nhận đăng ký cai nghiện tự nguyện tại gia đình, cộng đồng
- Địa điểm tiếp nhận hồ sơ, hướng dẫn việc đăng ký cai nghiện tự nguyện tại trụ sở Công an cấp xã. Công an cấp xã bố trí cán bộ tiếp nhận hồ sơ, hướng dẫn việc đăng ký cai nghiện tự nguyện tại gia đình, cộng đồng theo quy định của Nghị định số 116/2021/NĐ-CP.
- Địa điểm tiếp nhận đăng ký cai nghiện tự nguyện tại gia đình, cộng đồng phải có trang thiết bị cần thiết cho việc đón tiếp, lưu hồ sơ đăng ký.
e) Quyết định cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đăng ký cai nghiện tự nguyện tại gia đình, cộng đồng, Công an cấp xã có trách nhiệm thẩm định hồ sơ đăng ký cai nghiện, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng.
- Quyết định cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng theo Mẫu số 02 của Hướng dẫn này phải được gửi cho cá nhân, gia đình người cai nghiện, các đơn vị cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng và các tổ chức, cá nhân có liên quan để thực hiện.
g) Nội dung quản lý cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng của Ủy ban nhân dân cấp xã (thực hiện theo Điều 32, Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21/12/2021 của Chính phủ)
II. Quy trình cai nghiện tự nguyện tại gia đình, cộng đồng
1. Căn cứ quy định tại các Điều 22, 23, 24, 25 và Điều 26 của Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21/12/2021 của Chính phủ và điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân sự, cơ sở được chỉ định tổ chức cai nghiện tự nguyện tại gia đình, cộng đồng phải xây dựng, ban hành quy trình cai nghiện ma túy.
2. Quy trình cai nghiện ma túy phải phù hợp với phân loại người nghiện ma túy, thời gian cai nghiện của đối tượng, độ tuổi, giới tính, sức khỏe và trình độ học vấn của đối tượng cai nghiện.
III. Kinh phí tổ chức cai nghiện tự nguyện tại gia đình, cộng đồng
1. Chế độ hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng
Người cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng khi hoàn thành ít nhất 03 giai đoạn quy định tại các Điều 23, 24 và 25 của Nghị định số 116/2021/NĐ-CP được hỗ trợ kinh phí.
2. Chế độ hỗ trợ đối với người tham gia công tác quản lý, hỗ trợ người nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng
Được đảm bảo từ ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật
IV. Trách nhiệm của cơ quan nhà nước trong tổ chức cai nghiện tự nguyện tại gia đình, cộng đồng
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
a) Thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác cai nghiện ma túy nói chung và cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng nói riêng, tham mưu UBND tỉnh tổ chức triển khai Hướng dẫn này.
b) Tham mưu UBND tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành chế độ hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng và người tham gia công tác quản lý, hỗ trợ người nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng.
2. Công an tỉnh
Chỉ đạo Công an địa phương tham mưu UBND cùng cấp lập hồ sơ, tổ chức cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình và cộng đồng.
3. Sở Y tế
a) Chỉ đạo các cơ sở y tế đủ điều kiện phối hợp với UBND cấp xã trong việc xác định tình trạng nghiện ma túy đối với người sử dụng trái phép chất ma túy.
b) Chỉ đạo đơn vị y tế đủ điều kiện tổ chức đào tạo tập huấn chuyên môn về xác định tình trạng nghiện ma túy tại các cơ sở y tế đạt tiêu chuẩn trên địa bàn tỉnh; các điều kiện, thủ tục, trình tự xác định tình trạng nghiện ma túy.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Giao nhiệm vụ cho các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền trên địa bàn cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng.
b) Tiếp nhận đăng ký và công bố danh sách tổ chức, cá nhân đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng.
c) Thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã danh sách tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng.
d) Bố trí kinh phí tổ chức cai nghiện tự nguyện tại gia đình, cộng đồng.
đ) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra công tác cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng.
4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
a) Tiếp nhận đăng ký cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng.
b) Hướng dẫn, quản lý người cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng.
c) Cấp giấy xác nhận hoàn thành cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng.
Trên đây là Hướng dẫn Quy trình tổ chức cai nghiện tự nguyện tại gia đình cộng đồng trên địa bàn tỉnh Nghệ An, đề nghị các Sở, ngành, địa phương, đơn vị triển khai thực hiện nghiêm túc. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc phản ánh về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để phối hợp liên ngành hoặc báo cáo cơ quan có thẩm quyền giải quyết./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 18/2020/QĐ-UBND quy định về mức chi hỗ trợ cho cán bộ xã, phường, thị trấn theo dõi, quản lý đối tượng cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 2Quyết định 1302/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án thí điểm điều trị cắt cơn, cai nghiện ma túy bằng thuốc Cedemex tại gia đình và cộng đồng giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 3Quyết định 23/2021/QĐ-UBND quy định về số lượng, mức chi hỗ trợ cán bộ xã, phường, thị trấn theo dõi, quản lý đối tượng cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 1Quyết định 18/2020/QĐ-UBND quy định về mức chi hỗ trợ cho cán bộ xã, phường, thị trấn theo dõi, quản lý đối tượng cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 2Luật Phòng, chống ma túy 2021
- 3Quyết định 1302/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án thí điểm điều trị cắt cơn, cai nghiện ma túy bằng thuốc Cedemex tại gia đình và cộng đồng giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 4Nghị định 116/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy
- 5Quyết định 23/2021/QĐ-UBND quy định về số lượng, mức chi hỗ trợ cán bộ xã, phường, thị trấn theo dõi, quản lý đối tượng cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 6Nghị định 109/2021/NĐ-CP quy định về cơ sở y tế đủ điều kiện xác định tình trạng nghiện ma túy và hồ sơ, trình tự, thủ tục xác định tình trạng nghiện ma túy
Hướng dẫn 684/HD-UBND năm 2022 về Quy trình tổ chức cai nghiện tự nguyện tại gia đình, cộng đồng trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- Số hiệu: 684/HD-UBND
- Loại văn bản: Hướng dẫn
- Ngày ban hành: 06/10/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Bùi Đình Long
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/10/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực