ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1751/QĐ-UBND | Trà Vinh, ngày 11 tháng 3 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Kế hoạch số 143-KH/TU ngày 28/11/2019 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 50-NQ/TW ngày 20/8/2019 của Bộ Chính trị về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện Kế hoạch số 143-KH/TU ngày 28/11/2019 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 50-NQ/TW ngày 20/8/2019 của Bộ Chính trị về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế, các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai Kế hoạch này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế, Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỐ 143-KH/TU NGÀY 28/11/2019 CỦA BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 50-NQ/TW NGÀY 20/8/2019 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ ĐỊNH HƯỚNG HOÀN THIỆN THỂ CHẾ, CHÍNH SÁCH, NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG, HIỆU QUẢ HỢP TÁC ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1751/QĐ-UBND ngày 11/3/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Căn cứ Kế hoạch số 143-KH/TU ngày 28/11/2019 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 50-NQ/TW ngày 20/8/2019 của Bộ Chính trị về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030 (gọi tắt là Kế hoạch 143), Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện với những nội dung chính như sau:
1. Cụ thể hóa đầy đủ các quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp đề ra trong Kế hoạch 143 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy.
2. Xác định rõ nhiệm vụ cụ thể của các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (Ủy ban nhân dân cấp huyện) trong xây dựng triển khai thực hiện, kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Kế hoạch 143.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU:
1. Hoàn thiện cơ chế, chính sách thu hút đầu tư:
1.1. Giao Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng các Sở, ngành tỉnh có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện:
- Tham mưu xây dựng, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các tiêu chí về đầu tư của tỉnh (về suất đầu tư, sử dụng lao động, công nghệ, môi trường, giá trị gia tăng nội địa, khả năng liên kết, lan tỏa,...) để lựa chọn, ưu tiên thu hút đầu tư phù hợp với quy hoạch, định hướng phát triển ngành, lĩnh vực, địa bàn; danh mục hạn chế, không thu hút đầu tư nước ngoài phù hợp với các cam kết quốc tế.
- Nghiên cứu xây dựng các chính sách thu hút đầu tư của tỉnh phù hợp với quy định và điều kiện thực tế của địa phương nhằm tăng cường thu hút các nhà đầu tư chiến lược, các tập đoàn đa quốc gia; bổ sung chức năng, nhiệm vụ hỗ trợ khởi nghiệp cho đơn vị sự nghiệp nhằm phát huy vai trò đổi mới sáng tạo trong chương trình khởi nghiệp, phát triển doanh nghiệp.
- Nghiên cứu, đề xuất với Trung ương các phương thức đầu tư, mô hình kinh doanh mới để tận dụng cơ hội từ cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
1.2. Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư (đối với các dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu kinh tế), Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế (đối với các dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu kinh tế) chủ trì, phối hợp chặt chẽ với Thủ trưởng các Sở, ngành chức năng, các đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện nghiêm túc các nội dung sau:
- Thẩm định chặt chẽ các dự án đầu tư, thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về quốc phòng, an ninh đối với các dự án đầu tư nước ngoài tiềm ẩn nguy cơ gây ảnh hưởng đến an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội ở địa phương.
- Không thu hút, không tiếp nhận, không xem xét mở rộng, gia hạn hoạt động đối với những dự án sử dụng công nghệ lạc hậu, đã qua sử dụng, tiềm ẩn nguy cơ ô nhiễm môi trường.
1.3. Thủ trưởng các Sở, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện đầy đủ, hiệu quả, nhất quán các chủ trương, chính sách thu hút đầu tư của Trung ương, của tỉnh gắn với thực hiện có hiệu quả Đề án Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Trà Vinh nhằm thu hút đầu tư ngoài nước, khuyến khích, thúc đẩy các tổ chức, cá nhân thành lập doanh nghiệp và hoạt động theo quy định của pháp luật, đẩy mạnh phát triển khu vực kinh tế tư nhân trên địa bàn tỉnh.
1.4. Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức kiểm soát có hiệu quả các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về sản phẩm, bảo vệ môi trường, tài nguyên và tiết kiệm năng lượng theo quy định. Thực hiện nghiêm quy định của phát luật về công tác thẩm định công nghệ, giám định công nghệ, thiết bị đối với các dự án đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh.
2. Thực hiện có hiệu quả chính sách nhằm bảo hộ và đề cao trách nhiệm nhà đầu tư:
2.1. Thủ trưởng các Sở, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện nghiêm các quy định về bảo đảm quyền, nghĩa vụ, công nhận và bảo hộ quyền sở hữu hợp pháp về tài sản, quyền sở hữu trí tuệ, vốn đầu tư, thu nhập và lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, phát hiện, xử lý nghiêm các vi phạm theo quy định.
2.2. Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Trưởng ban Quản lý Khu kinh tế chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành chức năng có liên quan trong thẩm định dự án đầu tư, quy định rõ trách nhiệm của các nhà đầu tư hạ tầng, doanh nghiệp đầu tư nước ngoài trong xây dựng nhà ở xã hội, nhà ở công nhân, trường mẫu giáo, cơ sở y tế, văn hóa - thể thao,... phục vụ người lao động; trách nhiệm của nhà đầu tư về bảo vệ môi trường theo quy định pháp luật.
2.3. Giám đốc Sở Tư pháp phối hợp với các Sở, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ, kỹ năng tuyên truyền pháp luật cho đội ngũ báo cáo viên, tuyên truyền viên để tuyên truyền, phổ biến kiến thức về các thỏa thuận quốc tế, luật pháp quốc tế, thương mại quốc tế,... cho các doanh nghiệp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh trong bối cảnh hội nhập.
2.4. Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện tốt các quy định của pháp luật về lao động, việc làm và tiền lương, đảm bảo hài hòa lợi ích của người lao động và người sử dụng lao động theo hướng minh bạch, đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế.
3. Hoàn thiện cơ chế, chính sách quản lý, giám sát đầu tư:
3.1. Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan:
- Xây dựng, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy chế phối hợp giữa các ngành, địa phương trong thực hiện quản lý, giám sát đánh giá đầu tư.
- Tổ chức thực hiện có hiệu quả công tác giám sát đánh giá đầu tư theo quy định; tập huấn, nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ làm công tác giám sát, đánh giá đầu tư.
3.2. Các Sở, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng cơ sở dữ liệu để theo dõi, lưu trữ thông tin về tình hình đầu tư trong phạm vi phụ trách của từng ngành, đơn vị nhằm phục vụ cho công tác quản lý.
4. Đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác xúc tiến đầu tư:
4.1. Thủ trưởng các Sở, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan:
- Tiếp tục đổi mới, hoàn thiện, nâng cao hiệu quả công tác xúc tiến đầu tư. Tăng cường phối hợp trong công tác xúc tiến đầu tư.
- Chủ động xúc tiến đầu tư có mục tiêu, trọng tâm, trọng điểm; đa dạng hóa các hoạt động, phương thức xúc tiến đầu tư.
- Tăng cường hoạt động xúc tiến đầu tư nước ngoài. Đẩy mạnh công tác quảng bá về tiềm năng thế mạnh của tỉnh; tạo điều kiện để nhà đầu tư nước ngoài tiếp cận thông tin, tìm hiểu khảo sát môi trường đầu tư.
- Công khai, minh bạch hệ thống thông tin kinh tế - xã hội, pháp luật, chính sách, quy hoạch, kế hoạch, thị trường,...
- Tiếp tục triển khai thực hiện khai thác tiềm năng kinh tế biển trở thành kinh tế mũi nhọn của tỉnh gắn với thu hút đầu tư vào khu kinh tế Định An.
- Đẩy nhanh tiến độ giải phóng mặt bằng, đầu tư xây dựng hạ tầng các khu công nghiệp, cụm công nghiệp để thu hút, mời gọi các nhà đầu tư nước ngoài.
4.2. Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan:
- Xây dựng cơ quan xúc tiến đầu tư theo hướng chuyên nghiệp, gắn kết có hiệu quả với xúc tiến thương mại và du lịch, phù hợp với yêu cầu của địa phương.
- Tiếp tục nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về đầu tư nước ngoài theo hướng tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả và thống nhất một đầu mối; phát huy vai trò, nâng cao hiệu quả hoạt động của Tổ tư vấn hỗ trợ đầu tư tại Trung tâm Xúc tiến Đầu tư và Hỗ trợ Doanh nghiệp (thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư) để hỗ trợ, cung cấp dịch vụ tốt cho nhà đầu tư nước ngoài, rút ngắn thời gian giải quyết các thủ tục hành chính cho nhà đầu tư.
- Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác đối thoại giữa lãnh đạo tỉnh và nhà đầu tư thông qua nhiều kênh đối thoại (diễn đàn đối thoại doanh nghiệp định kỳ hàng tháng gặp gỡ và trao đổi trực tiếp, kênh tổng hợp khó khăn, vướng mắc của nhà đầu tư thông qua Trung tâm Xúc tiến Đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp, Ban Quản lý Khu kinh tế,...) nhằm kịp thời tháo gỡ khó khăn cho nhà đầu tư, doanh nghiệp, thực hiện tốt khâu tư vấn, chăm sóc hỗ trợ sau cấp giấy phép đầu tư.
- Thực hiện có hiệu quả công tác sàng lọc các dự án đầu tư; xây dựng danh mục các dự án đầu tư có chất lượng, hấp dẫn nhà đầu tư và đảm bảo phù hợp với quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực dựa trên tiềm năng, thế mạnh của tỉnh.
5. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về đầu tư nước ngoài:
5.1. Thủ trưởng các Sở, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao triển khai thực hiện nghiêm túc các nội dung sau:
- Thực hiện nghiêm các quy định của pháp luật về đầu tư và các quy định khác có liên quan đối với hoạt động đầu tư nước ngoài, không để phát sinh khiếu kiện, tranh chấp quốc tế xảy ra.
- Nghiêm cấm việc cấp, điều chỉnh, quản lý, đàm phán dự án đầu tư nước ngoài, ban hành quy định ưu đãi, hỗ trợ đầu tư trái thẩm quyền, trái quy định của pháp luật.
- Chấn chỉnh công tác quản lý, triển khai dự án đầu tư; phải bảo đảm hiệu quả kinh tế - xã hội, môi trường, phù hợp quy hoạch, theo đúng các tiêu chí lựa chọn, sàng lọc dự án...; bảo đảm chặt chẽ về quy trình, thủ tục cấp, điều chỉnh, thu hồi, chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư nước ngoài theo đúng quy định của pháp luật.
- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, thanh tra gắn với nâng cao trách nhiệm của chính quyền địa phương và người đứng đâu trong chấp hành chủ trương, chính sách pháp luật của Đảng, Nhà nước liên quan tới đầu tư nước ngoài.
- Thường xuyên rà soát tiến độ thực hiện các dự án đã cấp quyết định chủ trương đầu tư, kịp thời hỗ trợ tháo gỡ vướng mắc, khó khăn để sớm đưa dự án đi vào hoạt động ổn định; đôn đốc, nhắc nhở các dự án triển khai chậm.
- Xử lý dứt điểm các dự án gây ô nhiễm môi trường, sử dụng đất không hiệu quả, kinh doanh thua lỗ nhiều năm, dự án không thực hiện đúng cam kết. Phòng ngừa, giải quyết sớm, có hiệu quả các tranh chấp liên quan đến đầu tư nước ngoài.
- Chú trọng nâng cao năng lực và đạo đức công vụ của đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước về đầu tư nước ngoài ở các Sở, ngành và địa phương đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ trong tình hình mới.
5.2. Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối với các đơn vị có liên quan:
- Nghiên cứu, xây dựng phần mềm phục vụ công tác xúc tiến đầu tư và quản lý dự án đầu tư. Nâng cao chất lượng công tác báo cáo, thống kê, bảo đảm kịp thời, đầy đủ, chính xác và phù hợp với thông lệ quốc tế.
- Đề xuất bình xét, tôn vinh các doanh nghiệp đầu tư nước ngoài tiêu biểu, có nhiều đóng góp trong phát triển kinh tế-xã hội của tỉnh.
- Làm đầu mối theo dõi, đôn đốc các Sở ngành tỉnh, UBND cấp huyện trong tổ chức thực hiện Điểm 5.1, Khoản 5, Phần II Kế hoạch này.
1. Thủ trưởng các Sở, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan khẩn trương triển khai thực hiện nghiêm túc, hiệu quả Kế hoạch này; rà soát, nghiên cứu trình cấp có thẩm quyền ban hành hoặc sửa đổi, bổ sung các văn bản pháp luật có liên quan đảm bảo phù hợp với quy định; xây dựng kế hoạch cụ thể hoặc bổ sung chương trình, kế hoạch hành động của cơ quan, đơn vị để tập trung chỉ đạo, tổ chức thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả Kế hoạch này; định kỳ trước ngày 05 tháng 12 hàng năm hoặc đột xuất báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch này gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư làm đầu mối theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này; định kỳ tổng hợp kết quả thực hiện, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Chính phủ, các Bộ ngành Trung ương có liên quan trước ngày 15 tháng 12 hàng năm.
3. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung Kế hoạch này cho phù hợp với tình hình thực tế, các Sở, ngành, địa phương và đơn vị có liên quan kịp thời có văn bản gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
DANH MỤC MỘT SỐ NHIỆM VỤ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1751/QĐ-UBND ngày 11 tháng 3 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
STT | Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian | Hình thức |
1 | Xây dựng các tiêu chí về đầu tư để lựa chọn, ưu tiên thu hút đầu tư phù hợp với quy hoạch, định hướng phát triển ngành, lĩnh vực, địa bàn (về suất đầu tư, sử dụng lao động, công nghệ, môi trường, giá trị gia tăng nội địa, khả năng liên kết, lan tỏa,...) | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở, ngành liên quan, UBND cấp huyện | Quý II/2020 | Quyết định |
2 | Xây dựng Danh mục các dự án kêu gọi thu hút vốn đầu tư nước ngoài của tỉnh. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở, ngành liên quan, UBND cấp huyện | Quý I/2020 | Quyết định |
3 | Xây dựng Danh mục hạn chế, không thu hút đầu tư nước ngoài phù hợp với các cam kết quốc tế. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở, ngành liên quan, UBND cấp huyện | Quý I/2020 | Quyết định |
4 | Xây dựng quy chế phối hợp giữa các ngành, địa phương trong thực hiện quản lý, giám sát đánh giá đầu tư. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở, ngành liên quan, UBND cấp huyện | Quý II/2020 | Quyết định |
5 | Thường xuyên rà soát, cập nhật tình hình triển khai và các vướng mắc của các dự án đầu tư, đặc biệt là các dự án quy mô lớn, sử dụng nhiều đất, dự án tiêu tốn năng lượng, dự án có nguy cơ tiềm ẩn ô nhiễm môi trường hoặc có tiềm ẩn ảnh hưởng an ninh quốc gia, các dự án nhạy cảm khác.... để phối hợp công tác quản lý nhà nước về đầu tư và kịp thời tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở, ngành liên quan, UBND cấp huyện | Định kỳ 06 tháng và theo yêu cầu | Báo cáo |
6 | Khẩn trương hoàn chỉnh và cập nhật cơ sở dữ liệu quốc gia về doanh nghiệp có vốn ĐTNN trên địa bàn trong Hệ thống thông tin quốc gia về DTNN. | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
| Hàng năm | Báo cáo |
7 | Thực hiện đầy đủ công tác hậu kiểm theo chức năng, đặc biệt lưu ý đối với các vấn đề rà soát tiến độ thực hiện dự án, chuyển giá, ô nhiễm môi trường, gian lận đầu tư,...; xử lý dứt điểm dự án không triển khai thực hiện hoặc hết hạn, dự án mà nhà đầu tư bỏ trốn để tạo cơ hội cho nhà đầu tư mới; tăng cường sử dụng các công cụ tài chính (báo cáo tài chính đã được kiểm toán độc lập), cơ chế giám định, cơ chế định giá... để nâng cao hiệu quả công tác giám sát hoạt động đầu tư. | Sở, ngành liên quan, UBND cấp huyện |
| Hàng năm |
|
8 | Rà soát, lập danh mục và nêu các vướng mắc của các dự án đã hết hạn mà chưa thu hồi GCNĐT báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư để phối hợp quản lý và có hướng xử lý | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Ban Quản lý Khu kinh tế | Năm 2020 | Báo cáo |
9 | Rà soát các trường hợp tranh chấp và có khả năng xảy ra tranh chấp để phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các Bộ, ngành liên quan cùng hỗ trợ Doanh nghiệp tránh để tình trạng khiếu kiện kéo dài ảnh hưởng môi trường đầu tư và đề xuất hướng xử lý | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở, ngành liên quan, UBND cấp huyện | Hàng năm | Báo cáo |
- 1Quyết định 1906/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trong công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 2Quyết định 2406/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế phối hợp trong công tác xúc tiến và hỗ trợ đầu tư đối với dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài thực hiện ngoài khu công nghiệp, khu công nghệ cao do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 3Quyết định 2305/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch triển khai Chương trình hành động 49-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 50-NQ/TW về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030 do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 4Kế hoạch 40/KH-UBND năm 2020 triển khai Kế hoạch 235-KH/TU thực hiện Nghị quyết 50-NQ/TW về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 5Kế hoạch 66/KH-UBND năm 2020 thực hiện Nghị quyết 58/NQ-CP về Chương trình hành động và Kế hoạch 118-KH/TU thực hiện Nghị quyết 50-NQ/TW về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030 do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 1Quyết định 1906/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trong công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Quyết định 2406/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế phối hợp trong công tác xúc tiến và hỗ trợ đầu tư đối với dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài thực hiện ngoài khu công nghiệp, khu công nghệ cao do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 4Quyết định 2305/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch triển khai Chương trình hành động 49-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 50-NQ/TW về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030 do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 5Kế hoạch 40/KH-UBND năm 2020 triển khai Kế hoạch 235-KH/TU thực hiện Nghị quyết 50-NQ/TW về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 6Kế hoạch 66/KH-UBND năm 2020 thực hiện Nghị quyết 58/NQ-CP về Chương trình hành động và Kế hoạch 118-KH/TU thực hiện Nghị quyết 50-NQ/TW về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030 do tỉnh Bạc Liêu ban hành
Quyết định 1751/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Kế hoạch 143-KH/TU thực hiện Nghị quyết 50-NQ/TW về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030 do tỉnh Trà Vinh ban hành
- Số hiệu: 1751/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/03/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Trà Vinh
- Người ký: Đồng Văn Lâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/03/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực