- 1Nghị quyết 50-NQ/TW năm 2019 về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 2Quyết định 2906/QĐ-UBND năm 2021 về về phê duyệt danh mục các dự án kêu gọi đầu tư và danh mục các dự án hạn chế, không thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025
- 3Quyết định 667/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chiến lược hợp tác đầu tư nước ngoài giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị quyết 30-NQ/TW năm 2022 về phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng đồng bằng Sông Hồng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 5Quyết định 2684/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt chương trình Xúc tiến đầu tư năm 2023 của tỉnh Vĩnh Phúc
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Đầu tư 2020
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Nghị định 31/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư
- 5Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT quy định về mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 6Công văn 10610/BKHĐT-ĐTNN năm 2023 Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2024 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
ỦY BAN NHÂN TỈNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 176/QĐ-UBND | Vĩnh Phúc, ngày 30 tháng 01 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN ĐẦU TƯ NĂM 2024 CỦA TỈNH VĨNH PHÚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ số 76/2015/QH13 và Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13;
Căn cứ Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
Căn cứ Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/04/2021 quy định Biểu mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư;
Căn cứ Công văn số 10610/BKHĐT-ĐTNN ngày 15/12/2023 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc chương trình xúc tiến đầu tư năm 2024;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 118/TTr-SKHĐT ngày 29/12/2023 và Văn bản số 62/SKHĐT-KTĐN ngày 11/01/2024;
Căn cứ ý kiến thống nhất của Tập thể lãnh đạo UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này chương trình xúc tiến đầu tư năm 2024 của tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Các Ông, Bà: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh; Thủ trưởng các đơn vị và các cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHƯƠNG TRÌNH
XÚC TIẾN ĐẦU TƯ NĂM 2024 CỦA TỈNH VĨNH PHÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 176/QĐ-UBND ngày 30/01/2024 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
I. DỰ KIẾN CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN ĐẦU TƯ NĂM 2024
1. Đánh giá sơ bộ hoạt động xúc tiến đầu tư của năm 2023
1.1. Hoạt động xúc tiến đầu tư:
Trong năm 2023, Hoạt động Xúc tiến đầu tư của tỉnh có nhiều đổi mới, theo hướng thực chất, hiệu quả hơn; các hoạt động xúc tiến đầu tư được thực hiện theo đúng Quyết định số 2684/QĐ-UBND ngày 29/12/2022 của UBND tỉnh với các hoạt động nổi bật như sau:
a) Xây dựng hình ảnh, tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu về môi trường, chính sách, tiềm năng, cơ hội và kết nối đầu tư
- Về tổ chức các đoàn công tác xúc tiến đầu tư của Lãnh đạo tỉnh: Đã tổ chức Đoàn công tác của lãnh đạo tỉnh xúc tiến đầu tư tại Hoa Kỳ thời gian từ 27/3/2023 đến 5/4/2023.
- Về tổ chức hội thảo, hội nghị xúc tiến đầu tư: Hội nghị xúc tiến thu hút các nhà đầu tư chiến lược Việt Nam - Nhật Bản đầu tư tại tỉnh Vĩnh Phúc; Hội nghị giao lưu kết nối doanh nghiệp Việt Nam - Nhật Bản; Hội nghị giới thiệu môi trường đầu tư với Đoàn Thương gia Thượng Hải (Trung Quốc);
- Phối hợp tổ chức các hoạt động: UBND tỉnh đã chỉ đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với các Sở, ngành tổ chức đoàn công tác tham dự hội nghị và tham gia gian hàng triển lãm tại Hội nghị triển khai chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 30-NQ/TW của Bộ Chính trị về phát triển kinh tế, xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Đồng bằng sông Hồng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 và xúc tiến đầu tư Vùng;
- Phối hợp với VCCI tổ chức Hội thảo vùng Đồng bằng sông Hồng về phát triển kinh tế gắn với bảo vệ môi trường và giới thiệu Chỉ số Xanh cấp tỉnh;
- Về công tác tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu về môi trường, chính sách, tiềm năng và cơ hội đầu tư của tỉnh trên các báo, tạp chí, truyền hình của Trung ương và của tỉnh; thường xuyên đăng tải, cập nhật thông tin về môi trường đầu tư, các cơ chế, chính sách hỗ trợ doanh nghiệp, tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp...
- Biên tập, xuất bản Bản tin đầu tư Vĩnh Phúc, nhằm tăng cường và đa dạng các loại hình tuyên truyền xúc tiến, hỗ trợ đầu tư, kịp thời cung cấp thông tin đầu tư, phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh tới các nhà đầu tư, tổ chức, cá nhân quan tâm;
- Đẩy mạnh các hoạt động quảng bá hình ảnh môi trường đầu tư qua nhiều kênh khác nhau, gửi thông tin đầu mối cơ quan xúc tiến đầu tư của tỉnh, gửi tài liệu xúc tiến đầu tư tới khoảng hơn 1.000 lượt các nhà đầu tư và đại sứ quán Việt Nam tại các nước: Slovakia, Ai Cập, Sudan, Tunisia, đại sứ quán các nước tại Việt Nam: Ấn Độ, Cu Ba, Thái Lan, Singapore,...; Cung cấp tài liệu xúc tiến đầu tư thông qua các buổi làm việc, các hội nghị, hội thảo, sự kiện xúc tiến đầu tư tại tỉnh và các cơ quan trung trương tổ chức.
b) Hỗ trợ, hướng dẫn, tạo thuận lợi cho hoạt động đầu tư
- Nâng cao trách nhiệm tham gia vận hành, duy trì Hệ thống tiếp nhận, trả lời phản ánh kiến nghị của tổ chức, cá nhân với chính quyền tỉnh Vĩnh Phúc, nhằm tạo điều kiện tháo gỡ, giải quyết nhanh nhất các khó khăn, vướng mắc của người dân, doanh nghiệp trong quá trình đầu tư, sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh. Năm 2023, Ban Quản trị Hệ thống đường dây nóng đã tiếp nhận, điều phối trả lời, tháo gỡ các khó khăn của doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh.
- Tăng cường tổ chức các hội thảo, hội nghị tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp; Tổ chức hội nghị đối thoại, trao đổi tháo gỡ khó khăn, vướng mắc của các doanh nghiệp trong sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc với sự tham gia của hơn 150 doanh nghiệp.
- Tiếp và làm việc với các đoàn đầu tư đến thăm và tìm hiểu môi trường đầu tư tại tỉnh gồm: Nhà đầu tư Đài Loan (Trung Quốc) thuộc Hiệp hội thương mại Đài Loan tại Việt Nam và Học viện Thương gia Thượng Hải (Trung Quốc) đến thăm và tìm hiểu môi trường đầu tư tại tỉnh.
Với sự vào cuộc quyết liệt tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp của các cấp, ngành trong tỉnh, kết quả các chỉ số PCI, PAPI, PARINDEX, PGI đều nằm trong top 10 tỉnh có chỉ số cao nhất của cả nước.
c) Xây dựng hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư
Duy trì, nâng cấp trang thông tin xúc tiến đầu tư, biên tập, biên dịch, cập nhật nội dung chính sách, cơ hội, tiềm năng thu hút đầu tư của tỉnh. Năm 2023 trang thông tin xúc tiến đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc (investvinhphuc.vn) cập nhật 264 tin bài, có 236.531 lượt truy cập từ các quốc gia: Việt Nam, Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc, Hoa Kỳ, Đài Loan, Singapore.
d) Xây dựng các ấn phẩm, tài liệu phục vụ hoạt động xúc tiến đầu tư
Biên tập, xuất bản sách giới thiệu môi trường đầu tư của tỉnh bằng 05 ngôn ngữ, cung cấp cho các cơ quan, tổ chức, các nhà đầu tư đến thăm và làm việc tại tỉnh, tại các hội nghị, hội thảo, sự kiện xúc tiến đầu tư do tỉnh tổ chức, các sự kiện do các cơ quan trung ương tổ chức (tiếng Anh: 1.000 quyển; tiếng Việt: 800 quyển; tiếng Nhật: 800 quyển; tiếng Hàn: 800 quyển; tiếng Trung: 800 quyển).
Xây dựng phim ngắn (video clip) giới thiệu môi trường đầu tư và chuỗi cung ứng trên địa bàn tỉnh bằng tiếng Anh.
e) Xây dựng danh mục dự án thu hút đầu tư
Tỉnh Vĩnh Phúc đã phê duyệt danh mục các dự án kêu gọi đầu tư và danh mục các dự án hạn chế, không thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc năm 2021-2025 tại Quyết định số 2906/QĐ-UBND ngày 20/10/2021.
f) Đào tạo, tập huấn, tăng cường năng lực về công tác xúc tiến đầu tư
Tham dự đầy đủ các lớp tập huấn do Bộ, ngành, Trung ương tổ chức để nâng cao kỹ năng làm việc và trang bị kiến thức đầy đủ trong quá trình thực hiện công tác xúc tiến đầu tư.
g) Hợp tác trong nước và quốc tế về xúc tiến đầu tư
- Tiếp và làm việc với đoàn: đại diện trường đại học pyeongtek (Hàn Quốc) về tăng cường hợp tác quảng bá ngôn ngữ và văn hóa Hàn Quốc; đoàn Hiệp hội Doanh nghiệp Ấn Độ tại Hà Nội; đoàn đại diện kênh truyền hình Bloomberg về việc quảng bá đầu tư - hợp tác giới thiệu môi trường đầu tư của tỉnh.
- Ký kết bản ghi nhớ hợp tác trong lĩnh vực xúc tiến đầu tư với Công ty TNHH Tập đoàn Á Châu Asia Group.
1.2. Kết quả thu hút đầu tư
Thông qua các hoạt động xúc tiến đầu tư, công tác thu hút đầu tư của tỉnh năm 2023 đã đạt được những kết quả tích cực, cụ thể như sau:
Trong năm 2023, toàn tỉnh thu hút được 44 dự án mới, trong đó FDI thu hút mới 28 dự án với tổng vốn đầu tư cấp mới và tăng vốn là 604 triệu USD, bằng 130,8% cùng kỳ năm 2022, đạt vượt kế hoạch năm (400 triệu USD); DDI thu hút mới 16 dự án với tổng vốn đầu tư cấp mới và tăng vốn là 21.611 tỷ đồng, bằng 174,7% cùng kỳ năm 2022, vượt kế hoạch năm (5.000 tỷ đồng). Lũy kế đến hết năm 2023, trên địa bàn tỉnh có 1.293 dự án, trong đó: 455 dự án FDI với tổng vốn đầu tư 7,98 tỷ USD và 835 dự án DDI với tổng vốn đầu tư 140,4 nghìn tỷ đồng.
+ FDI: thu hút đầu tư 28 dự án mới và tăng vốn đạt 604 triệu USD vốn đầu tư FDI, so với cùng kỳ năm 2022 tăng 130,8% và vượt kế hoạch năm (400 triệu USD). Đặc biệt, trong chuyển chuyến công tác, xúc tiến đầu tư tại Hoa Kỳ của Đoàn công tác do Đồng chí Bí Thư Tỉnh ủy làm trưởng đoàn, Tỉnh Vĩnh Phúc đã thu hút được doanh nghiệp trong top 500 doanh nghiệp lớn nhất của Hoa Kỳ, góp phần nâng cao năng lực sản xuất của ngành chế biến chế tạo trên địa bàn tỉnh nói chung cũng như tăng cường năng lực của ngành sản xuất, lắp ráp xe máy của tỉnh.
+ DDI: thu hút mới 16 dự án với tổng vốn đầu tư cấp mới và tăng vốn là 21.611 tỷ đồng, so với cùng kỳ năm 2022 tăng 174,7%, vượt kế hoạch năm (5.000 tỷ đồng).
Lũy kế đến hết năm 2023, trên địa bàn tỉnh có 1.293 dự án, trong đó: 455 dự án FDI với tổng vốn đầu tư 7,98 tỷ USD và 835 dự án DDI với tổng vốn đầu tư 140,4 nghìn tỷ đồng.
+ Về đăng ký doanh nghiệp: năm 2023, toàn tỉnh có 1.522 doanh nghiệp đăng ký thành lập mới với tổng số vốn đăng ký trên 17.575 tỷ đồng, tăng 12,9% về số doanh nghiệp đăng ký, giảm 22% về số vốn đăng ký so với cùng kỳ năm 2022; số lượng doanh hoạt động trở lại với 369 doanh nghiệp, giảm 6,6% so với cùng kỳ năm 2022.
1.3. Đánh giá chung
a) Ưu điểm
Các hoạt động xúc tiến đầu tư được triển khai đồng bộ, hiệu quả, nhận được sự đánh giá cao của doanh nghiệp, nhà đầu tư trong và ngoài nước, đóng góp tích cực vào kết quả phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, phù hợp với quan điểm, định hướng, mục tiêu Nghị quyết số 50-NQ/TW ngày 20/8/2019 của Bộ Chính trị về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030; bám sát hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2023 của tỉnh.
Các hoạt động xúc tiến đầu tư đã thể hiện sự gắn kết của chính quyền với doanh nghiệp, chính quyền luôn quan tâm, sẵn sàng đồng hành, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp, nhà đầu tư trong nước và nước ngoài, là cầu nối để tăng cường sự hợp tác, kết nối của các doanh nghiệp, hướng đến sự phát triển bền vững của tỉnh.
b) Hạn chế và nguyên nhân
Do ảnh hưởng của suy thoái kinh tế toàn cầu, số lượng các nhà đầu tư đến tìm hiểu môi trường đầu tư tại tỉnh có 5 đoàn, giảm 50% so với cùng kỳ năm 2022.
Hoạt động Xây dựng hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư mới chỉ dừng lại ở việc cập nhật thông tin trên trang thông tin xúc tiến đầu tư, chưa xây dựng được hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu lưu trữ, hệ thống hóa thông tin doanh nghiệp, số liệu kinh tế, chính sách, thủ tục, tiềm năng, cơ hội đầu tư của tỉnh phục vụ quản lý và cung cấp thông tin cho nhà đầu tư.
Việc tiếp cận, thu hút đầu tư trong nước và nước ngoài từ các doanh nghiệp lớn còn hạn chế; quỹ đất các khu, cụm công nghiệp đã giải phóng mặt bằng, sẵn sàng cho thu hút đầu tư không có nhiều; chưa xây dựng được cơ chế chính sách ưu đãi, thu hút đầu tư đặc biệt dành cho các dự án trọng điểm.
2. Quan điểm, mục tiêu và định hướng chương trình xúc tiến đầu tư
2.1. Quan điểm
- Tập trung thực hiện các định hướng, mục tiêu chủ yếu của Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2021-2030 và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 tại Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XIII; Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc lần thứ XVII, nhiệm kỳ 2020-2025; định hướng quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, phát triển ngành, lĩnh vực giai đoạn 2021-2025.
- Tiếp tục bám sát quan điểm chỉ đạo về định hướng hợp tác đầu tư nước ngoài tại Nghị quyết số 50-NQ/TW ngày 20/8/2019 của Bộ Chính trị, Quyết định số 667/QĐ-TTg ngày 02/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến lược hợp tác đầu tư nước ngoài giai đoạn 2021-2030 và các Chương trình hành động của Chính phủ về chiến lược Quốc gia phát triển kinh tế số, xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Chiến lược quốc gia về Cách mạng công nghiệp lần thứ tư đến năm 2030; Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn 2050.
- Nghiên cứu, xác định mục tiêu cụ thể (vốn đầu tư, quốc gia, số lượng TNCs) thu hút đầu tư trong năm 2023 vào các thị trường, ngành nghề lĩnh vực và địa bàn ưu tiên để đóng góp phần hoàn thành các mục tiêu của cả nước đã được ban hành tại Quyết định số 667/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 02/6/2022 về phê duyệt Chiến lược hợp tác đầu tư nước ngoài giai đoạn 2021-2030.
- Các hoạt động xúc tiến đầu tư cần tập trung để thực hiện mục tiêu 03 đột phá chiến lược. Triển khai hiệu quả công tác xúc tiến đầu tư tại chỗ, hỗ trợ đầu tư, coi đây là giải pháp then chốt nâng cao hiệu quả xúc tiến đầu tư;
- Thúc đẩy tăng trưởng xanh gắn với chuyển đổi số, kinh tế tuần hoàn, kinh tế tri thức để tạo động lực tăng trưởng trong dài hạn; đặc biệt một số ngành, lĩnh vực mới như công nghiệp bán dẫn, hydrogen, khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo.
- Xây dựng chương trình xúc tiến đầu tư chủ động, có mục tiêu, trọng tâm, trọng điểm phù hợp quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh Vĩnh Phúc thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; đa dạng hóa phương thức xúc tiến đầu tư; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong tổ chức các hoạt động xúc tiến và quản lý đầu tư; tăng cường hoạt động hỗ trợ đầu tư, nhất là đầu tư tại chỗ; cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, tạo môi trường đầu tư thuận lợi, thông thoáng, hấp dẫn nhà đầu tư.
- Chủ động đưa ra những chính sách, giải pháp hỗ trợ thiết thực, hiệu quả, phù hợp nhằm đảm bảo lợi ích của các nhà đầu tư hiện hữu, duy trì sức cạnh tranh và hấp dẫn của môi trường đầu tư Việt Nam nói chung và Vĩnh Phúc nói riêng, thu hút các dự án công nghệ cao về pin điện ô tô, xe máy, điện tử, giá trị tăng cao, có tác động lan toả, kết nối chuỗi sản xuất và cung ứng toàn cầu.
- Phối hợp chặt chẽ với Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các bộ ngành liên quan để kịp thời cập nhật các xu hướng đầu tư trên toàn thế giới, các định hướng của Đảng, Chính phủ; phối hợp với các đại diện XTĐT tại các nước để nắm bắt các định hướng chính sách của nước sở tại và các Tập đoàn lớn.
- Tăng cường công tác xúc tiến đầu tư tại chỗ; duy trì đối thoại thường xuyên với các nhà đầu tư nhằm phát hiện và xử lý kịp thời các khó khăn, vướng mắc của các dự án đang hoạt động, đảm bảo các dự án hoạt động có hiệu quả.
- Rà soát các khu công nghiệp để chuẩn bị quỹ đất sạch sẵn sàng đón làn sóng đầu tư nước ngoài; Triển khai giải phóng mặt bằng, hạ tầng tại các cụm công nghiệp, khu công nghiệp một cách đồng bộ, kịp bàn giao cho nhà đầu tư.
- Tăng cường phối hợp với các cơ quan, đơn vị làm công tác XTĐT để xúc tiến các nhà đầu tư chiến lược trong lĩnh vực công nghệ cao, công nghệ mới, năng lượng sạch, thân thiện với môi trường. Tăng cường liên kết, kết nối, ký hợp tác với các Trung tâm đổi mới sáng tạo, Trung tâm nghiên cứu khoa học.
- Tăng cường huy động các nguồn lực xã hội hoá để thực hiện các hoạt động XTĐT.
2.2. Định hướng:
a) Về ngành, lĩnh vực ưu tiên thu hút đầu tư:
- Tập trung thu hút các ngành kinh tế số, các ngành phát triển trên nền tảng công nghệ 4.0 như công nghiệp ICT, kỹ thuật số, kỹ thuật nano, pin điện ô tô, xe máy, điện tử công nghiệp sinh học, vật liệu mới, dược phẩm, sinh học, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, công nghệ môi trường, năng lượng sạch...
- Ưu tiên các dự án có hàm lượng công nghệ cao, công nghệ tiên tiến, quản trị hiện đại, giá trị gia tăng cao, có tác động lan tỏa, chuyển giao công nghệ, đảm bảo sự tham gia của doanh nghiệp Việt Nam trong chuỗi giá trị, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế - xã hội; Ưu tiên các hoạt động chuẩn bị yếu tố đầu vào nhằm thu hút các dự án đầu tư mới/mở rộng như: vị trí quy hoạch dự án; quỹ đất sạch; hạ tầng kỹ thuật; các hỗ trợ, ưu đãi cụ thể; khả năng cung ứng nguồn nhân lực.
- Bám sát và khai thác có hiệu quả các cơ hội từ xu hướng tái cấu trúc và định hình các chuỗi cung ứng trong giai đoạn phục hồi kinh tế toàn cầu và đặc biệt là khu vực Châu Á đặc biệt là lớp doanh nghiệp cung ứng quy mô vừa.
- Không tiếp nhận các dự án sử dụng công nghệ lạc hậu, tiêu tốn năng lượng, có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường...
b) Về đối tác:
Tiếp tục duy trì các thị trường đối tác truyền thống (Hàn Quốc, Nhật Bản, Đài Loan,...); thu hút từ các quốc gia có công nghệ cao, công nghệ nguồn, đứng đầu là các chuỗi cung ứng; là thành viên cùng tham gia các Hiệp định FTA đa phương với Việt Nam như Hoa Kỳ, Liên minh Châu Âu, Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapore, Trung Quốc, Thái Lan,...; ưu tiên các tập đoàn đa quốc gia liên kết với doanh nghiệp trong nước hình thành và phát triển cụm liên kết ngành theo từng chuỗi giá trị.
c) Về phương thức xúc tiến đầu tư:
Chủ động tiếp cận, giới thiệu các cơ hội hợp tác đầu tư trực tiếp với các đối tác; tăng cường các kênh xúc tiến đầu tư trực tuyến và ứng dụng công nghệ số (triển lãm số, dữ liệu trực tuyến, cổng thông tin điện tử về xúc tiến đầu tư, truyền thông ứng dụng trí tuệ nhân tạo... trong việc tìm kiếm, lựa chọn đối tác).
2.3. Mục tiêu
- Thực hiện theo các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội năm 2024, đẩy mạnh thực hiện cơ cấu lại nền kinh tế gắn với chuyển đổi mô hình tăng trưởng, tăng năng suất, hiệu quả và năng lực cạnh tranh; tăng cường xúc tiến, thu hút đầu tư, phát triển doanh nghiệp khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo; cải thiện mạnh mẽ môi trường đầu tư, huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn lực phục vụ cho phát triển kinh tế - xã hội.
- Thu hút và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn đầu tư vào mục tiêu tăng trưởng kinh tế, phát triển lâu dài và bền vững trên cơ sở bảo vệ và sử dụng hợp lý, tiết kiệm tối đa tài nguyên thiên nhiên gắn với bảo vệ môi trường. Đảm bảo các điều kiện thiết yếu về cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội nhằm nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho người dân, góp phần ổn định chính trị, trật tự an toàn xã hội.
- Thu hút vốn đầu tư của các doanh nghiệp trong và ngoài nước vào các KCN, CCN và các ngành, lĩnh vực mà tỉnh có tiềm năng, thế mạnh như: sản xuất các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ, chế biến, chế tạo, điện tử; công nghiệp bán dẫn; dịch vụ du lịch, giáo dục, y tế chất lượng cao; nông nghiệp công nghệ cao.
3. Dự kiến chương trình xúc tiến đầu tư của tỉnh năm 2024
3.1. Dự kiến Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2024 bao gồm các hoạt động thuộc 08 nhóm nội dung, như sau:
3.1.1. Nghiên cứu tiềm năng, thị trường, xu hướng và đối tác đầu tư
- Thu thập thông tin, nghiên cứu, đánh giá, phân tích thị trường, đối tác đầu tư tiềm năng và trọng điểm để xác định xu hướng đầu tư, nhu cầu đầu tư, xây dựng kế hoạch tiếp cận, kêu gọi đầu tư phù hợp, hiệu quả.
- Khảo sát, làm việc với các doanh nghiệp, nhà đầu tư trong nước và nước ngoài có năng lực, tiềm lực tài chính, hoạt động trong các lĩnh vực phù hợp với định hướng thu hút đầu tư của tỉnh để kêu gọi đầu tư vào tỉnh.
- Tiếp cận, kết nối các doanh nghiệp công nghệ có quy mô lớn, các nhà đầu tư, doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
3.1.2. Xây dựng hình ảnh, tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu về môi trường, chính sách, tiềm năng, cơ hội và kết nối đầu tư
- Tổ chức Hội nghị xúc tiến đầu tư các thị trường trọng điểm (Nhật Bản, Trung Quốc (Đài Loan, Đại Lục), Hàn Quốc, Thái Lan, Singapore, châu Âu, Hoa Kỳ), tiếp cận nhà đầu tư tiềm năng, quảng bá môi trường đầu tư, cơ hội đầu tư vào tỉnh.
- Tổ chức các đoàn công tác, các sự kiện xúc tiến đầu tư trong nước và nước ngoài, quảng bá môi trường đầu tư, cơ hội đầu tư, tiếp cận nhà đầu tư tiềm năng, nhà đầu tư chiến lược, kêu gọi đầu tư vào tỉnh.
- Tổ chức các hoạt động giới thiệu quảng bá hình ảnh và tiềm năng thế mạnh của Vĩnh Phúc bằng hình thức trực tuyến, đăng tải các video, phim tài liệu trên báo, đài truyền hình địa phương và Trung ương; trên youtube; Website của tỉnh; phát huy hiệu quả các cơ quan truyền thông của tỉnh để tiếp tục quảng bá về môi trường đầu tư kinh doanh với nhiều cách thức đổi mới, phong phú. Tiếp xúc với các nhà đầu tư, tham gia tiếp đón và làm việc với các nhà đầu tư, tổ chức kinh tế trong nước và nước ngoài; Hỗ trợ khảo sát, tìm kiếm địa điểm đầu tư; kết nối đầu tư.
- Tham gia các đoàn xúc tiến đầu tư của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Công Thương, VCCI, các cơ quan trung ương tại thị trường trọng điểm trong nước và nước ngoài.
3.1.3. Hỗ trợ, hướng dẫn, tạo thuận lợi cho hoạt động đầu tư
- Duy trì Hệ thống phản ánh kiến nghị (PAKN), nắm bắt tình hình, tiếp nhận PAKN, khó khăn vướng mắc của doanh nghiệp, báo cáo UBND tỉnh chỉ đạo các cơ quan giải quyết theo thẩm quyền.
- Tổ chức các hội nghị, đối thoại tháo gỡ khó khăn vướng mắc, duy trì chương trình gặp gỡ giữa lãnh đạo UBND tỉnh với doanh nghiệp.
3.1.4. Xây dựng hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư
- Duy trì, nâng cấp trang thông tin xúc tiến đầu tư của tỉnh, cập nhật, cung cấp các thông tin KT-XH, môi trường, chính sách, tiềm năng và cơ hội đầu tư của tỉnh Vĩnh Phúc tới các nhà đầu tư.
- Xây dựng, thu thập, cập nhật dữ liệu phục vụ kết nối cung cầu của doanh nghiệp; dữ liệu phục vụ xúc tiến đầu tư: thông tin doanh nghiệp, môi trường đầu tư; pháp luật, chính sách, quy trình, thủ tục đầu tư; tiềm năng, cơ hội và đối tác đầu tư,...
3.1.5. Xây dựng danh mục dự án thu hút đầu tư
Tiếp tục rà soát, cập nhật danh mục, bổ sung thông tin dự án thu hút đầu tư của tỉnh giai đoạn 2021-2025.
3.1.6. Xây dựng các ấn phẩm, tài liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư
- Xây dựng bộ tài liệu in và tài liệu điện tử phục vụ xúc tiến đầu tư (xuất bản thành 5 thử tiếng: Việt, Anh, Nhật, Hàn, Trung).
- Biên tập, cập nhật, sản xuất phim giới thiệu môi trường đầu tư của tỉnh (bằng 5 thứ tiếng: Việt, Anh, Nhật, Hàn, Trung).
- Xây dựng, rà soát, điều chỉnh nội dung các tài liệu phục vụ hoạt động xúc tiến đầu tư: chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư; Quy trình thực hiện thủ tục đầu tư trên địa bàn tỉnh; cẩm nang giới thiệu tiềm năng, chủ trương, chính sách, chiến lược phát triển KCN, các dự án đang thu hút đầu tư vào các KCN của tỉnh... Thiết kế in ấn các tài liệu để cung cấp cho các nhà đầu tư.
3.1.7. Đào tạo, tập huấn, tăng cường năng lực về xúc tiến đầu tư
- Tổ chức đoàn công tác đi học tập kinh nghiệm về xúc tiến đầu tư tại các tỉnh/thành phố có thành tích cao trong thu hút đầu tư.
- Cử cán bộ tham gia các khóa đào tạo, tập huấn do Bộ, Ngành Trung ương tổ chức với nhiều hình thức nhằm cập nhật kiến thức, nâng cao năng lực, kỹ năng đồng thời cập nhật xu thế và cách thức đầu tư mới cho đội ngũ cán bộ làm công tác xúc tiến đầu tư.
3.1.8. Hợp tác trong nước và quốc tế về xúc tiến đầu tư
- Phát triển quan hệ hợp tác xúc tiến đầu tư với các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp trong nước và quốc tế. Tiếp cận, kết nối, thăm, làm việc, tiếp đón các cơ quan, tổ chức quốc tế, các công ty tư vấn về xúc tiến đầu tư, xây dựng, phát triển quan hệ hợp tác về xúc tiến đầu tư.
- Triển khai các hoạt động hợp tác với các địa phương, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đã ký kết hợp tác với tỉnh Vĩnh Phúc: Eurocham, Amcham, AHK, KOTRA, KCCI, JETRO, Hiệp hội Thương mại Đài Loan tại Việt Nam; Hiệp hội phát triển Kinh tế - Văn hoá - Giáo dục Đài Việt; Công ty Luật Shook Lin & Bok LLP (Singapore); Công ty Samsung Việt Nam; Công ty Vinamilk; Tập đoàn Sumitomo; Tập đoàn Sojitz; Ngân hàng Mizuho (Nhật Bản); Vùng Toscana; thành phố Pontedera (Italia); Tỉnh Tochigi, Akita (Nhật Bản); Tỉnh Chungcheongbuk (Hàn Quốc),....
4. Kinh phí thực hiện: 16.480 triệu đồng (Mười sáu tỷ, bốn trăm tám mươi triệu đồng).
(Nội dung chi tiết theo Phụ lục đính kèm)
II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Đầu mối tham mưu giúp UBND tỉnh thực hiện quản lý hoạt động xúc tiến đầu tư trên địa bàn tỉnh; Tổng hợp, định kỳ báo cáo UBND tỉnh kết quả triển khai thực hiện;
- Chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh Vĩnh Phúc, Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh và các đơn vị liên quan triển khai thực hiện các hoạt động xúc tiến đầu tư trên địa bàn tỉnh; đồng thời rà soát kế hoạch xúc tiến đầu tư giai đoạn và kế hoạch năm triển khai sớm đảm bảo hiệu quả kế hoạch đã đề ra.
- Phối hợp Sở Ngoại vụ thống nhất Chương trình xúc tiến đầu tư và kế hoạch hoạt động đối ngoại năm 2024 đảm bảo đồng bộ, thống nhất, trình UBND tỉnh.
2. Sở Ngoại vụ phối hợp chặt chẽ với Sở Kế hoạch và Đầu tư trong việc xây dựng kế hoạch đối ngoại, đảm bảo thống nhất giữa Chương trình xúc tiến đầu tư và kế hoạch đối ngoại năm 2024; đồng thời chủ động tham mưu triển khai kế hoạch đối ngoại ngay sau khi kế hoạch được ban hành.
3. Văn phòng UBND tỉnh phối hợp, đôn đốc Sở Ngoại vụ báo cáo Chương trình xúc tiến đầu tư ra nước ngoài năm 2024 của tỉnh để báo cáo, trình Thường trực Tỉnh ủy để phê duyệt.
4. Sở Tài chính cân đối nguồn kinh phí nhà nước để thực hiện cho Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2024 của tỉnh. Các đơn vị chủ động làm việc với Sở Tài chính trong việc phân khai và sử dụng nguồn kinh phí thực hiện cho chương trình đúng quy định.
5. Các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Công Thương, Ngoại vụ, Văn hóa, Thể thao và Du lịch... theo chức năng và nhiệm vụ chủ động triển khai lồng ghép, triển khai nhiệm vụ được giao với các hoạt động của đơn vị.
6. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai thực hiện các hoạt động xúc tiến đầu tư theo lĩnh vực địa bàn quản lý; Phối hợp chặt chẽ giữa Sở, ngành và địa phương trong quá trình thực hiện, đảm bảo tính đồng bộ, chặt chẽ, xuyên suốt.
7. Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố chủ động xây dựng, đề xuất các dự án bổ sung vào danh mục thu hút đầu tư của tỉnh năm 2024 và các năm tiếp theo gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp trình UBND tỉnh phê duyệt; tổ chức triển khai thực hiện Chương trình Xúc tiến đầu tư năm 2024 theo đúng kế hoạch đã đề ra; định kỳ tháng, quý, năm báo cáo kết quả triển khai thực hiện gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp chung báo cáo UBND tỉnh và Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Phụ lục gửi kèm: Biểu tổng hợp dự kiến chương trình xúc tiến đầu tư năm 2024.
PHỤ LỤC 1
BIỂU TỔNG HỢP DỰ KIẾN CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN ĐẦU TƯ NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số 176/QĐ-UBND ngày 30 tháng 01 năm 2024 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
TT | Tên hoạt động xúc tiến đầu tư | Loại hoạt động xúc tiến đầu tư | Thời gian tổ chức | Đơn vị chủ trì thực hiện | Địa điểm tổ chức | Mục đích/ Nội dung của hoạt động | Địa bàn/ tỉnh/ vùng kêu gọi đầu tư | Đơn vị phối hợp | Kinh phí (triệu đồng) | ||||
Trong nước | Nước ngoài | Tên đơn vị | Quốc tịch/Tỉnh, thành phố | Ngân sách cắp | Khác (xã hội hóa) | Ghi chú | |||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) |
|
1 | Thu thập, cập nhật thông tin về tiềm năng, thị trường, xu hướng, đối tác đầu tư; Mua bản quyền truy cập thông tin. | Nghiên cứu tiềm năng, thị trường, đối tác đầu tư | Quý I-IV | Sở Kế hoạch và Đầu tư | x | x | Phục vụ xây dựng chương trình xúc tiến đầu tư | Vĩnh Phúc | Bộ KHĐT và các Bộ ngành liên quan; Các tổ chức xúc tiến đầu tư, phòng TMCN các nước; Các cơ quan thông tấn quốc tế | Việt Nam/Nhật Bản/Hoa Kỳ | 100 |
|
|
2 | Khảo sát, tiếp cận, kết nối, gặp gỡ, làm việc với các nhà đầu tư trọng điểm, chiến lược, các nhà đầu tư quan tâm, nghiên cứu, tìm hiểu đầu tư tại Vĩnh Phúc | Quý I-IV | Sở Kế hoạch và Đầu tư | x |
| Mời gọi các nhà đầu tư đến đầu tư tại Vĩnh Phúc | Vĩnh Phúc | Các Sở, ban ngành liên quan; Các tổ chức xúc tiến đầu tư, phòng TMCN các nước | Việt Nam/Vĩnh Phúc | 100 |
|
| |
3 | Tổ chức các hội nghị xúc tiến đầu tư nước ngoài (thị trường Nhật Bản, Đài Loan, Hàn Quốc, Thái Lan, Singapore, châu Âu, Hoa Kỳ và một số quốc gia khác) | Xây dựng hình ảnh, tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu về môi trường, chính sách, tiềm năng, cơ hội và kết nối đầu tư. | Quý I-IV | Sở Kế hoạch và Đầu tư | x |
| Tiếp cận nhà đầu tư tiềm năng; Quảng bá môi trường đầu tư, cơ hội đầu tư vào tỉnh Vĩnh Phúc | Vĩnh Phúc | Các Sở, ban ngành, UBND huyện, thành phố trong tỉnh | Việt Nam/Vĩnh Phúc | 800 |
|
|
4 | Tổ chức đoàn công tác xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch tại Tây Ban Nha, Pháp, Thụy Điển | Quý II | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
| x | Quảng bá môi trường đầu tư, cơ hội đầu tư; Tiếp cận nhà đầu tư tiềm năng, kêu gọi đầu tư; Tổ chức hội nghị và các sự kiện thu hút đầu tư vào tỉnh Vĩnh Phúc. | Tây Ban Nha, Pháp, Thụy Điển | Bộ KHĐT; Bộ Ngoại giao; Bộ Công Thương; VCCI; ĐSQVN tại Tây Ban Nha, Pháp, Thụy Điển; Các cơ quan trung ương và địa phương liên quan | Việt Nam; Tây Ban Nha, Pháp, Thụy Điển | 4000 |
|
| |
5 | Đoàn công tác xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch tại Thái Lan, Trung Quốc | Quý I | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
| x | Quảng bá môi trường đầu tư, cơ hội đầu tư; Tiếp cận nhà đầu tư tiềm năng, kêu gọi đầu tư; Tổ chức hội nghị và các sự kiện thu hút đầu tư vào tỉnh Vĩnh Phúc. | Thái Lan, Trung Quốc | Bộ KHĐT; Bộ Ngoại giao; Bộ Công Thương; VCCI; ĐSQVN tại Thái Lan, Trung Quốc; Các cơ quan trung ương và địa phương liên quan | Việt Nam; Thái Lan, Trung Quốc | 3000 |
|
| |
6 | Đoàn công tác xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch tại Nhật Bản, Hàn Quốc | Quý III | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
| x | Quảng bá môi trường đầu tư, cơ hội đầu tư; Tiếp cận nhà đầu tư tiềm năng, kêu gọi đầu tư; Tổ chức hội nghị và các sự kiện thu hút đầu tư vào tỉnh Vĩnh Phúc. | Nhật Bản, Hàn Quốc | Bộ KHĐT; Bộ Ngoại giao; Bộ Công Thương; VCCI; ĐSQVN tại Nhật Bản, Hàn Quốc; Các cơ quan trung ương và địa phương liên quan | Việt Nam, Nhật Bản, Hàn Quốc | 3500 |
|
| |
7 | Tổ chức các hội nghị xúc tiến đầu tư trong nước | Quý I-IV | Sở Kế hoạch và Đầu tư | x |
| Quảng bá môi trường đầu tư, cơ hội đầu tư; Tiếp cận nhà đầu tư tiềm năng, kêu gọi đầu tư; Tổ chức hội nghị và các sự kiện thu hút đầu tư vào tỉnh Vĩnh Phúc. | Vĩnh Phúc | Các Sở, ban ngành, UBND huyện, thành phố trong tỉnh | Việt Nam/Vĩnh Phúc | 200 |
|
| |
8 | Tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu môi trường, chính sách, tiềm năng và cơ hội đầu tư của tỉnh Vĩnh Phúc thông qua các loại hình báo chí, truyền thông trong nước và nước ngoài | Quý I-IV | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban QL các KCN | x |
| - Tuyên truyền, giới thiệu môi trường, chính sách, tiềm năng và cơ hội đầu tư của tỉnh của tỉnh trên các phương tiện thông tin đại chúng của Trung ương và địa phương (Báo, đài, chuyên mục phóng sự...) và thông qua các tổ chức trong nước, nước ngoài; - Nhuận bút, thù lao, biên tập, biên dịch trang thông tin điện tử; - Nhuận bút, thù lao, biên tập, biên dịch Bản tin đầu tư | Vĩnh Phúc | Các cơ quan truyền thông, báo, đài của Trung ương và của tỉnh; Các cơ quan liên quan của trung ương và của tỉnh | Việt Nam/Vĩnh Phúc | 1600 |
| Sở Kế hoạch và Đầu tư 800 triệu đảng, Ban QL các KCN 800 triệu đồng | |
9 | Tham gia các đoàn xúc tiến đầu tư của Bộ KHĐT, Bộ Công Thương, VCCI, các cơ quan trung ương | 2024 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | x | x | Quảng bá môi trường đầu tư, cơ hội đầu tư, đẩy mạnh thu hút đầu tư vào tỉnh Vĩnh Phúc | Vĩnh Phúc | Bộ KHĐT, Bộ Công Thương; VCCI; Các Sở, ban ngành liên quan | Việt Nam/Vĩnh Phúc | 300 |
|
| |
10 | Tham gia các sự kiện xúc tiến đầu tư, các hội nghị, hội thảo do các bộ ngành, cơ quan trung ương tổ chức | 2024 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | x |
| Quảng bá tiềm năng, cơ hội đầu tư vào tỉnh Vĩnh Phúc | Vĩnh Phúc | Các Sở, ban ngành, UBND huyện, thành phố trong tỉnh | Việt Nam/Vĩnh Phúc | 200 |
|
| |
11 | Khảo sát, thu thập thông tin, nắm bắt tình hình khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp, đề xuất UBND tỉnh chỉ đạo, hỗ trợ doanh nghiệp | Hỗ trợ, hướng dẫn, tạo thuận lợi cho hoạt động đầu tư. | 2024 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | x |
| Duy trì hoạt động của Hệ thống phản ánh kiến nghị (PAKN); Khảo sát, tiếp nhận PAKN, khó khăn vướng mắc của nhà đầu tư, doanh nghiệp, báo cáo UBND tỉnh chỉ đạo; Phối hợp các cơ quan giải quyết theo thẩm quyền; | Vĩnh Phúc | Các Sở, ban ngành, UBND huyện, thành phố trong tỉnh | Việt Nam/Vĩnh Phúc | 150 |
|
|
12 | Tổ chức các hội nghị, đối thoại tháo gỡ khó khăn vướng mắc, gặp gỡ giữa lãnh đạo tỉnh với doanh nghiệp | 2024 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | x |
| - Tổ chức chương trình Lãnh đạo UBND tỉnh gặp gỡ doanh nhân; - Tổ chức các hội nghị, đối thoại tháo gỡ khó khăn vướng mắc cho doanh nghiệp. | Vĩnh Phúc | Các Sở, ban ngành, UBND huyện, thành phố trong tỉnh | Việt Nam/Vĩnh Phúc | 150 |
|
| |
13 | Tiếp, làm việc; hỗ trợ tìm hiểu, tiếp cận thông tin; hướng dẫn, phổ biến pháp luật cho doanh nghiệp, nhà đầu tư | 2024 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | x |
| - Hướng dẫn, công khai quy trình, thủ tục đầu tư, quy định giải quyết TTHC về đầu tư - Tập huấn, phổ biến, hướng dẫn các doanh nghiệp về các quy định, chính sách mới; - Tiếp, làm việc với nhà đầu tư đến tìm hiểu môi trường đầu tư của tỉnh; biên tập, biên dịch, cung cấp thông tin theo đề nghị của nhà đầu tư; | Vĩnh Phúc | Các Sở, ban ngành, UBND huyện, thành phố trong tỉnh | Việt Nam/Vĩnh Phúc | 100 |
|
| |
14 | Hỗ trợ doanh nghiệp và Nhà đầu tư | 2024 | Ban Quản lý các KCN | x |
| Cung cấp thông tin về KTXH, chính sách, môi trường, cơ hội đầu tư cho nhà đầu tư, doanh nghiệp; - Giải quyết các TTHC về đầu tư theo cơ chế MCLT; Hướng dẫn, công khai quy trình và thủ tục đầu tư; - Tư vấn đầu tư và tổ chức các dịch vụ công khác hỗ trợ đầu tư. | Vĩnh Phúc | Bộ, Ngành TW và Các Tổ chức Quốc tế tại VN; Các Sở, ngành, UBND huyện, thành, thị trong tỉnh | ĐSQ VN tại các nước; Các Tổ chức quốc tế, hỗ trợ XTĐT tại các nước | 250 |
|
| |
15 | Duy trì, nâng cấp trang thông tin xúc tiến đầu tư của tỉnh | Xây dựng hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư. | 2024 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | x |
| - Duy trì hosting, tên miền, bảo trì, nâng cấp trang thông tin xúc tiến đầu tư; - Xây dựng, biên tập, biên dịch, cập nhật dữ liệu trang thông tin xúc tiến đầu tư. | Vĩnh Phúc | Các Sở, ban ngành, UBND huyện, thành phố trong tỉnh | Việt Nam/Vĩnh Phúc | 200 |
|
|
16 | Xây dựng dữ liệu phục vụ kết nối cung cầu của doanh nghiệp; dữ liệu phục vụ xúc tiến đầu tư | 2024 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | x |
| - Tổng hợp, biên tập, biên dịch, hiệu đính tài liệu về KT-XH, chính sách, tiềm năng, cơ hội đầu tư của tỉnh. - Xây dựng, thu thập, cập nhật dữ liệu hỗ trợ doanh nghiệp và xúc tiến đầu tư: thông tin doanh nghiệp, môi trường đầu tư; pháp luật, chính sách, thủ tục đầu tư; tiềm năng, cơ hội và đối tác đầu tư,... | Vĩnh Phúc | Các Sở, ban ngành, UBND huyện, thành phố trong tỉnh | Việt Nam/Vĩnh Phúc | 100 |
|
| |
17 | Cập nhật danh mục, bổ sung thông tin dự án thu hút đầu tư của tỉnh giai đoạn 2021 -2025 | Xây dựng danh mục dự án thu hút đầu tư. | 2024 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | x |
| Rà soát, tổng hợp, xây dựng, cập nhật danh mục, thông tin dự án thu hút đầu tư của tỉnh năm 2023 và giai đoạn 2021-2025 | Vĩnh Phúc | Các Sở, ban ngành, UBND huyện, thành phố trong tỉnh | Việt Nam/Vĩnh Phúc |
|
|
|
18 | Biên tập, cập nhật, xuất bản bộ tài liệu xúc tiến đầu tư | Xây dựng các ấn phẩm, tài liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư. | 2024 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | x |
| Biên tập, biên dịch, bổ sung, cập nhật thông tin môi trường, tiềm năng, chính sách, cơ hội đầu tư; mua bản quyền tài liệu, ánh; thiết kế, in ấn tài liệu in và tài liệu điện tử phục vụ xúc tiến đầu tư (xuất bản thành 5 thứ tiếng: Việt, Anh, Nhật, Hàn, Trung); | Vĩnh Phúc | Các Sở, ban ngành, UBND huyện, thành phố trong tỉnh | Việt Nam/Vĩnh Phúc | 300 |
|
|
19 | Sản xuất phim giới thiệu môi trường đầu tư của tỉnh | 2024 | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban QL các KCN | x |
| Biên tập, cập nhật, mua bản quyền phim, sản xuất phim giới thiệu môi trường đầu tư của tỉnh bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài. | Vĩnh Phúc | Các Sở, ban ngành, UBND huyện, thành phố trong tỉnh | Việt Nam/Vĩnh Phúc | 450 |
| Sở Kế hoạch và Đầu tư 300 triệu đồng, Ban QL các KCN 150 triệu đồng | |
20 | Xuất bản Bản tin đầu tư Vĩnh Phúc | Quý I-IV | Sở Kế hoạch và Đầu tư | x |
| Tổng hợp tin tức, bài viết cập nhật về tình hình phát triển KT-XH, pháp luật, các dự án đầu tư, các hoạt động xúc tiến đầu tư của tỉnh Vĩnh Phúc | Vĩnh Phúc | Các Sở, ban ngành, UBND huyện, thành phố trong tỉnh | Việt Nam/Vĩnh Phúc | 180 |
|
| |
21 | Tổ chức đoàn công tác đi học tập kinh nghiệm về xúc tiến đầu tư tại các tỉnh/thành phố có thành tích cao trong thu hút đầu tư | Đào tạo, tập huấn, tăng cường năng lực về xúc tiến đầu tư. | Quý I-IV | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban QL các KCN | x |
| Tổ chức đoàn công tác học tập kinh nghiệm, nâng cao năng lực xúc tiến đầu tư | Vĩnh Phúc | Các Sở, ban ngành, UBND huyện, thành phố trong tỉnh | Việt Nam/Vĩnh Phúc | 300 |
|
|
22 | Đào tạo, tập huấn, tăng cường năng lực xúc tiến đầu tư trong nước và nước ngoài | 2024 | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban QL các KCN | x |
| Tổ chức và tham dự các lớp tập huấn nâng cao năng lực về xúc tiến đầu tư, các khóa đào tạo nâng cao trình độ ngoại ngữ, kỹ năng truyền thông, ngoại giao kinh tế cho cán bộ làm công tác xúc tiến đầu tư. | Trong tỉnh, trong nước và quốc tế (mạng internet) | Các Bộ, ngành TW; Các tổ chức quốc tế tại VN; Các sở ngành liên quan ở tỉnh | Việt Nam/Vĩnh Phúc | 200 |
| Sở Kế hoạch và Đầu tư 100 triệu đồng, Ban QL các KCN 100 triệu đồng | |
23 | Phát triển quan hệ hợp tác xúc tiến đầu tư với các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp trong nước và quốc tế. | Hợp tác trong nước và quốc tế về xúc tiến đầu tư. | 2024 | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban QL các KCN | x |
| Tiếp cận, kết nối, thăm, làm việc, tiếp đón các cơ quan, tổ chức quốc tế. các công ty tư vấn về xúc tiến đầu tư, xây dựng, phát triển quan hệ hợp tác về xúc tiến đầu tư | Vĩnh Phúc | Các Sở, ban ngành, UBND huyện, thành phố trong tình | Việt Nam/Vĩnh Phúc | 200 |
| Sở Kế hoạch và Đầu tư 100 triệu đồng, Ban QL các KCN 100 triệu đồng |
24 | Triển khai các hoạt động hợp tác với các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đã ký kết hợp tác với tỉnh Vinh Phúc | 2024 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | x |
| Tổ chức sự kiện, hoạt động tăng cường hiệu quả, mở rộng phạm vi thu hút đầu tư vào tỉnh Vĩnh Phúc | Vĩnh Phúc | Các Sở, ban ngành, UBND huyện,thành phố trong tỉnh | Việt Nam/Vĩnh Phúc | 100 |
|
| |
| TỔNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 16.480 |
|
|
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Đầu tư 2020
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Nghị quyết 50-NQ/TW năm 2019 về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 5Nghị định 31/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư
- 6Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT quy định về mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 7Quyết định 2906/QĐ-UBND năm 2021 về về phê duyệt danh mục các dự án kêu gọi đầu tư và danh mục các dự án hạn chế, không thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025
- 8Quyết định 667/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chiến lược hợp tác đầu tư nước ngoài giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Nghị quyết 30-NQ/TW năm 2022 về phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng đồng bằng Sông Hồng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 10Quyết định 2684/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt chương trình Xúc tiến đầu tư năm 2023 của tỉnh Vĩnh Phúc
- 11Công văn 10610/BKHĐT-ĐTNN năm 2023 Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2024 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 12Quyết định 451/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình Xúc tiến đầu tư tỉnh Khánh Hòa năm 2024
- 13Quyết định 169/QĐ-UBND về Chương trình xúc tiến đầu tư tỉnh Ninh Bình năm 2024
- 14Quyết định 1186/QĐ-UBND Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2024 do tỉnh Bình Định ban hành
Quyết định 176/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2024 của tỉnh Vĩnh Phúc
- Số hiệu: 176/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/01/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Vũ Chí Giang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/01/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực