- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1559/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 04 tháng 7 năm 2023 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công thương tại Tờ trình số 1179/TTr-SCT ngày 20 tháng 6 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 1559/QĐ-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
A. LĨNH VỰC ĐIỆN 1. Thủ tục hoặc nhóm thủ tục: Cấp giấy phép trong lĩnh vực tư vấn chuyên ngành điện lực thuộc thẩm quyền cấp của địa phương (Mã TTHC: 2.001561.000.00.00.H61)
1.1. Nội dung đơn giản hóa
- Về thời hạn giải quyết: Kiến nghị rút ngắn thời gian từ 15 ngày làm việc giảm xuống còn 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Số ngày cắt giảm: 03 ngày làm việc.
Lý do:
Việc cắt giảm thời gian giải quyết giúp tiết kiệm thời gian cho đối tượng thực hiện thủ tục hành chính, nhưng vẫn đảm bảo giải quyết thủ tục hành chính kịp thời cho doanh nghiệp.
1.2. Kiến nghị thực thi: Đề nghị xem xét, sửa đổi quy định về thời gian giải quyết TTHC nêu trên tại Quyết định số 1206/QĐ-BCT ngày 19/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương.
1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Tiết kiệm thời gian cho đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.
- Tỷ lệ (%) thời gian cắt giảm so với quy định hiện hành: 20%.
- Chi phí tuân thủ trước khi đơn giản hóa: 3.603.360 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm sau khi đơn giản hóa: 720.672 đồng/năm.
2.1. Nội dung đơn giản hóa
- Về thời hạn giải quyết: Kiến nghị rút ngắn thời gian từ 15 ngày làm việc giảm xuống còn 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Số ngày cắt giảm: 03 ngày làm việc.
Lý do:
Việc cắt giảm thời gian giải quyết giúp tiết kiệm thời gian cho đối tượng thực hiện thủ tục hành chính, nhưng vẫn đảm bảo giải quyết thủ tục hành chính kịp thời cho doanh nghiệp.
2.2. Kiến nghị thực thi: Đề nghị xem xét, sửa đổi bổ sung quy định về thời gian giải quyết TTHC nêu trên được quy định tại Quyết định số 1206/QĐ-BCT ngày 19/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương.
2.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Tiết kiệm thời gian cho đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.
- Tỷ lệ (%) thời gian cắt giảm so với quy định hiện hành: 20%.
- Chi phí tuân thủ trước khi đơn giản hóa: 3.603.360 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm sau khi đơn giản hóa: 720.672 đồng/năm.
3.1. Nội dung đơn giản hóa
- Về thời hạn giải quyết: Kiến nghị rút ngắn thời gian từ 15 ngày làm việc giảm xuống còn 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Số ngày cắt giảm: 03 ngày làm việc.
Lý do:
Việc cắt giảm thời gian giải quyết giúp tiết kiệm thời gian cho đối tượng thực hiện thủ tục hành chính, nhưng vẫn đảm bảo giải quyết thủ tục hành chính kịp thời cho người dân.
3.2. Kiến nghị thực thi: Đề nghị xem xét, sửa đổi bổ sung quy định về thời gian giải quyết TTHC nêu trên được quy định tại Quyết định số 1206/QĐ-BCT ngày 19 tháng 5 năm 2023 của Bộ Công Thương.
3.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Tiết kiệm thời gian cho đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.
- Tỷ lệ (%) thời gian cắt giảm so với quy định hiện hành: 20%.
- Chi phí tuân thủ trước khi đơn giản hóa: 3.603.360 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm sau khi đơn giản hóa: 720.672 đồng/năm.
4.1. Nội dung đơn giản hóa
- Về thời hạn giải quyết: Kiến nghị rút ngắn thời gian từ 15 ngày làm việc giảm xuống còn 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Số ngày cắt giảm: 03 ngày làm việc.
Lý do:
Việc cắt giảm thời gian giải quyết giúp tiết kiệm thời gian cho đối tượng thực hiện thủ tục hành chính, nhưng vẫn đảm bảo giải quyết thủ tục hành chính kịp thời cho người dân.
4.2. Kiến nghị thực thi: Đề nghị xem xét, sửa đổi bổ sung quy định về thời gian giải quyết TTHC nêu trên được quy định tại Quyết định số 1206/QĐ-BCT ngày 19/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương.
4.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Tiết kiệm thời gian cho đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.
- Tỷ lệ (%) thời gian cắt giảm so với quy định hiện hành: 20%.
- Chi phí tuân thủ trước khi đơn giản hóa: 3.603.360 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm sau khi đơn giản hóa: 720.672 đồng/năm.
B. LĨNH VỰC QUẢN LÝ BÁN HÀNG ĐA CẤP 1. Thủ tục hoặc nhóm thủ tục: Đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương (Mã TTHC: 2.000309.000.00.00.H61)
1.1. Nội dung đơn giản hóa
- Về thời hạn giải quyết: Kiến nghị rút ngắn thời gian từ 10 ngày làm việc giảm xuống còn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Số ngày cắt giảm: 03 ngày làm việc.
Lý do:
Việc cắt giảm thời gian giải quyết giúp tiết kiệm thời gian cho đối tượng thực hiện thủ tục hành chính, nhưng vẫn đảm bảo giải quyết thủ tục hành chính kịp thời cho doanh nghiệp.
1.2. Kiến nghị thực thi: Đề nghị xem xét, sửa đổi quy định về thời gian giải quyết TTHC nêu trên tại Quyết định số 1299/QĐ-BCT ngày 31/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương.
1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Tiết kiệm thời gian cho đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.
- Tỷ lệ (%) thời gian cắt giảm so với quy định hiện hành: 30%.
- Chi phí tuân thủ trước khi đơn giản hóa: 2.402.240 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm sau khi đơn giản hóa: 720.672 đồng/năm.