Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 40/KH-UBND | Quảng Ngãi, ngày 11 tháng 3 năm 2020 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỐ 235-KH/TU NGÀY 27/11/2019 CỦA BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY QUẢNG NGÃI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 50-NQ/TW NGÀY 20/8/2019 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ ĐỊNH HƯỚNG HOÀN THIỆN THỂ CHẾ, CHÍNH SÁCH NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG, HIỆU QUẢ HỢP TÁC ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI ĐẾN NĂM 2030
Thực hiện Kế hoạch số 235-KH/TU ngày 27/11/2019 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Quảng Ngãi (sau đây gọi tắt là Kế hoạch số 235-KH/TU) thực hiện Nghị quyết số 50-NQ/TW ngày 20/8/2019 của Bộ Chính trị về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện với những nội dung cụ thể sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Xác định các nhiệm vụ cụ thể của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố nhằm triển khai hoàn thành các nội dung yêu cầu tại Kế hoạch số 235-KH/TU ngày 27/11/2019 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Quảng Ngãi.
- Triển khai kịp thời, có hiệu quả quan điểm chỉ đạo và các định hướng chủ yếu được xác định trong Nghị quyết số 50-NQ/TW ngày 20/8/2019 của Bộ Chính trị và các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu đã được đề ra trong Kế hoạch số 235-KH/TU.
- Đảm bảo triển khai đúng các định hướng của Đảng, quản lý của Nhà nước, nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các thành phần kinh tế, các tổ chức chính trị - xã hội, xã hội - nghề nghiệp về ý nghĩa, tầm quan trọng của việc hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài.
2. Yêu cầu
- Đảm bảo sự phân công nhiệm vụ cụ thể, rõ ràng và có sự phối hợp chặt chẽ giữa các cấp, các ngành, các cơ quan, đơn vị trong quá trình triển khai thực hiện.
- Cụ thể hóa, xây dựng và ban hành các cơ chế, chính sách nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030.
- Triển khai đồng bộ các nhiệm vụ, giải pháp đề ra; tiến hành soát xét hàng năm và định kỳ 3 năm, 5 năm tổ chức sơ kết, tổng kết để đánh giá toàn diện việc triển khai thực hiện Kế hoạch. Kịp thời điều chỉnh, bổ sung, cập nhật các nhiệm vụ, giải pháp mới, đảm bảo đạt kết quả, hiệu quả trong quá trình triển khai nhằm đạt được các mục tiêu đã hoạch định, đáp ứng yêu cầu thực tiễn đặt ra.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Tăng cường công tác quản lý, điều hành của các cơ quan, đơn vị, đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, nâng cao năng lực cạnh tranh; nâng cao trách nhiệm của cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức trong cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh
a) Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, công khai thủ tục hành chính nhằm minh bạch hóa công tác điều hành, quản lý kinh tế và các thông tin liên quan đến chủ trương, chính sách và các quy định của pháp luật.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên hàng năm.
- Cơ quan chủ trì: Văn phòng UBND tỉnh Quảng Ngãi.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban ngành và Ban Quản lý KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
b) Nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh, công khai các thủ tục hành chính nhằm minh bạch hóa công tác điều hành, quản lý kinh tế cũng như các thông tin liên quan đến chủ trương, chính sách và các quy định của pháp luật. Xây dựng và triển khai thực hiện quy trình đầu tư dự án vốn ngoài ngân sách nhà nước đối với hoạt động đầu tư trên địa bàn tỉnh, đảm bảo chặt chẽ về quy trình, thủ tục cấp phép, điều chỉnh, thu hồi, chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư trong nước và nước ngoài theo đúng quy định của pháp luật. Tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính trong hoạt động đầu tư nhanh chóng và nhất quán nhằm đảm bảo tiến độ, đơn giản hóa quy trình, rút ngắn thời gian, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh.
Nâng cao năng lực thẩm định, đánh giá hiệu quả của các dự án liên quan đến hợp tác đầu tư nước ngoài; không xem xét cấp phép các dự án mới hoặc cho phép mở rộng, gia hạn thời gian hoạt động đối với những dự án sử dụng công nghệ lạc hậu, tiềm ẩn nguy cơ ô nhiễm môi trường và thâm dụng tài nguyên.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên hàng năm.
- Cơ quan chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Cơ quan phối hợp: Cục Thuế tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài nguyên và Môi trường, Ban Quản lý KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi và UBND các huyện, thị xã, thành phố.
c) Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát gắn với việc nâng cao trách nhiệm của chính quyền địa phương trong việc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước liên quan đến hoạt động đầu tư nước ngoài (kể cả dự án đầu tư trong nước). Kịp thời chấn chỉnh và xử lý đối với các dự án đầu tư ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường; các dự án sử dụng đất không hiệu quả, kéo dài; dự án không tuân thủ đúng mục tiêu, quy mô đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên hàng năm.
- Cơ quan chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Cơ quan phối hợp: Cục Thuế tỉnh, Ban Quản lý KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi, Sở Tài nguyên và Môi trường, Công an tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố.
2. Rà soát, hoàn thiện các chính sách ưu đãi về thuế, tiền thuê đất, đầu tư hạ tầng, đào tạo nguồn lao động chất lượng cao,... để áp dụng thống nhất, tạo môi trường cạnh tranh bình đẳng, minh bạch, khuyến khích và thu hút các dự án FDI lớn, có tiềm lực đầu tư vào tỉnh
a) Rà soát các chính sách ưu đãi về thuế, tiền thuê đất, tín dụng, hỗ trợ đầu tư hạ tầng thiết yếu, ... để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp, tạo sự cạnh tranh bình đẳng, minh bạch trong công tác thu hút đầu tư nước ngoài và góp phần phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Năm 2020.
- Cơ quan chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh, Ban Quản lý KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi; UBND các huyện, thị xã, thành phố, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh Quảng Ngãi và các cơ quan, đơn vị liên quan.
b) Hoàn thiện cơ chế, chính sách về đào tạo nghề theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, hội nhập quốc tế; đào tạo và phát triển nguồn nhân lực gắn với phát triển khoa học và công nghệ; có chính sách đào tạo nguồn lao động ứng với các lĩnh vực kinh tế trọng tâm của tỉnh và đáp ứng theo nhu cầu của thị trường và mục tiêu của doanh nghiệp. Tăng cường phối hợp công tác quản lý, cấp phép lao động nước ngoài. Tập trung các giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng được yêu cầu của quá trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa và hội nhập quốc tế.
- Thời gian thực hiện: Năm 2020 và các năm tiếp theo.
- Cơ quan chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan phối hợp: Ban Quản lý KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi, UBND các huyện, thị xã, thành phố; các Trường Đại học, các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh và các Doanh nghiệp.
c) Nghiên cứu và tham mưu UBND tỉnh có chính sách ưu tiên, vượt trội thúc đẩy phát triển du lịch thành ngành kinh tế mũi nhọn theo tinh thần Nghị quyết số 08-NQ/TW ngày 16/01/2017 của Bộ Chính trị; chú trọng thu hút đầu tư phát triển các sản phẩm du lịch văn hóa, sinh thái, cộng đồng, nghỉ dưỡng, vui chơi giải trí cao cấp có thương hiệu và sức cạnh tranh,... chú trọng công tác bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa dân tộc và kiểm soát để nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ du lịch theo hướng chuyên nghiệp, hiện đại mang đặc trưng riêng của du lịch Quảng Ngãi.
- Thời gian thực hiện: Năm 2020.
- Cơ quan chủ trì: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương, Ban Quản lý KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi, UBND các huyện, thị xã, thành phố, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh Quảng Ngãi.
d) Đổi mới và xây dựng chương trình, kế hoạch có trọng tâm nhằm thúc đẩy hoạt động xúc tiến đầu tư, hỗ trợ nhà đầu tư nghiên cứu, tìm hiểu và hợp tác đầu tư, đặc biệt là thu hút các dự án FDI lớn, sử dụng công nghệ hiện đại. Đồng thời, đẩy mạnh công tác đối ngoại và tạo lập các mối quan hệ với các địa phương trong nước để mở rộng thị trường, đối tác mới. Đa dạng hóa các hoạt động và phương thức xúc tiến đầu tư, tạo điều kiện để nhiều chủ thể tham gia vào hoạt động xúc tiến, hợp tác đầu tư. Đồng thời, tiến hành rà soát, củng cố, kiện toàn cơ quan xúc tiến đầu tư theo hướng chuyên nghiệp, độc lập, không chồng chéo chức năng, nhiệm vụ với các cơ quan liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2020.
- Cơ quan chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Cơ quan phối hợp: Ban Quản lý KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi, Sở Ngoại vụ, Sở Thông tin và Truyền Thông, Sở Công Thương và UBND các huyện, thị xã, thành phố.
3. Nâng cao ứng dụng công nghệ thông tin vào các hoạt động quản lý, điều hành hoạt động kinh tế. Ưu tiên xem xét đối với các dự án đầu tư nước ngoài sử dụng công nghệ cao, công nghệ mới, công nghệ thân thiện môi trường
a) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ điện tử, tin học trong các hoạt động quản lý, điều hành và hoạt động sản xuất kinh doanh, tạo sự kết nối thông tin thông suốt, minh bạch giữa doanh nghiệp với các cơ quan nhà nước.
- Thời gian thực hiện: Năm 2020.
- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
b) Tập trung và ưu tiên hợp tác để phát triển các dự án đầu tư nước ngoài có sử dụng công nghệ cao trong các lĩnh vực như: công nghiệp chế biến, nông nghiệp thông minh, chăm sóc sức khỏe, giáo dục và đào tạo, phát triển năng lượng sạch, năng lượng tái tạo,... Việc hợp tác đầu tư phải đảm bảo lợi ích quốc gia, dân tộc, quốc phòng, an ninh, tiết kiệm nguồn lực, đặc biệt là đất đai, bảo vệ môi trường.
- Thời gian thực hiện: Năm 2020.
- Cơ quan chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban ngành; Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Ban Quản lý KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi và UBND các huyện, thị xã, thành phố.
4. Tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với lĩnh vực đất đai, các dự án đầu tư nước ngoài, quản lý hoạt động sau cấp phép đầu tư
a) Tăng cường công tác quản lý đất đai và xây dựng hệ thống thông tin lĩnh vực đất đai. Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố rà soát, đề xuất UBND tỉnh ban hành danh mục các khu đất, quỹ đất lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất theo đúng các quy định của pháp luật đất đai, đầu tư, đấu thầu; xử lý các dự án chậm tiến độ; tăng cường thanh tra, kiểm tra quy hoạch, kế hoạch, xử lý dứt điểm các vụ khiếu kiện kéo dài. Thực hiện hỗ trợ và đồng hành với doanh nghiệp trong quá trình thực hiện các thủ tục, tiếp cận đất đai để thực hiện dự án đầu tư vốn ngoài ngân sách và kịp thời giải quyết các vướng mắc trong công tác giải phóng mặt bằng, nhất là các dự án trọng điểm của tỉnh, các dự án phát triển quỹ đất. Chủ trì, phối hợp các ngành, địa phương tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh bổ sung một số chính sách bồi thường, hỗ trợ tái định cư để tháo gỡ khó khăn cho địa phương, hạn chế khiếu kiện về liên quan đến việc bồi thường, giải phóng mặt bằng.
- Thời gian thực hiện: Năm 2020.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Thanh tra tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan.
b) Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, kịp thời phát hiện, chấn chỉnh, xử lý những sai phạm, hạn chế việc xảy ra vi phạm trong quá trình xây dựng và thực hiện dự án. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả nhà nước trong công tác quản lý đối với các dự án đầu tư nước ngoài, góp phần giải quyết và tháo gỡ kịp thời những vướng mắc, khó khăn của doanh nghiệp, đồng thời chấn chỉnh những hoạt động chưa phù hợp với quy định của pháp luật và cam kết của Nhà đầu tư. Tạo lập môi trường pháp lý đảm bảo và khuyến khích FDI định hướng theo chủ trương đường lối phát triển kinh tế của Đảng trong điều kiện kinh tế - xã hội của Việt Nam, phù hợp với thông lệ và luật pháp quốc tế.
- Thời gian thực hiện: Năm 2020 và các năm tiếp theo.
- Cơ quan chủ trì: Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi.
- Cơ quan phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Công an tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện cụ thể các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này. Bổ sung nhiệm vụ vào kế hoạch hàng năm của cơ quan, đơn vị để thực hiện; thường xuyên kiểm tra, đôn đốc và định kỳ báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện (qua Sở Kế hoạch và Đầu tư) để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch; định kỳ báo cáo và tham mưu đề xuất UBND tỉnh các biện pháp cần thiết để đảm bảo thực hiện Kế hoạch đồng bộ và đạt hiệu quả; theo dõi, tham mưu UBND tỉnh sơ kết, tổng kết kết quả thực hiện Kế hoạch số 235-KH/TU ngày 27/11/2019 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy; tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh báo cáo Ban Thường vụ Tỉnh ủy theo dõi, chỉ đạo.
3. Định kỳ 3 năm, 5 năm đánh giá hiệu quả hoạt động theo các tiêu chí đề ra để có điều chỉnh phù hợp với tình hình, xu thế phát triển mới.
4. Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch, nếu có phát sinh vướng mắc hoặc cần phải cập nhật, điều chỉnh, bổ sung, thay thế, bãi bỏ nội dung liên quan cho phù hợp thực tiễn, các cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan kịp thời báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Kế hoạch và Đầu tư) để xem xét, chỉ đạo thực hiện.
Yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương nghiêm túc triển khai thực hiện./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 2305/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch triển khai Chương trình hành động 49-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 50-NQ/TW về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030 do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 2Quyết định 1751/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Kế hoạch 143-KH/TU thực hiện Nghị quyết 50-NQ/TW về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030 do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 3Kế hoạch 35/KH-UBND năm 2020 thực hiện Kế hoạch 256-KH/TU về Nghị quyết 50-NQ/TW về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030 do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 4Kế hoạch 42/KH-UBND năm 2020 thực hiện Kế hoạch 171-KH/TU thực hiện Nghị quyết 50-NQ/TW về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 5Kế hoạch 66/KH-UBND năm 2020 thực hiện Nghị quyết 58/NQ-CP về Chương trình hành động và Kế hoạch 118-KH/TU thực hiện Nghị quyết 50-NQ/TW về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030 do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 6Kế hoạch 44/KH-UBND năm 2020 thực hiện Kế hoạch 131-KH/TU thực hiện Nghị quyết 50-NQ/TW về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030 do tỉnh Cà Mau ban hành
- 7Quyết định 2573/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Kế hoạch 319-KH/TU về thực hiện Nghị quyết 50-NQ/TW do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 1Nghị quyết 08-NQ/TW năm 2017 về phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 2Nghị quyết 50-NQ/TW năm 2019 về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 3Quyết định 2305/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch triển khai Chương trình hành động 49-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 50-NQ/TW về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030 do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 4Quyết định 1751/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Kế hoạch 143-KH/TU thực hiện Nghị quyết 50-NQ/TW về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030 do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 5Kế hoạch 35/KH-UBND năm 2020 thực hiện Kế hoạch 256-KH/TU về Nghị quyết 50-NQ/TW về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030 do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 6Kế hoạch 42/KH-UBND năm 2020 thực hiện Kế hoạch 171-KH/TU thực hiện Nghị quyết 50-NQ/TW về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 7Kế hoạch 66/KH-UBND năm 2020 thực hiện Nghị quyết 58/NQ-CP về Chương trình hành động và Kế hoạch 118-KH/TU thực hiện Nghị quyết 50-NQ/TW về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030 do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 8Kế hoạch 44/KH-UBND năm 2020 thực hiện Kế hoạch 131-KH/TU thực hiện Nghị quyết 50-NQ/TW về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030 do tỉnh Cà Mau ban hành
- 9Quyết định 2573/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Kế hoạch 319-KH/TU về thực hiện Nghị quyết 50-NQ/TW do tỉnh Quảng Nam ban hành
Kế hoạch 40/KH-UBND năm 2020 triển khai Kế hoạch 235-KH/TU thực hiện Nghị quyết 50-NQ/TW về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- Số hiệu: 40/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 11/03/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Trần Ngọc Căng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra