- 1Luật giám định tư pháp 2012
- 2Nghị định 85/2013/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật giám định tư pháp
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị quyết 22/2020/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ cho giám định viên tư pháp; người giám định tư pháp theo vụ việc; người giúp việc cho giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Điện Biên
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2020/QĐ-UBND | Điện Biên, ngày 16 tháng 9 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH HỖ TRỢ GIÁM ĐỊNH VIÊN TƯ PHÁP, NGƯỜI GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP THEO VỤ VIỆC, NGƯỜI GIÚP VIỆC CHO NGƯỜI GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương số 47/2019/QH14 ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 80/2015/QH13 ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giám định tư pháp số 13/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật giám định tư pháp;
Căn cứ Nghị quyết số 22/2020/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XIV Quy định mức hỗ trợ cho giám định viên tư pháp, người giám định tư pháp theo vụ việc, người giúp việc cho giám định viên tư pháp trên địa bàn tỉnh Điện Biên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quyết định này quy định đối tượng, định mức, cách thức chi trả và nguồn kinh phí hỗ trợ cho giám định viên tư pháp, người giám định tư pháp theo vụ việc và người giúp việc cho người giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Giám định viên tư pháp, người giúp việc cho giám định viên tư pháp; người giám định tư pháp theo vụ việc, người giúp việc cho người giám định tư pháp theo vụ việc.
b) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Đối tượng được hỗ trợ
1. Giám định viên tư pháp đang công tác tại Phòng Kỹ thuật hình sự -Công an tỉnh và Trung tâm pháp y tỉnh được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm theo quy định.
2. Người giúp việc cho giám định viên tư pháp đang công tác tại Phòng Kỹ thuật hình sự - Công an tỉnh và Trung tâm pháp y tỉnh, có quyết định phân công nhiệm vụ của thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý.
3. Giám định viên tư pháp, người giám định tư pháp theo vụ việc đang công tác tại các cơ quan, đơn vị khác được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm hoặc công bố danh sách hằng năm theo quy định và được thủ trưởng cơ quan cử tham gia giám định hoặc cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng trưng cầu trực tiếp.
4. Người giúp việc cho giám định viên tư pháp, người giám định tư pháp theo vụ việc tại các cơ quan, đơn vị khác khi thực hiện giám định, có quyết định phân công nhiệm vụ của thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý hoặc văn bản xác nhận của giám định viên tư pháp, người giám định tư pháp theo vụ việc được trưng cầu thực hiện giám định.
Số lượng người giúp việc cho giám định viên tư pháp, người giám định tư pháp theo vụ việc không quá 02 người/vụ việc giám định.
Điều 3. Mức hỗ trợ
1. Giám định viên tư pháp đang công tác tại Phòng Kỹ thuật hình sự - Công an tỉnh và Trung tâm pháp y tỉnh: hỗ trợ 700.000 đồng/người/tháng.
2. Người giúp việc cho giám định viên tư pháp tại Phòng Kỹ thuật hình sự - Công an tỉnh và Trung tâm pháp y tỉnh: hỗ trợ 400.000 đồng/người/tháng.
3. Giám định viên tư pháp, người giám định tư pháp theo vụ việc tại các cơ quan, đơn vị khác: hỗ trợ 1.000.000 đồng/01 vụ việc giám định.
4. Người giúp việc cho giám định viên tư pháp, người giám định tư pháp theo vụ việc tại các cơ quan, đơn vị khác khi thực hiện giám định: hỗ trợ 500.000 đồng/01 vụ việc giám định.
Điều 4. Nguồn kinh phí, cách thức chi trả hỗ trợ
1. Nguồn kinh phí hỗ trợ:
Nguồn kinh phí hỗ trợ cho giám định viên tư pháp, người giám định tư pháp theo vụ việc, người giúp việc cho người giám định pháp trên địa bàn tỉnh do ngân sách địa phương bảo đảm và được bố trí trong dự toán kinh phí hằng năm của Sở Tư pháp theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
2. Cách thức chi trả hỗ trợ:
a) Các cơ quan, đơn vị quản lý trực tiếp giám định viên tư pháp, người giám định tư pháp theo vụ việc và người giúp việc cho giám định viên tư pháp, người giám định tư pháp theo vụ việc có trách nhiệm lập và gửi hồ sơ đề nghị thanh toán chế độ hỗ trợ giám định tư pháp về Sở Tư pháp.
b) Sở Tư pháp căn cứ hồ sơ đề nghị thanh toán và quy định pháp luật hiện hành, thực hiện thanh toán chế độ hỗ trợ giám định tư pháp:
Đối với giám định viên tư pháp, người giúp việc cho giám định viên tư pháp đang công tác tại Phòng Kỹ thuật hình sự - Công an tỉnh và Trung tâm pháp y tỉnh chi trả hỗ trợ hàng tháng theo bảng lương.
Đối với giám định viên tư pháp, người giám định tư pháp theo vụ việc và người giúp việc cho giám định viên tư pháp, người giám định tư pháp theo vụ việc tại các cơ quan, đơn vị khác thì thực hiện thanh toán khi có đề nghị của các cơ quan, đơn vị có vụ việc giám định.
Điều 5. Lập dự toán kinh phí
1. Hằng năm, các cơ quan quản lý giám định viên tư pháp lập dự toán kinh phí hỗ trợ giám định viên tư pháp, người giám định tư pháp theo vụ việc, người giúp việc cho giám định viên tư pháp, người giám định tư pháp theo vụ việc tại cơ quan, đơn vị mình gửi Sở Tư pháp tổng hợp.
2. Sở Tư pháp tổng hợp, lập dự toán kinh phí hỗ trợ giám định viên tư pháp, người giám định tư pháp theo vụ việc, người giúp việc cho giám định viên tư pháp, người giám định tư pháp theo vụ việc trên địa bàn tỉnh gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phê duyệt.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Các cơ quan, đơn vị quản lý giám định viên tư pháp, người giám định tư pháp theo vụ việc và người giúp việc cho giám định viên tư pháp, người giám định tư pháp theo vụ việc theo chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm phối hợp với Sở Tư pháp tổ chức thực hiện nội dung liên quan tại quyết định này.
2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp và các cơ quan, đơn vị liên quan hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí hỗ trợ giám định viên tư pháp, người giám định tư pháp theo vụ việc, người giúp việc cho giám định viên tư pháp, người giám định tư pháp theo vụ việc trên địa bàn tỉnh.
3. Sở Tư pháp có trách nhiệm: hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện quyết định này; chi trả chế độ hỗ trợ cho giám định viên tư pháp, người giám định tư pháp theo vụ việc và người giúp việc cho giám định viên tư pháp, người giám định tư pháp theo vụ việc.
Điều 7. Điều khoản thi hành, thời điểm áp dụng
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 26 tháng 9 năm 2020.
2. Thời điểm áp dụng: Từ ngày 01 tháng 8 năm 2020.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành: Tư pháp, Y tế, Công an tỉnh, Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và các cơ quan, tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ cho giám định viên tư pháp và người làm công tác giám định của Thành phố Hồ Chí Minh
- 2Nghị quyết 02/2016/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ cho giám định viên tư pháp và người giúp việc cho giám định viên tư pháp trong lĩnh vực pháp y, kỹ thuật hình sự hưởng lương ngân sách Nhà nước trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 3Nghị quyết 32/2018/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ giám định viên tư pháp và người giúp việc cho giám định viên tư pháp giai đoạn 2019-2021 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 4Nghị quyết 109/2021/NQ-HĐND về kéo dài thời hạn áp dụng Nghị quyết 32/2018/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ giám định viên tư pháp và người giúp việc cho giám định viên tư pháp giai đoạn 2019-2021 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 5Nghị quyết 14/2022/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ giám định viên tư pháp và người giúp việc giám định viên tư pháp trong lĩnh vực kỹ thuật hình sự và pháp y hưởng lương từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 6Nghị quyết 11/2023/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ đối với giám định viên tư pháp và người giúp việc cho giám định viên tư pháp trong lĩnh vực kỹ thuật hình sự và pháp y trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 1Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ cho giám định viên tư pháp và người làm công tác giám định của Thành phố Hồ Chí Minh
- 2Luật giám định tư pháp 2012
- 3Nghị định 85/2013/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật giám định tư pháp
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Nghị quyết 02/2016/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ cho giám định viên tư pháp và người giúp việc cho giám định viên tư pháp trong lĩnh vực pháp y, kỹ thuật hình sự hưởng lương ngân sách Nhà nước trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 7Nghị quyết 32/2018/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ giám định viên tư pháp và người giúp việc cho giám định viên tư pháp giai đoạn 2019-2021 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Nghị quyết 22/2020/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ cho giám định viên tư pháp; người giám định tư pháp theo vụ việc; người giúp việc cho giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 10Nghị quyết 109/2021/NQ-HĐND về kéo dài thời hạn áp dụng Nghị quyết 32/2018/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ giám định viên tư pháp và người giúp việc cho giám định viên tư pháp giai đoạn 2019-2021 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 11Nghị quyết 14/2022/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ giám định viên tư pháp và người giúp việc giám định viên tư pháp trong lĩnh vực kỹ thuật hình sự và pháp y hưởng lương từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 12Nghị quyết 11/2023/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ đối với giám định viên tư pháp và người giúp việc cho giám định viên tư pháp trong lĩnh vực kỹ thuật hình sự và pháp y trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
Quyết định 18/2020/QĐ-UBND quy định về hỗ trợ giám định viên tư pháp, người giám định tư pháp theo vụ việc, người giúp việc cho người giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- Số hiệu: 18/2020/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/09/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Điện Biên
- Người ký: Mùa A Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/09/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực