HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2020/NQ-HĐND | Điện Biên, ngày 15 tháng 7 năm 2020 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ CHO GIÁM ĐỊNH VIÊN TƯ PHÁP, NGƯỜI GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP THEO VỤ VIỆC; NGƯỜI GIÚP VIỆC CHO GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giám định tư pháp ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Xét Tờ trình số 1941/TTr-UBND, ngày 06/7/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành nghị quyết quy định mức hỗ trợ cho giám định viên tư pháp, người giám định theo vụ việc người giúp việc giám định viên tư pháp trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh; đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Nghị quyết này Quy định mức hỗ trợ cho giám định viên tư pháp; người giám định tư pháp theo vụ việc; người giúp việc cho giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Giám định viên tư pháp; người giúp việc cho giám định viên tư pháp; người giám định tư pháp theo vụ việc; người giúp việc cho người giám định tư pháp theo vụ việc.
b) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Mức hỗ trợ
1. Giám định viên tư pháp làm việc tại Phòng kỹ thuật hình sự Công an tỉnh và Trung tâm pháp y tỉnh: 700.000 đồng/người/tháng.
2. Người giúp việc cho giám định viên tư pháp làm việc tại Phòng kỹ thuật hình sự Công an tỉnh và Trung tâm pháp y tỉnh: 400.000 đồng/người/tháng.
3. Giám định viên, người giám định tư pháp theo vụ việc: 1.000.000 đồng/vụ việc.
4. Người giúp việc cho giám định viên, người giám định tư pháp theo vụ việc: 500.000 đồng/vụ việc.
Điều 3. Nguồn kinh phí; thời điểm áp dụng
1. Kinh phí thực hiện: Nguồn ngân sách địa phương.
2. Thời điểm áp dụng: Từ ngày 01 tháng 8 năm 2020.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên Khóa XIV, Kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 15 tháng 7 năm 2020 và có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 7 năm 2020./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 593/QĐ-UBND năm 2015 công bố danh sách giám định viên tư pháp, tổ chức giám định tư pháp công lập, tổ chức giám định tư pháp ngoài công lập, người giám định tư pháp theo vụ việc và tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 2Nghị quyết 02/2016/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ cho giám định viên tư pháp và người giúp việc cho giám định viên tư pháp trong lĩnh vực pháp y, kỹ thuật hình sự hưởng lương ngân sách Nhà nước trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 3Nghị quyết 32/2018/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ giám định viên tư pháp và người giúp việc cho giám định viên tư pháp giai đoạn 2019-2021 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 4Nghị quyết 07/2022/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ cho giám định viên tư pháp và người giúp việc cho giám định viên tư pháp trong lĩnh vực pháp y, kỹ thuật hình sự hưởng lương ngân sách Nhà nước trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 5Nghị quyết 14/2022/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ giám định viên tư pháp và người giúp việc giám định viên tư pháp trong lĩnh vực kỹ thuật hình sự và pháp y hưởng lương từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 6Nghị quyết 11/2023/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ đối với giám định viên tư pháp và người giúp việc cho giám định viên tư pháp trong lĩnh vực kỹ thuật hình sự và pháp y trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 7Nghị quyết 25/2023/NQ-HĐND về Quy định mức hỗ trợ cho giám định viên tư pháp, người giám định tư pháp theo vụ việc, người giúp việc cho giám định viên tư pháp trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 1Luật giám định tư pháp 2012
- 2Quyết định 593/QĐ-UBND năm 2015 công bố danh sách giám định viên tư pháp, tổ chức giám định tư pháp công lập, tổ chức giám định tư pháp ngoài công lập, người giám định tư pháp theo vụ việc và tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Nghị quyết 02/2016/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ cho giám định viên tư pháp và người giúp việc cho giám định viên tư pháp trong lĩnh vực pháp y, kỹ thuật hình sự hưởng lương ngân sách Nhà nước trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 7Nghị quyết 32/2018/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ giám định viên tư pháp và người giúp việc cho giám định viên tư pháp giai đoạn 2019-2021 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Nghị quyết 07/2022/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ cho giám định viên tư pháp và người giúp việc cho giám định viên tư pháp trong lĩnh vực pháp y, kỹ thuật hình sự hưởng lương ngân sách Nhà nước trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 10Nghị quyết 14/2022/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ giám định viên tư pháp và người giúp việc giám định viên tư pháp trong lĩnh vực kỹ thuật hình sự và pháp y hưởng lương từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 11Nghị quyết 11/2023/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ đối với giám định viên tư pháp và người giúp việc cho giám định viên tư pháp trong lĩnh vực kỹ thuật hình sự và pháp y trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 12Nghị quyết 25/2023/NQ-HĐND về Quy định mức hỗ trợ cho giám định viên tư pháp, người giám định tư pháp theo vụ việc, người giúp việc cho giám định viên tư pháp trên địa bàn tỉnh Bình Phước
Nghị quyết 22/2020/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ cho giám định viên tư pháp; người giám định tư pháp theo vụ việc; người giúp việc cho giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- Số hiệu: 22/2020/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 15/07/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Điện Biên
- Người ký: Lò Văn Muôn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/07/2020
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết