Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
| BỘ XÂY DỰNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Số: 1781/QĐ-BXD | Hà Nội, ngày 17 tháng 10 năm 2025 |
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CẦN SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐỂ THỰC THI PHƯƠNG ÁN CẮT GIẢM, ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐÃ ĐƯỢC THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ, BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG PHÊ DUYỆT
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia;
Căn cứ Kế hoạch 02-KH/BCĐTW ngày 19/6/2025 của Ban Chỉ đạo Trung ương về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 33/2025/NĐ-CP ngày 25/02/2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị quyết số 66/NQ-CP ngày 26/3/2025 của Chính phủ về chương trình cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh năm 2025 và 2026;
Căn cứ Quyết định số 1757/QĐ-TTg ngày 18/8/2025 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Phương án cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh thuộc phạm vi quản lý của Bộ Xây dựng;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật cần sửa đổi, bổ sung để thực thi Phương án cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính đã được Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Xây dựng phê duyệt (Phụ lục Danh mục kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Giao nhiệm vụ cho các Thứ trưởng và các đơn vị:
1. Các đồng chí Thứ trưởng phụ trách xây dựng văn bản giám sát chặt chẽ, chỉ đạo kịp thời các cơ quan, đơn vị hoàn thành nhiệm vụ theo Chương trình, đảm bảo tiến độ và chất lượng của văn bản.
2. Trách nhiệm của các đơn vị trong xây dựng văn bản:
a) Vụ Pháp chế, Cục Đăng kiểm Việt Nam có trách nhiệm đầu mối chủ trì tổng hợp, xây dựng Hồ sơ văn bản quy phạm pháp luật.
b) Văn phòng Bộ có trách nhiệm kiểm soát tính đầy đủ, chính xác của việc thực thi các Phương án đã được phê duyệt; kiểm soát thủ tục hành chính có thành phần hồ sơ giấy có thể thay thế bằng dữ liệu được quy định tại dự thảo văn bản quy phạm pháp luật.
c) Các Vụ, Cục chủ trì soạn thảo có trách nhiệm:
- Soạn thảo và chịu trách nhiệm về nội dung, chất lượng, tiến độ của văn bản quy phạm pháp luật theo lĩnh vực được phân công tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
Việc soạn thảo văn bản phải đảm bảo thực hiện theo đúng quy trình xây dựng văn bản của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật; văn bản được ban hành phải đảm bảo thống nhất với các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan và đáp ứng yêu cầu trong thực tiễn thi hành;
- Gửi báo cáo kết quả thực hiện Chương trình về Vụ Pháp chế trước ngày 20 hàng tháng.
3. Trong quá trình soạn thảo, cơ quan chủ trì soạn thảo có thể được thay đổi tên văn bản cho phù hợp với phạm vi điều chỉnh của văn bản quy phạm pháp luật.
4. Vụ Pháp chế có trách nhiệm: theo dõi, đôn đốc, tổng hợp tình hình thực hiện Chương trình. Hàng tháng báo cáo Bộ trưởng và các Thứ trưởng kết quả thực hiện Chương trình của Bộ và của từng cơ quan, đơn vị.
5. Vụ Kế hoạch - Tài chính, Văn phòng Bộ, các Cục thuộc Bộ:
- Bố trí đủ kinh phí xây dựng văn bản quy phạm pháp luật theo quy định từ nguồn ngân sách và các nguồn kinh phí hỗ trợ hợp pháp khác;
- Văn phòng Bộ theo dõi, đôn đốc, tổng hợp, báo cáo chung trong Chương trình công tác của Bộ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
| BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
DANH MỤC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CẦN SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐỂ THỰC THI PHƯƠNG ÁN CẮT GIẢM, ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐÃ ĐƯỢC THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ, BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG PHÊ DUYỆT[1]
(Ban hành kèm theo Quyết định số 178/QĐ-BXD ngày 17 tháng 10 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
I. NGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ
| STT | Tên văn bản | Cơ quan soạn thảo | Cơ quan phối hợp | Thời gian gửi Bộ Tư pháp thẩm định | Thời gian Bộ trình Chính phủ | Thứ trưởng phụ trách | Ghi chú |
| 1 | Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định để thực thi phương án cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh thuộc phạm vi quản lý của Bộ Xây dựng | Vụ Pháp chế đầu mối chủ trì tổng hợp - Vụ Vận tải và An toàn giao thông chủ trì sửa đổi Nghị định số 87/2009/NĐ-CP để thực thi Phương án. - Vụ Khoa học công nghệ, môi trường và Vật liệu xây dựng chủ trì sửa đổi Nghị định số 62/2016/NĐ-CP để thực thi Phương án. - Cục Giám định Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng chủ trì sửa đổi Nghị định số 06/2021/NĐ-CP để thực thi Phương án. - Cục Kinh tế - Quản lý đầu tư xây dựng chủ trì sửa đổi Nghị định số 175/2024/NĐ- CP để thực thi Phương án. - Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam chủ trì sửa đổi các Nghị định số 58/2017/NĐ-CP, 70/2016/NĐ-CP, 57/2024/NĐ-CP, 76/2021/NĐ-CP, 143/2017/NĐ-CP; 05/2017/NĐ-CP, 78/2016/NĐ-CP, 171/2016/NĐ-CP, 16/2018/NĐ-CP, 160/2016/NĐ-CP, 82/2019/NĐ-CP, 37/2017/NĐ-CP, 29/2017/NĐ-CP và các văn bản sửa đổi, bổ sung để thực thi Phương án. - Cục Đăng kiểm Việt Nam chủ trì sửa đổi các Nghị định số 111/2016/NĐ-CP, 60/2023/NĐ-CP, 116/2017/NĐ-CP để thực thi Phương án. - Cục Hàng không Việt Nam chủ trì sửa đổi các Nghị định số 30/2013/NĐ-CP, 96/2021/NĐ-CP, 125/2015/NĐ-CP, 05/2021/NĐ-CP, 92/2016/NĐ-CP để thực thi Phương án. - Văn phòng Bộ chủ trì việc kiểm soát tính đầy đủ, chính xác của việc thực thi các Phương án đã được phê duyệt; kiểm soát thủ tục hành chính có thành phần hồ sơ giấy có thể thay thế bằng dữ liệu được quy định tại dự thảo văn bản quy phạm pháp luật. | Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Tháng 11 | Tháng 12 | Nguyễn Việt Hùng | Xây dựng theo trình tự, thủ tục rút gọn |
II. THÔNG TƯ CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
| STT | Tên văn bản | Cơ quan soạn thảo | Cơ quan phối hợp | Thời gian gửi Vụ Pháp chế thẩm định | Thời gian trình Bộ trưởng | Thứ trưởng phụ trách | Ghi chú |
| 1 | Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư số 54/2013/TT-BGTVT, 23/2017/TT-BGTVT, 40/2016/TT-BGTVT, 48/2015/TT-BGTVT, 35/2011/TT-BGTVT, 27/2011/TT-BGTVT, 43/2015/TT-BGTVT, 33/2011/TT-BGTVT, 49/2015/TT-BGTVT và các văn bản sửa đổi, bổ sung các văn bản nêu trên. | Cục ĐKVN chủ trì tổng hợp | Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Tháng 11 | Tháng 12 | Nguyễn Xuân Sang | Xây dựng theo trình tự, thủ tục rút gọn |
| 2 | Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2017/TT-BGTVT, 10/2018/TT-BGTVT, 01/2011/TT-BGTVT, 29/2021/TT-BGTVT, 45/2024/TT-BGTVT, 46/2024/TT-BGTVT, 47/2024/TT-BGTVT, 53/2024/TT-BGTVT, 54/2024/TT-BGTVT, 55/2024/TT-BGTVT, 12/2022/TT-BGTVT, 62/2024/TT-BGTVT, 68/2013/TT-BGTVT, 51/2022/TT-BGTVT và các văn bản sửa đổi, bổ sung các văn bản nêu trên. | Cục ĐKVN chủ trì tổng hợp | Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Tháng 11 | Tháng 12 | Lê Anh Tuấn | Xây dựng theo trình tự, thủ tục rút gọn |
[1] Quyết định số 1757/QĐ-TTg ngày 18/8/2025 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 1406/QĐ-BXD ngày 22/8/2025 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng phê duyệt Phương án cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh thuộc phạm vi quản lý của Bộ Xây dựng.
- 1Nghị định 87/2009/NĐ-CP về vận tải đa phương thức
- 2Thông tư 01/2011/TT-BGTVT về Bộ quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Thông tư 27/2011/TT-BGTVT áp dụng sửa đổi năm 2002 của công ước quốc tế về an toàn sinh mạng con người trên biển năm 1974 kèm theo Bộ Luật Quốc tế về an ninh tàu biển và cảng biển do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Thông tư 33/2011/TT-BGTVT quy định về thủ tục cấp giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện, thiết bị thăm dò, khai thác và vận chuyển dầu khí trên biển do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5Thông tư 35/2011/TT-BGTVT về thủ tục cấp giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật thiết bị xếp dỡ, nồi hơi, thiết bị áp lực sử dụng trong giao thông vận tải do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 6Nghị định 30/2013/NĐ-CP về kinh doanh vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung
- 7Thông tư 54/2013/TT-BGTVT quy định về sỹ quan kiểm tra tàu biển do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 8Thông tư 68/2013/TT-BGTVT quy định về thanh tra viên, công chức thanh tra chuyên ngành và cộng tác viên thanh tra ngành Giao thông vận tải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 9Thông tư 43/2015/TT-BGTVT về Quy định thủ tục cấp, phê duyệt, thu hồi Bản công bố phù hợp Lao động hàng hải và Giấy chứng nhận Lao động hàng hải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 10Thông tư 49/2015/TT-BGTVT quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ và quyền hạn của lãnh đạo, đăng kiểm viên và nhân viên nghiệp vụ của đơn vị đăng kiểm phương tiện thuỷ nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 11Thông tư 48/2015/TT-BGTVT quy định về đăng kiểm phương tiện thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 12Nghị định 125/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết về quản lý hoạt động bay
- 13Nghị định 62/2016/NĐ-CP quy định về điều kiện hoạt động giám định tư pháp xây dựng và thí nghiệm chuyên ngành xây dựng
- 14Nghị định 92/2016/NĐ-CP quy định về các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng
- 15Nghị định 111/2016/NĐ-CP quy định điều kiện kinh doanh dịch vụ đóng mới, hoán cải, sửa chữa tàu biển
- 16Nghị định 70/2016/NĐ-CP về điều kiện cung cấp dịch vụ bảo đảm an toàn hàng hải
- 17Nghị định 05/2017/NĐ-CP quy định về xử lý tài sản chìm đắm trên tuyến đường thủy nội địa, vùng nước cảng biển và vùng biển Việt Nam
- 18Nghị định 78/2016/NĐ-CP quy định điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa
- 19Nghị định 29/2017/NĐ-CP quy định về điều kiện cơ sở đào tạo, huấn luyện và tổ chức tuyển dụng, cung ứng thuyền viên hàng hải
- 20Thông tư 19/2017/TT-BGTVT quy định về quản lý và bảo đảm hoạt động bay do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 21Nghị định 160/2016/NĐ-CP về điều kiện kinh doanh vận tải biển, kinh doanh dịch vụ đại lý tàu biển và dịch vụ lai dắt tàu biển
- 22Thông tư 40/2016/TT-BGTVT Quy định về đăng kiểm tàu biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 23Nghị định 171/2016/NĐ-CP về đăng ký, xóa đăng ký và mua, bán, đóng mới tàu biển
- 24Nghị định 37/2017/NĐ-CP về điều kiện kinh doanh khai thác cảng biển
- 25Nghị định 58/2017/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải
- 26Nghị định 116/2017/NĐ-CP về quy định điều kiện sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ô tô
- 27Thông tư 23/2017/TT-BGTVT quy định về chức danh, nhiệm vụ theo chức danh của thuyền viên và đăng ký thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 28Thông tư 10/2018/TT-BGTVT quy định về nhân viên hàng không; đào tạo, huấn luyện và sát hạch nhân viên hàng không do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 29Nghị định 16/2018/NĐ-CP về công bố tuyến hàng hải và phân luồng giao thông trong lãnh hải Việt Nam
- 30Nghị định 143/2017/NĐ-CP về quy định bảo vệ công trình hàng hải
- 31Nghị định 82/2019/NĐ-CP quy định về nhập khẩu, phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng
- 32Nghị định 05/2021/NĐ-CP về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay
- 33Nghị định 06/2021/NĐ-CP hướng dẫn về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng
- 34Nghị định 76/2021/NĐ-CP quy định về tiêu chí phân loại cảng biển
- 35Nghị định 96/2021/NĐ-CP về công tác bảo đảm chuyến bay chuyên cơ, chuyên khoang
- 36Thông tư 29/2021/TT-BGTVT hướng dẫn quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 37Thông tư 12/2022/TT-BGTVT quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải
- 38Thông tư 51/2022/TT-BGTVT hướng dẫn Nghị định 135/2021/NĐ-CP quy định về danh mục, việc quản lý, sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ và quy trình thu thập, sử dụng dữ liệu thu được từ phương tiện, thiết bị kỹ thuật do cá nhân, tổ chức cung cấp để phát hiện vi phạm hành chính thuộc ngành Giao thông vận tải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 39Nghị định 60/2023/NĐ-CP quy định về kiểm tra, chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường ô tô nhập khẩu và linh kiện nhập khẩu theo các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên
- 40Nghị định 175/2024/NĐ-CP hướng dẫn Luật Xây dựng về quản lý hoạt động xây dựng
- 41Nghị định 57/2024/NĐ-CP quản lý hoạt động nạo vét trong vùng nước cảng biển và vùng nước đường thủy nội địa
- 42Thông tư 53/2024/TT-BGTVT quy định về phân loại phương tiện giao thông đường bộ và dấu hiệu nhận biết xe cơ giới sử dụng năng lượng sạch, năng lượng xanh, thân thiện môi trường do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 43Quyết định 1406/QĐ-BXD năm 2025 phê duyệt Phương án cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh thuộc phạm vi quản lý của Bộ Xây dựng
Quyết định 1781/QĐ-BXD năm 2025 về Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật cần sửa đổi, bổ sung để thực thi phương án cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính đã được Thủ tướng chính phủ, Bộ trưởng Bộ Xây dựng phê duyệt
- Số hiệu: 1781/QĐ-BXD
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/10/2025
- Nơi ban hành: Bộ Xây dựng
- Người ký: Trần Hồng Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/10/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
