- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Quyết định 974/QĐ-UBND năm 2023 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực người có công, lao động, việc làm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Lai Châu
- 7Quyết định 1559/QĐ-UBND năm 2023 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Điện và lĩnh vực Quản lý bán hàng đa cấp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long
- 8Quyết định 2779/QĐ-UBND năm 2023 thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Bình Định
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1737/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 17 tháng 8 năm 2023 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 1882/TTr-SCT ngày 14 tháng 8 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA 04 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 1737/QĐ-UBND ngày 17 tháng 8 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
1. Lĩnh vực: An toàn thực phẩm
Nhóm thủ tục (02 TTHC):
- Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm do Sở Công Thương thực hiện - Mã số: 2.000591 (Dịch vụ công trực tuyến một phần);
- Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm do Sở Công Thương thực hiện - Mã số: 2.000535 (Dịch vụ công trực tuyến một phần).
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Về thời gian giải quyết TTHC: Kiến nghị đơn giản hóa thời gian giải quyết TTHC như sau:
+ Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ: Rút ngắn từ 05 ngày làm việc còn lại 03 ngày làm việc (giảm 02 ngày làm việc).
+ Tổ chức thẩm định thực tế tại cơ sở: Rút ngắn từ 15 ngày làm việc còn lại 13 ngày làm việc (giảm 02 ngày làm việc);
+ Cấp Giấy chứng nhận cho cơ sở: Rút ngắn từ 05 ngày làm việc còn lại 04 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả thẩm định thực tế tại cơ sở là “Đạt” (giảm 01 ngày làm việc).
Tổng cộng quy trình giải quyết TTHC là 25 ngày làm việc, kiến nghị rút ngắn còn 20 ngày làm việc (giảm 05 ngày làm việc).
- Lý do: Căn cứ vào kết quả giải quyết nhóm TTHC đã thực hiện trong thời gian qua, Sở Công Thương nhận thấy có thể cắt giảm thời gian giải quyết TTHC so với hiện tại: Thành phần hồ sơ tương đối đơn giản nên việc kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ chỉ cần 03 ngày làm việc là đủ; thời gian tổ chức thẩm định thực tế tại cơ sở theo quy định là khá dài (15 ngày làm việc), có thể giảm bớt 02 ngày làm việc mà vẫn đảm bảo hoàn thành nội dung công việc; thời gian cấp Giấy chứng nhận đề nghị rút ngắn thêm 01 ngày làm việc do sau khi có kết quả thẩm định là “Đạt” thì chỉ cần 04 ngày làm việc để lập hồ sơ trình ký, phê duyệt Giấy chứng nhận. Như vậy, tổng thời gian cắt giảm của toàn bộ quy trình giải quyết TTHC là 05 ngày làm việc là phù hợp và có tính khả thi.
1.2. Kiến nghị thực thi:
Kiến nghị sửa đổi Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương ở 03 nội dung như sau:
+ Kiến nghị sửa đổi điểm a khoản 1 Điều 13 Nghị định số 17/2020/NĐ-CP:
“Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền tổ chức kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền phải có văn bản thông báo và yêu cầu cơ sở bổ sung hồ sơ. Sau 30 ngày kể từ ngày thông báo yêu cầu bổ sung hồ sơ mà cơ sở không bổ sung hoặc bổ sung không đầy đủ thì hồ sơ không còn giá trị.”
+ Kiến nghị sửa đổi đoạn thứ nhất của điểm b khoản 1 Điều 13 Nghị định số 17/2020/NĐ-CP:
“Trong thời hạn 13 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả kiểm tra hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền tổ chức thẩm định thực tế tại cơ sở. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền cấp trên ủy quyền thẩm định thực tế tại cơ sở cho cơ quan có thẩm quyền cấp dưới thì phải có văn bản ủy quyền. Sau khi thẩm định, cơ quan có thẩm quyền cấp dưới phải gửi Biên bản thẩm định về cơ quan thẩm quyền cấp trên để làm căn cứ cấp Giấy chứng nhận”.
+ Kiến nghị sửa đổi điểm đ khoản 1 Điều 13 Nghị định số 17/2020/NĐ-CP:
“Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả thẩm định thực tế tại cơ sở là “Đạt”, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho cơ sở theo Mẫu số 05a (đối với cơ sở sản xuất), Mẫu số 05b (đối với cơ sở kinh doanh), Mẫu số 05c (đối với cơ sở vừa sản xuất vừa kinh doanh) Mục I tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này”.
1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Tiết kiệm thời gian thực hiện TTHC;
- Tỷ lệ (%) thời gian cắt giảm và so với quy định hiện hành là: 20%.
2. Lĩnh vực: Lưu thông hàng hóa trong nước (01 TTHC)
Thủ tục: Cấp lại Giấy phép bán buôn rượu trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương - Mã số 2.000636 (Dịch vụ công trực tuyến toàn trình).
2.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Về thời gian giải quyết TTHC: Kiến nghị rút ngắn thời gian giải quyết TTHC đối với trường hợp cấp lại giấy phép do bị mất hoặc bị hỏng từ 07 ngày làm việc còn lại 05 ngày làm việc (giảm 02 ngày làm việc).
- Lý do: Quy trình thực hiện TTHC cấp lại giấy phép bán buôn rượu do bị mất hoặc bị hỏng khá đơn giản, chỉ cần 05 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ để xem xét hồ sơ và cấp lại Giấy phép. Vì vậy có thể rút ngắn thời gian giải quyết từ 07 ngày làm việc còn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (giảm 02 ngày làm việc) mà vẫn đảm bảo thực hiện TTHC cho tổ chức, cá nhân.
2.2. Kiến nghị thực thi:
Kiến nghị sửa đổi điểm b khoản 3 Điều 27 Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu, như sau:
“Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét và cấp lại giấy phép theo Mẫu số 07 ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp lại giấy phép phải có văn bản yêu cầu bổ sung”.
2.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Tiết kiệm thời gian thực hiện TTHC;
- Tỷ lệ (%) thời gian cắt giảm và so với quy định hiện hành là: 28,57%.
3. Lĩnh vực: Quản lý cạnh tranh (01 TTHC)
Thủ tục: Đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung thuộc thẩm quyền của Sở Công Thương - Mã số: 2.000191 (Dịch vụ công trực tuyến toàn trình).
3.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Về thời gian giải quyết TTHC: Kiến nghị rút ngắn từ 20 ngày làm việc còn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (giảm 05 ngày làm việc).
- Lý do: Căn cứ kết quả giải quyết các hồ sơ đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung thuộc thẩm quyền của Sở Công Thương trong thời gian qua, chỉ cần trong vòng 15 ngày làm việc là Sở Công Thương có thể tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả TTHC cho tổ chức, cá nhân. Do đó có thể cắt giảm thời gian giải quyết hồ sơ từ 20 ngày làm việc còn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (giảm 05 ngày làm việc) vẫn đảm bảo tính khả thi của TTHC.
3.2. Kiến nghị thực thi:
Kiến nghị sửa đổi khoản 1 Điều 14 Nghị định số 99/2011/NĐ-CP ngày 27 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, như sau:
“Chậm nhất mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền đăng ký có trách nhiệm ra thông báo về việc chấp nhận đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung và gửi cho tổ chức, cá nhân kinh doanh. Trong trường hợp không chấp nhận đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải gửi văn bản trả lời cho tổ chức, cá nhân kinh doanh trong đó nói rõ lý do không chấp nhận”.
3.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Tiết kiệm thời gian thực hiện TTHC;
- Tỷ lệ (%) thời gian cắt giảm và so với quy định hiện hành là: 25%.
- 1Quyết định 974/QĐ-UBND năm 2023 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực người có công, lao động, việc làm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Lai Châu
- 2Quyết định 1559/QĐ-UBND năm 2023 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Điện và lĩnh vực Quản lý bán hàng đa cấp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long
- 3Quyết định 2779/QĐ-UBND năm 2023 thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Bình Định
Quyết định 1737/QĐ-UBND năm 2023 thông qua phương án đơn giản hóa 04 thủ tục hành chính trong lĩnh vực công thương thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bến Tre
- Số hiệu: 1737/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/08/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Trần Ngọc Tam
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/08/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực