Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1721/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 27 tháng 05 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT PHÂN BỔ KẾ HOẠCH KINH PHÍ SỰ NGHIỆP CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NĂM 2013 CỦA TỈNH THANH HÓA

CHỦ TỊCH UBND TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa 11, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003; và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Xây dựng;

Căn cứ Luật số 38/2009/QH 12 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 19/6/2009 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước (sửa đổi) ngày 16 tháng 12 năm 2002; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về việc: “Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước”; và các văn bản hướng dẫn thi hành, thực hiện Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 1792/QĐ-TTg ngày 30/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ về: “Giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2013”; Quyết định số 3063/QĐ-BTC ngày 03/12/2012 của Bộ Tài chính về: “Giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2013 cho tỉnh Thanh Hóa”;

Căn cứ Nghị quyết số 39/2012/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI, kỳ họp thứ 5 về: “Dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2013”; Quyết định số 4192/2012/QĐ-UBND ngày 13/12/2012 của UBND tỉnh Thanh Hóa về: “Giao dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2013”;

Xét đề nghị của Sở Tài chính Thanh Hóa tại Tờ trình số 904/STC-QLNS.TTK ngày 29/3/2013 về việc: “Phân bổ Chương trình mục tiêu Quốc gia vốn sự nghiệp năm 2013",

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt phân bổ kế hoạch kinh phí sự nghiệp các Chương trình mục tiêu Quốc gia (MTQG) năm 2013 của tỉnh Thanh Hóa; để các ngành, các đơn vị có liên quan và chủ đầu tư, chủ dự án triển khai thực hiện; với các nội dung chủ yếu như sau:

A. Tổng số chương trình MTQG năm 2013 là: 13 chương trình. (Mười ba chương trình).

B. Dự toán kinh phí chương trình MTQG Trung ương giao năm 2013 là: 312.241,0 triệu đồng. (Ba trăm mười hai tỷ, hai trăm bốn mươi mốt triệu đồng).

C. Chương trình MTQG đã có Quyết định phân bổ kinh phí của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa: 111.920,0 triệu đồng. (Một trăm mười một tỷ, chín trăm hai mươi triệu đồng).

Bao gồm:

I. Chương trình MTQG Việc làm và Dạy nghề (Chương trình MTQG về dạy nghề) tại Quyết định số 901/QĐ-UBND ngày 20/3/2013 là: 66.950,0 triệu đồng.

II. Chương trình MTQG Xây dựng nông thôn mới tại Quyết định số 844/QĐ-UBND ngày 15/3/2013 là: 44.970,0 triệu đồng.

D. Phân bổ kinh phí Chương trình MTQG đợt này (Cho 12 chương trình) là: 200.321,0 triệu đồng. (Hai trăm tỷ, ba trăm hai mươi mốt triệu đồng).

Bao gồm các chương trình:

I. Chương trình MTQG việc làm và dạy nghề (Chương trình việc làm):

1. Cơ quan quản lý chương trình: Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa.

2. Dự toán kinh phí Trung ương giao: 5.050,0 triệu đồng. (Năm tỷ, không trăm năm mươi triệu đồng).

3. Giao kinh phí đợt này: 5.050,0 triệu đồng. (Năm tỷ, không trăm năm mươi triệu đồng).

Nguyên tắc phân bổ: Phân bổ theo đúng danh mục, kinh phí đã được Bộ Lao động Thương binh và Xã hội thông báo tại Công văn số 4359/LĐTBXH-KHTC ngày 22/11/2012 về việc: “Hướng dẫn kinh phí dự kiến phân bổ thực hiện các chương trình đề án năm 2013”; và Công văn số 1083/QLLĐNN-KHTC ngày 03/8/2012 của Cục Quản lý lao động ngoài nước về việc: “Hướng dẫn thực hiện dự án hỗ trợ đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng năm 2012”.

Bao gồm các nội dung:

3.1. Hỗ trợ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng: 3.350,0 triệu đồng.

a) Đối tượng hỗ trợ: Người lao động thuộc các hộ chính sách người có công, lao động thuộc hộ nghèo, lao động là người dân tộc thiểu số tham gia đi xuất khẩu lao động (Không bao gồm lao động 7 huyện nghèo được hưởng theo Quyết định số 71/2009/QĐ-TTg).

b) Nội dung và mức hỗ trợ: Theo hướng dẫn của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội tại Công văn số 1083/QLLĐNN-KHTC ngày 03/8/2012.

c) Số lượng người được hỗ trợ: 350 người.

d) Đơn vị thực hiện: Sở Lao động Thương binh và Xã hội.

3.2. Hỗ trợ thu thập cơ sở dữ liệu, phát triển thị trường lao động: 1.100,0 triệu đồng.

Trong đó:

a) Hỗ trợ thu thập thông tin: 860,0 triệu đồng.

* Đơn vị thực hiện: Sở Lao động Thương binh và Xã hội.

b) Hỗ trợ giám sát cấp huyện, xã: 240,0 triệu đồng.

* Đơn vị thực hiện: UBND các huyện, thị xã, thành phố.

3.3. Kinh phí hỗ trợ tổ chức sàn giao dịch việc làm: 200,0 triệu đồng.

* Đơn vị thực hiện: Trung tâm Giới thiệu việc làm tỉnh Thanh Hóa.

3.4. Nâng cao năng lực, truyền thông, giám sát, đánh giá thực hiện chương trình: 400,0 triệu đồng.

* Đơn vị thực hiện: Sở Lao động Thương binh và Xã hội. Trong đó:

a) Tập huấn nâng cao năng lực cho CB cấp huyện, xã: 145,0 triệu đồng

- Thành phần:

+ Cấp huyện: Lãnh đạo, cán bộ phụ trách việc làm - dạy nghề phòng Lao động Thương binh và Xã hội tại 3 huyện (Những huyện chưa tập huấn các năm trước) gồm: Thiệu Hóa, Hậu Lộc, thị xã Sầm Sơn (Mỗi huyện 02 người).

+ Cấp xã: Lãnh đạo và cán bộ chính sách xã thuộc các huyện nói trên (Mỗi xã 02 người).

- Tổng số học viên tham gia: (60 xã x 2 người) + (3 huyện x 2 người) = 126 người.

- Tổng số lớp: 02 lớp; mỗi lớp 62 - 64 người.

b) Chi tham vấn cộng đồng tại thôn, xã: 100,0 triệu đồng.

c) Kiểm tra, giám sát, đánh giá: 155,0 triệu đồng.

(Có phụ lục 01, 01a kèm theo).

4. Tổ chức thực hiện:

Sau khi có quyết định phê duyệt phân bổ dự toán kinh phí Chương trình MTQG cho từng dự án; Cơ quan quản lý chương trình có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn các đơn vị thực hiện lập dự toán chi tiết gửi Sở Tài chính thẩm định làm căn cứ để thông báo kinh phí thực hiện.

II. Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững:

1. Cơ quan quản lý chương trình: Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa.

2. Dự toán kinh phí Trung ương giao: 49.108,0 triệu đồng. (Bốn mươi chín tỷ, một trăm lẻ tám triệu đồng).

3. Giao kinh phí đợt này: 49.108,0 triệu đồng. (Bốn mươi chín tỷ, một trăm lẻ tám triệu đồng).

Nguyên tắc phân bổ:

- Phân bổ theo đúng danh mục, kinh phí đã được Bộ Lao động Thương binh và Xã hội thông báo tại Công văn số 4359/LĐTBXH-KHTC ngày 22/11/2012 về việc: “Hướng dẫn kinh phí dự kiến phân bổ thực hiện các chương trình đề án năm 2013” và Công văn số 4474/LĐTBXH-KHTC ngày 30/11/2012 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc: “Thay thế phụ lục 01 tại Công văn số 4359/LĐTBXH-KHTC”.

- Đối với kinh phí hỗ trợ các huyện nghèo theo Nghị quyết số 30a của Chính phủ để duy tu, tu bổ các công trình trên địa bàn: Hỗ trợ mỗi huyện 2,0 tỷ đồng; phần kinh phí còn lại phân bổ theo đầu xã.

- Danh mục các xã, thôn đặc biệt khó khăn thực hiện theo Quyết định số 01/2008/QĐ-UBDT ngày 11/01/2008 của Ủy ban Dân tộc; tiêu chí xã bãi ngang theo Quyết định số 257/2003/QĐ-TTg ngày 03/12/2003 của Thủ tướng Chính phủ và phân bổ kinh phí để duy tu, bảo dưỡng cho số công trình đã thực hiện (Theo đề nghị của Ban Dân tộc tỉnh).

Bao gồm các nội dung:

3.1. Tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực cán bộ giảm nghèo: 1.585,0 triệu đồng.

Trong đó:

3.1.1. Sở Lao động Thương binh và Xã hội: 540,0 triệu đồng.

a) Tập huấn cho CB làm công tác giảm nghèo cấp xã: 500,0 triệu đồng.

- Thành phần: Cán bộ làm công tác giảm nghèo cấp xã thuộc 27 huyện (Chỉ triệu tập những cán bộ Ban giảm nghèo cấp xã chưa được tập huấn những năm vừa qua).

- Kinh phí thực hiện: (4 lớp x 125 triệu đồng/lớp) = 500,0 triệu đồng.

b) Công tác kiểm tra giám sát đào tạo, tập huấn: 40,0 triệu đồng.

3.1.2. Các huyện, thị xã, thành phố: 1.045,0 triệu đồng.

- Thành phần: Cán bộ làm công tác giảm nghèo thôn/xóm, khối phố.

- Tổng số lớp: 19 lớp (Phân bổ cho 17 huyện, trừ các huyện nghèo theo Nghị quyết số 30a).

- Tổng số người: 1.520 người (80 người/lớp).

- Kinh phí: 55,0 triệu đồng/lớp.

3.2. Hoạt động truyền thông: 185,0 triệu đồng.

Trong đó:

3.2.1. Sở Lao động Thương binh và Xã hội: 60,0 triệu đồng.

a) Chi tuyên truyền trên báo, trang Website: 20,0 triệu đồng.

b) Chi tuyên truyền trên đài: 40,0 triệu đồng.

3.2.2. Các huyện, thị xã, thành phố thực hiện: 125,0 triệu đồng.

3.3. Hoạt động giám sát, đánh giá: 920,0 triệu đồng.

3.3.1. Sở Lao động Thương binh và Xã hội thực hiện: 425,0 triệu đồng.

a) Tổ chức hội nghị tham vấn cộng đồng tại 38 xã, phường, thị trấn.

b) Công tác giám sát, đánh giá chương trình.

3.3.2. Các huyện, thị, thành phố thực hiện: 495,0 triệu đồng.

3.4. Nhân rộng mô hình giảm nghèo: 1.000,0 triệu đồng. Gồm:

a) Huyện Hà Trung: 500,0 triệu đồng.

b) Huyện Thọ Xuân: 500,0 triệu đồng.

3.5. Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng các huyện nghèo theo Nghị quyết số 30a; các xã bãi ngang, ven biển và hải đảo; các thôn, xã đặc biệt khó khăn: 45.418,0 triệu đồng.

Trong đó:

a) Hỗ trợ các xã bãi ngang, ven biển và hải đảo: 3.219,0 triệu đồng.

b) Hỗ trợ các huyện nghèo theo Nghị quyết số 30a để duy tu, tu bổ các công trình trên địa bàn: 30.919,0 triệu đồng.

c) Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng các thôn, xã đặc biệt khó khăn: 11.280,0 triệu đồng.

(Có phụ lục số 02, 02a, 02b kèm theo).

4. Tổ chức thực hiện:

Sau khi có quyết định phê duyệt phân bổ dự toán kinh phí Chương trình MTQG cho từng dự án; Cơ quan quản lý chương trình có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn các đơn vị thực hiện lập dự toán chi tiết, gửi Sở Tài chính thẩm định làm căn cứ để thông báo kinh phí thực hiện.

III. Chương trình MTQG Nước sạch và VSMTNT:

1. Cơ quan quản lý chương trình: Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Thanh Hóa.

2. Dự toán kinh phí Trung ương giao: 3.400,0 triệu đồng. (Ba tỷ, bốn trăm triệu đồng).

3. Giao kinh phí đợt này: 3.400,0 triệu đồng. (Ba tỷ, bốn trăm triệu đồng).

Nguyên tắc phân bổ:

- Phân bổ kinh phí cho từng dự án theo số kinh phí được Trung ương giao.

- Ưu tiên bố trí cho các hoạt động: Thông tin - Giáo dục - Truyền thông, đào tạo tập huấn về công tác quản lý vận hành công trình; hỗ trợ cộng tác viên cơ sở tham gia Chương trình; giới thiệu và nhân rộng các mô hình nhà tiêu với chi phí hợp lý, phù hợp với các đối tượng, địa bàn để vận động người dân tham gia và tự xây dựng.

- Đối với việc hỗ trợ xây dựng nhà tiêu hộ gia đình chỉ hỗ trợ cho các hộ gia đình nghèo, cận nghèo để xây dựng nhà tiêu mẫu mang tính trình diễn kết hợp với việc tuyên truyền vận động các hộ gia đình khác xây dựng nhà tiêu hợp vệ sinh.

Bao gồm các nội dung:

3.1. Chi xây dựng nhà tiêu hộ gia đình, chi công tác triển khai Chương trình, tập huấn truyền thông vận động nhân dân và hướng dẫn kỹ thuật:

a) Kinh phí: 1.800,0 triệu đồng.

b) Đơn vị thực hiện: Sở Y tế tỉnh Thanh Hóa.

3.2. Thực hiện chương trình mục tiêu nước sạch và VSMTNT: Chi tập huấn nghiệp vụ Chương trình cấp tỉnh, huyện; đào tạo Cộng tác viên tuyến xã và các hộ dân tham gia Chương trình; tập huấn quản lý vận hành công trình cấp nước tập trung; phối hợp với Đài Phát thanh và Truyền hình, Báo Thanh Hóa tuyên truyền; in ấn tài liệu truyền thông, panô, áp phích.

a) Kinh phí: 1.050,0 triệu đồng.

b) Đơn vị thực hiện: Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Thanh Hóa.

3.3. Tập huấn hướng dẫn thu thập bộ chỉ số; phô tô tài liệu cập nhật số liệu; hỗ trợ thu thập số liệu; chi kiểm tra, giám sát, phúc tra:

a) Kinh phí: 400,0 triệu đồng.

b) Đơn vị thực hiện: Trung tâm Y tế Dự phòng tỉnh Thanh Hóa.

3.4. Tổ chức tập huấn tại các huyện về Chương trình nước sạch và VSMTNT:

a) Kinh phí: 150,0 triệu đồng.

b) Đơn vị thực hiện: Hội Nông dân tỉnh Thanh Hóa.

(Có phụ lục số 03 kèm theo).

4. Tổ chức thực hiện:

Sau khi có quyết định phê duyệt phân bổ dự toán kinh phí Chương trình MTQG cho từng dự án; Cơ quan quản lý chương trình có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn các đơn vị thực hiện lập dự toán chi tiết, gửi Sở Tài chính thẩm định làm căn cứ để thông báo kinh phí thực hiện.

IV. Chương trình MTQG về Y tế:

1. Cơ quan quản lý chương trình: Sở Y tế tỉnh Thanh Hóa.

2. Dự toán kinh phí Trung ương giao: 20.484,0 triệu đồng. (Hai mươi tỷ, bốn trăm tám mươi tư triệu đồng).

3. Giao kinh phí đợt này: 20.484,0 triệu đồng. (Hai mươi tỷ, bốn trăm tám mươi tư triệu đồng).

Nguyên tắc phân bổ:

- Phân bổ kinh phí của chương trình theo số kinh phí trung ương giao.

- Phân bổ đến từng chủ dự án và đơn vị thực hiện, theo tổng số chi của dự án và danh mục nội dung chi.

- Phân bổ kinh phí chương trình cho các đơn vị thực hiện phù hợp với chuyên môn, nhiệm vụ của từng đơn vị.

Bao gồm các nội dung:

3.1. Dự án 1: Phòng chống một số bệnh có tính chất nguy hiểm đối với cộng đồng: 11.460,0 triệu đồng.

Trong đó:

3.1.1. Phòng chống bệnh sốt rét:

a) Kinh phí: 2.410,0 triệu đồng.

b) Đơn vị thực hiện: Trung tâm Phòng chống sốt rét ký sinh trùng và côn trùng tỉnh Thanh Hóa.

3.1.2. Phòng chống bệnh lao:

a) Kinh phí: 2.460,0 triệu đồng.

b) Đơn vị thực hiện: Bệnh viện Lao và Bệnh phổi tỉnh Thanh Hóa.

3.1.3. Phòng, chống bệnh phong:

a) Kinh phí: 260,0 triệu đồng.

b) Đơn vị thực hiện: Bệnh viện Da liễu tỉnh Thanh Hóa.

3.1.4. Phòng, chống bệnh sốt xuất huyết:

a) Kinh phí: 2.440,0 triệu đồng.

b) Đơn vị thực hiện: Trung tâm Y tế Dự phòng tỉnh Thanh Hóa.

3.1.5. Phòng chống bệnh ung thư:

a) Kinh phí: 800,0 triệu đồng.

b) Đơn vị thực hiện: Sở Y tế tỉnh Thanh Hóa.

3.1.6. Dự án tăng huyết áp:

a) Kinh phí: 490,0 triệu đồng.

b) Đơn vị thực hiện: Sở Y tế tỉnh Thanh Hóa.

3.1.7. Phòng chống bệnh đái tháo đường:

a) Kinh phí: 580,0 triệu đồng.

b) Đơn vị thực hiện: Bệnh viện Nội tiết tỉnh Thanh Hóa.

3.1.8. Dự án bảo vệ sức khỏe tâm thần cộng đồng:

a) Kinh phí: 2.020,0 triệu đồng.

b) Đơn vị thực hiện: Bệnh viện Tâm thần tỉnh Thanh Hóa.

3.2. Dự án 2: Dự án tiêm chủng mở rộng: 1.420,0 triệu đồng.

* Đơn vị thực hiện: Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh Thanh Hóa.

3.3. Dự án 3: Dự án chăm sóc sức khỏe sinh sản và cải thiện tình trạng suy dinh dưỡng: 5.988,0 triệu đồng.

Bao gồm:

3.3.1. Dự án chăm sóc sức khỏe sinh sản:

a) Kinh phí: 1.540,0 triệu đồng.

b) Đơn vị thực hiện: Trung tâm Chăm sóc sức khỏe sinh sản tỉnh Thanh Hóa.

3.3.2. Dự án phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em:

a) Kinh phí: 4.448,0 triệu đồng.

b) Đơn vị thực hiện:

- Trung tâm Chăm sóc sức khỏe sinh sản: 3.190,0 triệu đồng.

- Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh: 1.200,0 triệu đồng.

- Sở Y tế Thanh Hóa: 58,0 triệu đồng.

3.4. Dự án 4: Dự án dân quân y kết hợp:

a) Kinh phí: 136,0 triệu đồng.

b) Đơn vị thực hiện: Sở Y tế tỉnh Thanh Hóa.

3.5. Dự án 5: Dự án nâng cao năng lực truyền thông và giám sát đánh giá thực hiện chương trình:

a) Kinh phí: 1.480,0 triệu đồng

b) Cơ quan chủ quản dự án: Sở Y tế tỉnh Thanh Hóa.

Bao gồm:

3.5.1. Dự án nâng cao năng lực truyền thông và giám sát đánh giá thực hiện

Chương trình:

a) Kinh phí: 1.200,0 triệu đồng.

b) Đơn vị thực hiện:

- Sở Y tế Thanh Hóa: 600,0 triệu đồng.

- Trung tâm Giáo dục truyền thông sức khỏe: 600,0 triệu đồng.

3.5.2. Dự án truyền thông về y tế học đường:

a) Kinh phí: 180,0 triệu đồng.

b) Đơn vị thực hiện: Sở Y tế Thanh Hóa.

3.5.3. Dự án truyền thông về vận động hiến máu tình nguyện:

a) Kinh phí: 100,0 triệu đồng.

b) Đơn vị thực hiện: Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thanh Hóa.

(Có phụ lục số 04 kèm theo).

4. Tổ chức thực hiện:

Sau khi có quyết định phê duyệt phân bổ dự toán kinh phí Chương trình MTQG cho từng dự án; Cơ quan quản lý chương trình có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn các đơn vị thực hiện lập dự toán chi tiết, gửi Sở Tài chính thẩm định làm căn cứ để thông báo kinh phí thực hiện.

V. Chương trình MTQG Dân số và KHHGĐ:

1. Cơ quan quản lý chương trình: Chi cục Dân số và Kế hoạch hóa gia đình tỉnh Thanh Hóa.

2. Dự toán kinh phí Trung ương giao: 23.859,0 triệu đồng. (Hai mươi ba tỷ, tám trăm năm mươi chín triệu đồng).

3. Giao kinh phí đợt này: 23.859,0 triệu đồng. (Hai mươi ba tỷ, tám trăm năm mươi chín triệu đồng).

Nguyên tắc phân bổ:

- Phân bổ kinh phí của chương trình theo số kinh phí trung ương giao.

- Phân bổ đến từng chủ dự án và đơn vị thực hiện, theo tổng số chi của dự án và danh mục nội dung chi.

- Phân bổ kinh phí chương trình cho các đơn vị thực hiện phù hợp với chuyên môn, nhiệm vụ của từng đơn vị.

Bao gồm các nội dung:

3.1. Dự án 1: Đảm bảo hậu cần và cung cấp dịch vụ KHHGĐ:

3.1.1. Kinh phí: 11.090,0 triệu đồng.

3.1.2. Đơn vị thực hiện:

a) Trung tâm Chăm sóc sức khỏe sinh sản: 3.750,0 triệu đồng.

b) Chi cục Dân số và Kế hoạch hóa gia đình: 7.340,0 triệu đồng.

3.2. Dự án 2: Dự án tầm soát các dị dạng, tật, bệnh bẩm sinh và kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh:

a) Kinh phí: 5.000,0 triệu đồng.

b) Đơn vị thực hiện: Chi cục Dân số và Kế hoạch hóa gia đình tỉnh Thanh Hóa.

3.3. Dự án 3: Dự án nâng cao năng lực tổ chức thực hiện Chương trình:

a) Kinh phí: 3.610,0 triệu đồng.

b) Đơn vị thực hiện: Chi cục Dân số và Kế hoạch hóa gia đình tỉnh Thanh Hóa.

3.4. Dự án 4: Đề án kiểm soát dân số các vùng biển, đảo và ven biển:

a) Kinh phí: 4.159,0 triệu đồng.

b) Đơn vị thực hiện: Chi cục Dân số và Kế hoạch hóa gia đình tỉnh Thanh Hóa.

(Có phụ lục số 05 kèm theo).

4. Tổ chức thực hiện:

Sau khi có quyết định phê duyệt phân bổ dự toán kinh phí Chương trình MTQG cho từng dự án; Cơ quan quản lý chương trình có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn các đơn vị thực hiện lập dự toán chi tiết, gửi Sở Tài chính thẩm định làm căn cứ để thông báo kinh phí thực hiện.

VI. Chương trình MTQG Vệ sinh an toàn thực phẩm:

1. Cơ quan quản lý chương trình: Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh Thanh Hóa.

2. Dự toán kinh phí Trung ương giao: 4.901,0 triệu đồng. (Bốn tỷ, chín trăm lẻ một triệu đồng).

3. Giao kinh phí đợt này: 4.901,0 triệu đồng. (Bốn tỷ, chín trăm lẻ một triệu đồng).

Nguyên tắc phân bổ:

- Phân bổ kinh phí của chương trình theo số kinh phí trung ương giao.

- Phân bổ đến từng chủ dự án và đơn vị thực hiện, theo tổng số chi của dự án và danh mục nội dung chi.

- Phân bổ kinh phí chương trình cho các đơn vị thực hiện phù hợp với chuyên môn, nhiệm vụ của từng đơn vị.

Bao gồm các nội dung:

3.1. Dự án 1: Nâng cao năng lực quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm:

a) Kinh phí: 930,0 triệu đồng.

b) Đơn vị thực hiện: Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm Thanh Hóa.

3.2. Dự án 2: Dự án thông tin giáo dục truyền thông đảm bảo chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm:

a) Kinh phí: 1.200,0 triệu đồng

b) Đơn vị thực hiện: Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm Thanh Hóa.

3.3. Dự án 3: Dự án phòng chống ngộ độc thực phẩm và các bệnh lây qua đường thực phẩm:

a) Kinh phí: 760,0 triệu đồng.

b) Đơn vị thực hiện: Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm Thanh Hóa.

3.4. Dự án 4: Dự án tăng cường năng lực hệ thống kiểm nghiệm chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm:

a) Kinh phí: 350,0 triệu đồng.

b) Đơn vị thực hiện: Trung tâm Kiểm nghiệm.

3.5. Dự án 5: Dự án đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm trong sản xuất nông lâm thuỷ sản:

a) Kinh phí: 1.161,0 triệu đồng.

b) Đơn vị thực hiện: Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm thủy sản tỉnh Thanh Hóa.

3.6. Dự án 6: Dự án đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm trong sản xuất kinh doanh thực phẩm ngành Công thương:

a) Kinh phí: 500,0 triệu đồng.

b) Đơn vị thực hiện: Sở Công thương tỉnh Thanh Hóa.

(Có phụ lục số 06 kèm theo).

4. Tổ chức thực hiện:

Sau khi có quyết định phê duyệt phân bổ dự toán kinh phí Chương trình MTQG cho từng dự án; Cơ quan quản lý chương trình có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn các đơn vị thực hiện lập dự toán chi tiết, gửi Sở Tài chính thẩm định làm căn cứ để thông báo kinh phí thực hiện.

VII. Chương trình MTQG Văn hóa:

1. Cơ quan quản lý chương trình: Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa.

2. Dự toán kinh phí Trung ương giao: 5.588,0 triệu đồng. (Năm tỷ, năm trăm tám mươi tám triệu đồng).

3. Giao kinh phí đợt này: 5.288,0 triệu đồng. (Năm tỷ, hai trăm tám mươi tám triệu đồng).

Nguyên tắc phân bổ: Phân bổ theo đúng danh mục, kinh phí đã được Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch quy định tại Công văn số 4682/BVHTTDL-KHTC ngày 28/12/2012 về việc: “Hướng dẫn thực hiện vốn bố trí từ kinh phí Chương trình MTQG về văn hóa năm 2013”.

Bao gồm các nội dung:

3.1. Mục tiêu chống xuống cấp, tu bổ và tôn tạo di tích: 2.500,0 triệu đồng.

3.1.1. Huyện Vĩnh Lộc: 900,0 triệu đồng. Gồm 2 di tích:

a) Di tích chùa Tường Vân (Chùa Giáng) thị trấn Vĩnh Lộc: 500,0 triệu đồng.

b) Di tích động Hồ Công, xã Vĩnh Ninh, huyện Vĩnh Lộc: 400,0 triệu đồng.

3.1.2. Ban Quản lý di tích Lam kinh làm chủ đầu tư thực hiện dự án Di tích Đền thờ Lê Lai, xã Kiên Thọ, huyện Ngọc Lặc: 500,0 triệu đồng.

3.1.3. Thành phố Thanh Hóa làm chủ đầu tư thực hiện dự án Di tích đền thờ Lê Uy và Trần Khát Chân, phường Hàm Rồng: 600,0 triệu đồng.

3.1.4. Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch làm chủ đầu tư Di tích Đền thờ Nguyễn Văn Nghi xã Đông Thanh, huyện Đông Sơn: 500,0 triệu đồng.

3.2. Mục tiêu vốn sự nghiệp CTMT về văn hóa: 2.788,0 triệu đồng.

3.2.1. Kinh phí sưu tầm bảo tồn và phát huy giá trị các di sản văn hóa phi vật thể của các dân tộc Việt Nam (Bảo tồn hát ru dân tộc Mường):

a) Kinh phí: 300,0 triệu đồng.

b) Đơn vị thực hiện: Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Thanh Hóa.

3.2.2. Kinh phí tăng cường, xây dựng phát triển hệ thống thiết chế văn hóa thể thao các huyện miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo:

a) Kinh phí: 2.340,0 triệu đồng.

b) Đơn vị thực hiện:

b1) Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch thực hiện: 1.740,0 triệu đồng.

Bao gồm:

- Hỗ trợ trang thiết bị Trung tâm văn hóa thể thao cấp huyện Thường Xuân: 80,0 triệu đồng.

- Hỗ trợ trang thiết bị Trung tâm văn hóa thể thao cấp xã: 360,0 triệu đồng.

- Hỗ trợ trang thiết bị Trung tâm văn hóa thể thao thôn, bản: 440,0 triệu đồng.

- Hỗ trợ trang thiết bị cho đội Thông tin lưu động các huyện: 160,0 triệu đồng. Gồm:

+ Đội thông tin lưu động huyện Ngọc Lặc: 80,0 triệu đồng.

+ Đội thông tin lưu động huyện Lang Chánh: 80,0 triệu đồng.

- Cấp sản phẩm văn hóa cho đồng bào dân tộc thiểu số, các xã khu vực III, các trường dân tộc nội trú: 700,0 triệu đồng.

b.2) Cấp sách cho hệ thống thư viện huyện miền núi, vùng sâu, vùng biển đảo- Bãi ngang và các huyện có nhiều khó khăn: 300,0 triệu đồng.

* Đơn vị thực hiện: Thư viện tỉnh Thanh Hóa.

b.3) Hỗ trợ xây dựng Trung tâm Văn hóa Thể thao thôn, bản: 300,0 triệu đồng. Gồm:

- Xây dựng Trung tâm Văn hóa thể thao làng Cò, xã Điền Trung, huyện Bá Thước: 150,0 triệu đồng.

* Đơn vị thực hiện: UBND huyện Bá Thước

- Xây dựng Trung tâm Văn hóa thể thao làng Đồng Ngô, xã Hà Tiến, huyện Hà Trung: 150,0 triệu đồng.

* Đơn vị thực hiện: UBND huyện Hà Trung.

3.3. Quản lý, giám sát, đánh giá thực hiện chương trình, tăng cường năng lực cán bộ văn hóa cơ sở: 148,0 triệu đồng.

* Đơn vị thực hiện: Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Thanh Hóa.

(Có phụ lục số 07, 07a, 07b, 07c, 07d, 07e kèm theo).

4. Kinh phí còn lại phân bổ sau:

Kinh phí tăng cường đầu tư xây dựng, phát triển hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao các huyện miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo (Hỗ trợ xây dựng Trung tâm Văn hóa Thể thao cấp xã): 300,0 triệu đồng.

5. Tổ chức thực hiện:

5.1. Sau khi có quyết định phê duyệt phân bổ dự toán kinh phí Chương trình MTQG cho từng dự án; Cơ quan quản lý chương trình có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn các đơn vị thực hiện lập dự toán chi tiết, gửi Sở Tài chính thẩm định làm căn cứ để thông báo kinh phí thực hiện.

5.2. Cơ quan quản lý chương trình thông báo cho các đơn vị được giao làm chủ đầu tư các dự án chống xuống cấp, tu bổ và tôn tạo di tích lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và gửi Sở Tài chính làm căn cứ để thông báo kinh phí thực hiện.

5.3. Đối với kinh phí chưa phân bổ: Giao Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch lựa chọn đơn vị thực hiện, hướng dẫn lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, gửi Sở Tài chính để có cơ sở trình Chủ tịch UBND tỉnh giao kinh phí để thực hiện.

VIII. Chương trình MTQG Giáo dục - Đào tạo:

1. Cơ quan quản lý chương trình: Sở Giáo dục và Đào tạo Thanh Hóa.

2. Dự toán kinh phí Trung ương giao: 70.880,0 triệu đồng. (Bảy mươi tỷ, tám trăm tám mươi triệu đồng).

3. Giao kinh phí đợt này: 70.880,0 triệu đồng. (Bảy mươi tỷ, tám trăm tám mươi triệu đồng).

(Có phụ lục số 08 kèm theo).

Nguyên tắc phân bổ: Phân bổ theo đúng danh mục, kinh phí đã được Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định tại Công văn số 8531/BGDĐT-KHTC ngày 12/12/2012 về việc: “Hướng dẫn kế hoạch triển khai Chương trình mục tiêu Quốc gia Giáo dục và Đào tạo năm 2013”.

Bao gồm các nội dung:

3.1. Dự án 1: Hỗ trợ phổ cập mầm non 5 tuổi, xoá mù chữ và chống tái mù chữ, duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở và hỗ trợ phổ cập giáo dục trung học: 27.000,0 triệu đồng.

(Có phụ lục số 8.1 kèm theo).

Bao gồm:

3.1.1. Hỗ trợ phổ cập mầm non 5 tuổi:

a) Nội dung: Mua trang thiết bị dạy học tối thiểu cho các nhóm lớp mầm non để thực hiện chương trình giáo dục mầm non mới; trang thiết bị nội thất dùng chung, thiết bị phần mềm trò chơi làm quen với máy tính, đồ chơi ngoài trời.

b) Kinh phí: 22.857,0 triệu đồng.

Trong đó:

- Thực hiện mua sắm bộ đồ dùng, đồ chơi, thiết bị dạy học tối thiểu cho 177 trường (01 bộ/ 1 trường): 20.956,0 triệu đồng.

(Có phụ lục số 8.1a, 8.1b kèm theo).

- Mua bộ đồ chơi ngoài trời cho 25 trường chuẩn, cận chuẩn (01 bộ/trường): 1.901,0 triệu đồng.

(Có phụ lục số 8.1c, 8.1d kèm theo).

c) Đơn vị thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thanh Hóa.

3.1.2. Xóa mù chữ, chống tái mù chữ, duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, thực hiện phổ cập giáo dục THCS đúng độ tuổi và hỗ trợ phổ cập giáo dục trung học, điều tra tình hình phổ cập, công nhận phổ cập mầm non cho trẻ 5 tuổi: 4.143,0 triệu đồng.

Trong đó:

a) Chi tại Sở Giáo dục và Đào tạo Thanh Hóa: 408,0 triệu đồng.

b) Hội Bảo trợ tàn tật và trẻ mồ côi tỉnh Thanh Hóa: 10,0 triệu đồng.

c) Hội Người mù tỉnh Thanh Hóa: 10,0 triệu đồng.

d) Chi tại phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thị xã, thành phố: 3.715,0 triệu đồng.

(Có phụ lục số 8.1e, 8.1f, 8.1g, 8.1h, 8.1i kèm theo).

3.2. Dự án 2: Tăng cường dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân: 15.000,0 triệu đồng.

(Có phụ lục số 8.2 kèm theo).

Bao gồm:

3.2.1. Chi cử giáo viên dạy tiếng Anh tham gia các khóa bồi dưỡng cốt cán do

Ban điều hành Trung ương tổ chức:

a) Nội dung chi: Chi hỗ trợ tiền ăn, tiền nghỉ cho giáo viên trong thời gian học; tiền đi lại.

b) Số giáo viên tham gia: 121 người.

c) Kinh phí: 1.500,0 triệu đồng.

(Có phụ lục số 8.2a kèm theo).

3.2.2. Tổ chức bồi dưỡng năng lực tiếng Anh, phương pháp giảng dạy cho giáo viên tiểu học, THCS, THPT, GDTX, TCCN, CĐ, ĐH:

a) Nội dung chi: Thanh toán kinh phí bồi dưỡng giáo viên cho các cơ sở đào tạo; hỗ trợ cho học viên.

b) Số giáo viên tham gia bồi dưỡng: 570 người, chia thành 23 lớp.

c) Kinh phí: 6.750,0 triệu đồng.

(Có phụ lục số 8.2b kèm theo).

3.2.3. Chi cử giáo viên dạy tiếng Anh cốt cán tham gia các khóa bồi dưỡng ở nước ngoài để đạt chuẩn: 2.250,0 triệu đồng.

3.2.4. Mua sắm trang thiết bị thiết yếu cho dạy và học ngoại ngữ:

a) Nội dung chi: Chi mua sắm trang thiết bị tối thiểu cho công tác dạy và học ngoại ngữ. Danh mục thiết bị kèm theo Công văn số 7110/BGDĐT-CSVCTBTH ngày 24/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

b) Số lượng dự kiến: 45 bộ (01 trường/ bộ).

c) Kinh phí: 4.500,0 triệu đồng.

(Có phụ lục số 8.2c, 8.2d kèm theo).

3.3. Dự án 3: Dự án hỗ trợ giáo dục miền núi, vùng dân tộc thiểu số và vùng có nhiều khó khăn; hỗ trợ cơ sở vật chất trường chuyên, trường sư phạm: 28.560,0 triệu đồng.

(Có phụ lục số 8.3 kèm theo).

Bao gồm:

3.3.1. Hỗ trợ xây dựng bổ sung các hạng mục công trình các trường phổ thông DTNT tỉnh và huyện; xây dựng mới trường phổ thông DTNT tỉnh và huyện:

a) Nguyên tắc phân bổ: Phân bổ vốn bằng số kinh phí Trung ương giao, ưu tiên bố trí đủ số vốn còn thiếu cho các công trình đã được quyết toán.

b) Kinh phí phân bổ: 8.960,0 triệu đồng.

3.3.2. Hỗ trợ xây dựng, cải tạo, mua sắm trang thiết bị cho cơ sở giáo dục miền núi, vùng khó khăn, cơ sở giáo dục có học sinh dân tộc, trường phổ thông dân tộc bán trú:

a) Nguyên tắc phân bổ:

- Đối với các công trình đã quyết toán năm 2012: Ưu tiên bố trí đủ (100%) vốn để thanh toán khối lượng còn thiếu.

- Do nguồn vốn có hạn nên tạm thời năm 2013 chưa bố trí vốn cho những dự án chuyển tiếp, các dự án mới.

- Dành một phần kinh phí để thanh toán vốn còn thiếu cho các công trình thuộc dự án 5 (Dự án cũ) đã được phê duyệt quyết toán.

b) Kinh phí phân bổ: 9.788,0 triệu đồng.

3.3.3. Hỗ trợ xây dựng Trường PTTH chuyên Lam Sơn:

a) Nguyên tắc phân bổ: Kinh phí giao bằng mức Bộ Giáo dục và Đào tạo dự kiến để triển khai thực hiện dự án Trường THPT chuyên Lam Sơn tại địa điểm mới.

b) Kinh phí phân bổ: 4.000,0 triệu đồng.

3.3.4. Các công trình thuộc dự án 5 (Dự án cũ) đã được phê duyệt quyết toán:

a) Nguyên tắc phân bổ:

- Đối với các công trình đã quyết toán năm 2011 trở về trước: Ưu tiên bố trí đủ (100%) vốn để thanh toán khối lượng còn thiếu.

- Đối với các công trình đã quyết toán năm 2012, năm 2013:

+ Đối với những công trình còn thiếu vốn ít (Nhỏ hơn 500,0 triệu đồng): Bố trí đủ (100%) vốn còn thiếu.

+ Đối với những công trình còn lại: Bố trí khoảng 20,0% - 30,0% vốn còn thiếu.

b) Kinh phí phân bổ: 5.812,0 triệu đồng.

3.4. Dự án 4: Nâng cao năng lực cán bộ quản lý chương trình và giám sát, đánh giá thực hiện chương trình: 320,0 triệu đồng.

4. Tổ chức thực hiện:

4.1. Sau khi có quyết định phê duyệt phân bổ dự toán kinh phí Chương trình MTQG cho từng dự án; Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm thực hiện lập dự toán chi tiết, gửi Sở Tài chính thẩm định làm căn cứ để thông báo kinh phí thực hiện.

4.2. Đối với các nội dung phổ cập giáo dục, xóa mù chữ, bồi dưỡng tập huấn và nâng cao năng lực cán bộ quản lý: Giao Sở Giáo dục và Đào tạo, Hội người mù, Hội bảo trợ tàn tật và trẻ mồi côi và các huyện, thị xã, thành phố trực tiếp quản lý thực hiện dự án theo quy định và hướng dẫn của các ngành, các đơn vị liên quan thực hiện.

4.3. Đối với các nội dung mua sắm trang bị tối thiểu cho các lớp mầm mon, đồ chơi ngoài trời và thiết bị dạy học ngoại ngữ tối thiểu: Giao Sở Giáo dục và Đào tạo là chủ đầu tư có trách nhiệm lập kế hoạch đấu thầu kèm theo các chứng thư thẩm định giá và hồ sơ mời thầu, gửi Sở Tài chính thẩm định trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt để triển khai thực hiện theo quy định.

4.4. Do nguồn Trung ương giao năm 2013 không đáp ứng được nhu cầu; giao Sở Tài chính phối hợp với cơ quan quản lý chương trình căn cứ tình hình thực tế và tiến độ thực hiện của các dự án thuộc chương trình MTQG về giáo dục và đào tạo để tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh bố trí vốn từ nguồn kinh phí tăng cường cơ sở vật chất ngành Giáo dục trong dự toán ngân sách năm 2013.

IX. Chương trình MTQG Phòng, chống ma túy:

1. Cơ quan quản lý chương trình: Công an tỉnh Thanh Hóa.

2. Đơn vị thực hiện: Công an tỉnh Thanh Hóa, các đơn vị cấp tỉnh và các huyện.

3. Dự toán kinh phí Trung ương giao: 11.031,0 triệu đồng. (Mười một tỷ, không trăm ba mươi mốt triệu đồng).

4. Giao kinh phí đợt này: 11.031,0 triệu đồng. (Mười một tỷ, không trăm ba mươi mốt triệu đồng).

Nguyên tắc phân bổ: Theo hướng dẫn tại Công văn số 172/BCA-C41 ngày 17/01/2013 của Bộ Công an về việc: “Báo cáo tình hình quản lý, sử dụng kinh phí Chương trình MTQG phòng, chống ma túy, Quỹ phòng, chống ma túy năm 2012; xây dựng dự toán kinh phí Chương trình MTQG phòng, chống ma túy năm 2013”.

Bao gồm các nội dung:

4.1. Dự án 4: Xây dựng xã, phường, thị trấn không tệ nạn ma túy: 6.251,0 triệu đồng.

Trong đó:

a) Tổ chức tuyên truyền, kiểm tra phát hiện, vận động nhân dân không trồng, tái trồng cây thuốc phiện: 720,0 triệu đồng.

b) Tổ chức phòng ngừa, đấu tranh với tội phạm về ma túy: 3.900,0 triệu đồng.

c) Chi hoạt động chỉ đạo, giám sát của Ban chỉ đạo về công tác xây dựng xã, phường, thị trấn không tệ nạn ma túy: 1.330,0 triệu đồng.

d) Ban chỉ đạo kiểm tra, giám sát đánh giá việc triển khai, thực hiện và quản lý dự án: 301,0 triệu đồng.

4.2. Dự án 5: Nâng cao hiệu quả công tác cai nghiện ma túy, quản lý sau cai nghiện và nghiên cứu, triển khai ứng dụng, đánh giá các loại thuốc, phương pháp y học trong điều trị, phục hồi chức năng cho người nghiện ma túy: 4.110,0 triệu đồng.

Trong đó:

a) Chi hỗ trợ mua sắm trang thiết bị dạy nghề (Máy đào đất), phục hồi chức năng cai nghiện: 700,0 triệu đồng.

b) Điều tra, rà soát tình hình người nghiện và đối tượng có liên quan đến ma túy: 600,0 triệu đồng.

c) Hỗ trợ lập hồ sơ đưa 400 đối tượng vào Trung tâm 05-06: 400,0 triệu đồng.

d) Hỗ trợ thuốc cắt cơn, bồi dưỡng cho tổ công tác cai nghiện cắt cơn cho 300 đối tượng ở trại tạm giam Công an tỉnh: 300,0 triệu đồng.

e) Hỗ trợ thuốc cắt cơn, bồi dưỡng cho tổ công tác cai nghiện tại gia đình và cộng đồng, làm thí điểm cho 150 đối tượng ở thành phố Thanh Hóa: 310,0 triệu đồng.

g) Chi giám sát, quản lý 7.000 người nghiện trong cộng đồng: 1.300,0 triệu đồng.

h) Tổ chức mô hình cai nghiện tại cộng đồng: 300,0 triệu đồng.

i) Tổ chức tham vấn cai nghiện tại cộng đồng: 100,0 triệu đồng.

k) Đánh giá các loại thuốc cai nghiện: 50,0 triệu đồng.

l) Cho hỗ trợ công tác quản lý, kiểm toán, quyết toán kinh phí chương trình: 50,0 triệu đồng.

4.3. Dự án 6: Thông tin tuyên truyền phòng, chống ma túy và giám sát đánh giá thực hiện chương trình: 670,0 triệu đồng.

Trong đó:

a) Chi công tác tuyên truyền phòng, chống ma túy: 180,0 triệu đồng.

b) Chi công tác giám sát đánh giá thực hiện chương trình: 490,0 triệu đồng.

(Chi tiết tại Phụ lục số 09 kèm theo).

5. Tổ chức thực hiện:

Sau khi có quyết định phê duyệt phân bổ dự toán kinh phí Chương trình MTQG cho từng dự án; cơ quan quản lý chương trình có trách nhiệm thực hiện lập dự toán chi tiết, gửi Sở Tài chính thẩm định làm căn cứ để thông báo kinh phí thực hiện.

X. Chương trình MTQG Phòng, chống tội phạm:

1. Cơ quan quản lý chương trình: Công an tỉnh Thanh Hóa.

2. Đơn vị thực hiện: Công an tỉnh Thanh Hóa, các đơn vị cấp tỉnh và các huyện.

3. Dự toán kinh phí Trung ương giao: 1.550,0 triệu đồng. (Một tỷ, năm trăm năm mươi triệu đồng).

4. Giao kinh phí đợt này: 1.550,0 triệu đồng. (Một tỷ, năm trăm năm mươi triệu đồng).

Nguyên tắc phân bổ: Phân bổ theo đúng danh mục, nội dung của từng dự án theo số kinh phí được Trung ương giao.

Bao gồm các nội dung:

4.1. Chi cho hoạt động thông tin, tuyên truyền giáo dục, vận động nhân dân phòng chống tội phạm: 510,0 triệu đồng.

Trong đó:

a) Chi cho làm phóng sự, phổ biến pháp luật, in tài liệu tuyên truyền PCTP: 200,0 triệu đồng.

b) Hội nghị, họp dân, tập huấn, kiểm tra, in tài liệu tuyên truyền phục vụ chỉ đạo ở các địa bàn trọng điểm về trật tự an toàn xã hội. Hỗ trợ cán bộ tuyên truyền giải quyết tình hình phức tạp ở địa bàn trọng điểm: 310,0 triệu đồng.

4.2. Chi hoạt động giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình: 1.040,0 triệu đồng.

Bao gồm:

a) Chi hỗ trợ cán bộ, chiến sỹ Công an các cấp và các huyện, thị xã, thành phố thực hiện đánh giá tình hình hoạt động của các loại tội phạm: 200,0 triệu đồng.

b) Hỗ trợ cán bộ trinh sát các cấp, điều tra giám sát hoạt động của tội phạm (Hỗ trợ 200 vụ án nghiêm trọng/2000 vụ án hình sự xảy ra trong năm): 350,0 triệu đồng.

c) Chi hỗ trợ đảm bảo hoạt động của Ban chỉ đạo thực hiện giám sát, đánh giá kết quả chương trình phòng, chống tội phạm: 440,0 triệu đồng.

d) Chi hỗ trợ công tác quản lý, kiểm toán, quyết toán kinh phí chương trình: 50,0 triệu đồng.

(Chi tiết tại Phụ lục số 10 kèm theo).

5. Tổ chức thực hiện:

Sau khi có quyết định phê duyệt phân bổ dự toán kinh phí Chương trình MTQG cho từng dự án; Sở Tài chính thực hiện thông báo bổ sung dự toán cho các đơn vị cấp tỉnh và thông báo bổ sung có mục tiêu cho các huyện, thị xã, thành phố để thực hiện.

XI. Chương trình MTQG phòng chống HIV/AISD:

1. Cơ quan quản lý chương trình: Trung tâm phòng chống HIV/AIDS tỉnh Thanh Hóa.

2. Dự toán kinh phí Trung ương giao: 3.690,0 triệu đồng. (Ba tỷ, sáu trăm chín mươi triệu đồng).

3. Giao kinh phí đợt này: 3.690,0 triệu đồng. (Ba tỷ, sáu trăm chín mươi triệu đồng).

Nguyên tắc phân bổ:

- Phân bổ kinh phí của chương trình theo số kinh phí trung ương giao.

- Phân bổ đến từng chủ dự án và đơn vị thực hiện, theo tổng số chi của dự án và danh mục nội dung chi.

- Đối với các dự án phân bổ chương trình cho các cơ quan thực hiện dự án phù hợp với chuyên môn, nhiệm vụ của từng đơn vị.

Bao gồm các nội dung:

3.1. Dự án 1: Dự án thông tin giáo dục và truyền thông thay đổi hành vi phòng HIV/AIDS: 1.120,0 triệu đồng.

3.2. Dự án 2: Dự án giám sát dịch HIV/AIDS và CT giảm tác hại DP lây nhiễm HIV: 1.456,0 triệu đồng.

3.3. Dự án 3: Dự án hỗ trợ điều trị HIV/AIDS và dự phòng lây HIV từ mẹ sang con: 1.113,0 triệu đồng.

(Có phụ lục số 11 kèm theo).

4. Tổ chức thực hiện:

Sau khi có quyết định phê duyệt phân bổ dự toán kinh phí Chương trình MTQG cho từng dự án; Cơ quan quản lý chương trình có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn các đơn vị thực hiện lập dự toán chi tiết, gửi Sở Tài chính thẩm định làm căn cứ để thông báo kinh phí thực hiện.

XII. Chương trình MTQG Đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo:

1. Cơ quan quản lý chương trình: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Thanh Hóa.

2. Dự toán kinh phí Trung ương giao: 780,0 triệu đồng. (Bảy trăm tám mươi triệu đồng).

3. Giao kinh phí đợt này: 780,0 triệu đồng. (Bảy trăm tám mươi triệu đồng).

Nguyên tắc phân bổ: Phân bổ theo danh mục dự án, nội dung tại Công văn số 187/BTTTT-KHTC ngày 15/01/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc: “Hướng dẫn thực hiện Chương trình MTQG đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo năm 2013”; Thông tư liên tịch số 225/TTLT-BTC- BKHĐT-BTTTT ngày 26/12/2012 của liên Bộ: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Thông tin và Truyền thông về việc: “Hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình MTQG đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo giai đoạn 2012 - 2015”.

Bao gồm các nội dung:

4.1. Dự án 1: Tăng cường năng lực cán bộ thông tin và truyền thông cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo: 480,0 triệu đồng.

4.2. Dự án 3: Tăng cường nội dung thông tin và truyền thông về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo: 300,0 triệu đồng.

(Chi tiết tại Phụ lục số 12 kèm theo).

5. Tổ chức thực hiện:

Sau khi có quyết định phê duyệt phân bổ dự toán kinh phí Chương trình MTQG cho từng dự án; Cơ quan quản lý chương trình có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn các đơn vị thực hiện lập dự toán chi tiết, gửi Sở Tài chính thẩm định làm căn cứ để thông báo kinh phí thực hiện.

E. Tổ chức thực hiện:

1. Sau khi có quyết định phê duyệt giao kinh phí Chương trình MTQG nguồn sự nghiệp năm 2013; các ngành, đơn vị liên quan có trách nhiệm:

1.1. Giao Giám đốc các Sở, các ngành được giao nhiệm vụ quản lý chương trình, các chủ dự án có trách nhiệm xây dựng dự toán chi tiết, gửi Sở Tài chính thẩm định để triển khai thực hiện.

1.2. Giao Giám đốc Sở Tài chính có trách nhiệm thẩm định dự toán chi tiết các chương trình, dự án đã được phân bổ kinh phí, thông báo bổ sung dự toán các đơn vị cấp tỉnh và thông báo bổ sung mục tiêu cho các huyện, thị xã, thành phố để thực hiện.

2. Các ngành, các đơn vị có liên quan và các chủ dự án sau khi được giao kinh phí có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện quản lý và theo dõi các chương trình mục tiêu theo quy định; quản lý, sử dụng kinh phí đúng mục đích, đúng đối tượng, hiệu quả và thanh quyết toán theo đúng quy định hiện hành của nhà nước.

Điều 2.

1. Giao Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh Thanh Hóa, Giám đốc các Sở, ngành được giao nhiệm vụ chủ quản chương trình mục tiêu Quốc gia và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ vào nội dung phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện; đồng thời theo chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn có trách nhiệm chủ động giải quyết các nội dung công việc có liên quan đến ngành, đơn vị; phối hợp hướng dẫn, kiểm tra và chỉ đạo các chủ dự án thực hiện các chương trình mục tiêu Quốc gia năm 2013, đảm bảo theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước.

2. Định kỳ vào ngày 25 hàng tháng giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, các ngành được giao nhiệm vụ chủ trì quản lý Chương trình MTQG theo dõi, tổng hợp tình hình và kết quả thực hiện của từng Chương trình, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Thanh Hóa; Thủ trưởng các ngành được giao nhiệm vụ chủ trì quản lý Chương trình MTQG; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các ngành, các đơn vị có liên quan và các chủ đầu tư, chủ dự án chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

CHỦ TỊCH




Trịnh Văn Chiến

 


PHỤ LỤC 01

PHÂN BỔ DỰ TOÁN KINH PHÍ CTMTQG VIỆC LÀM & DẠY NGHỀ - NĂM 2013
(Kèm theo Quyết định số 1721/QĐ-UBND ngày 27/5/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

Đơn vị tính: 1.000 đồng

Số TT

NỘI DUNG

PHÂN BỔ DỰ TOÁN

Đơn vị thực hiện

Đơn vị tính

Định mức

Số lượng

Kinh phí phân bổ 2013

 

Tổng số:

 

 

 

5.050.000

 

I

Dự án hỗ trợ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng

 

 

 

3.350.000

Sở Lao động - TB&XH

 

* Đối tượng: Người lao động là thân nhân chủ yếu của người có công, lao động thuộc hộ nghèo, lao động là người dân tộc thiểu số sinh sống tại địa phương, trong độ tuổi lao động, đủ điều kiện và có nguyện vọng đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng (không

 

 

 

 

 

 

* Nội dung và mức hỗ trợ: Căn cứ theo Thông tư hướng dẫn số 1083/QLLĐNN-KHTC ngày 03/8/2012 của Cục Quản lý Lao động ngoài nước - Bộ Lao động - TBXH)

 

 

 

 

 

II

Dự án hỗ trợ phát triển thị trường lao động (điều tra Cung lao động)

 

 

 

1.100.000

Sở Lao động - TB&XH

1

Hỗ trợ thu thập thông tin

 

 

 

860.000

 

2

Hỗ trợ giám sát cấp huyện, xã

 

 

 

240.000

 

III

Tổ chức sàn giao dịch việc làm

 

 

 

200.000

Trung tâm giới thiệu việc làm

IV

DA nâng cao năng lực truyền thông giám sát, đánh giá thực hiện C.trình

 

 

 

400.000

Sở Lao động - TB&XH

1

Tập huấn nâng cao năng lực cán bộ dạy nghề và việc làm

Lớp

74.030

2

145.000

 

 

* Thành phần: - Lãnh đạo và cán bộ phòng lao động TBXH huyện (mỗi huyện 02 người), Lãnh đạo và cán bộ chính sách xã (mỗi xã 02 người), thuộc 3 huyện: Thiệu Hóa (28 xã); Hậu Lộc (27 xã); Thị xã Sầm Sơn (5 xã); tổng cộng 126 người; tổ chức thành 2 lớp

 

 

 

 

 

 

* Địa điểm tập huấn: Tại Thành phố Thanh Hóa

 

 

 

 

 

 

* Thời gian tập huấn: 3 ngày

 

 

 

 

 

2

Tư vấn tại cộng đồng về việc làm - XKLĐ và dạy nghề

Cuộc

7.400

14

100.000

 

 

* Thành phần:

- Cấp huyện: Lãnh đạo và cán bộ phòng LĐ-TBXH huyện (02 người); NHCS, phòng dân tộc, Hội Nông dân, Hội Phụ nữ, Đoàn thanh niên, phòng Tài chính (mỗi đơn vị 01 người), tổng đại biểu mời: 08 người;

- Cấp xã: Cán bộ thôn, xã và người lao động,

 

 

 

 

 

 

* Thời gian tổ chức: 01 buổi/cuộc

 

 

 

 

 

3

Chi phí quản lý chương trình

 

 

 

155.000

 

 


Phụ lục 1a

DỰ TOÁN KINH PHÍ TỔ CHỨC CÁC PHIÊN GIAO DỊCH VIỆC LÀM NĂM 2013 - CHƯƠNG TRÌNH MTQG DẠY NGHỀ VÀ VIỆC LÀM NĂM 2013

Đơn vị thực hiện: Trung tâm giới thiệu việc làm Thanh Hóa

(Kèm theo Quyết định số 1721/QĐ-UBND ngày 27/5/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

Đơn vị tính: 1.000 đồng

Số TT

Nội dung diễn giải

Thành tiền 1 phiên

Số phiên 1 năm

Tổng kinh phí

 

Tổng cộng:

 

 

200.000

 

Dự án hỗ trợ phát triển thị trường lao động

 

 

200.000

1

Hội nghị tổng kết đánh giá kết quả hoạt động các phiên GDVL

650

40

13.000

-

Nước uống cho đại biểu tham gia hội nghị 15 người/phiên x 30.000 đồng

150

20

3.000

-

Chi hỗ trợ cho đại biểu không hưởng lương ngân sách theo TT 97/2010/TT-BTC 10 người/phiên x 50.000 đồng/người

500

20

10.000

2

Khảo sát thị trường lao động, đánh giá thực trạng nguồn lao động

1.650

100

33.000

-

Chi in ấn phiếu điều tra khảo sát cung cầu lao động 300 phiếu x 500 đồng/phiếu

150

20

3.000

-

Chi thu thập và nhập phiếu khảo sát cung-cầu lao động (Nhu cầu tuyển của DN) 300 phiếu x 500 đồng/phiếu

150

20

3.000

-

Chi thu thập và nhập phiếu khảo sát cung-cầu lao động (Nhu cầu tìm việc làm và học nghề) 500 đồng/phiếu x 300 phiếu

150

20

3.000

-

Xăng xe đi điều tra khảo sát tại địa bàn 20 lần x 1.000.000 đồng/lần

1.000

20

20.000

-

In tờ thông báo tuyển dụng trên giấy A1 10 tờ x 20.000 đồng/tờ

200

20

4.000

3

Công tác chuẩn bị

32.300

26

154.000

-

Băng zôn treo 2 bên đường (1mx6m) in 1 mặt bao gồm cả công treo 30 cái x 350.000 đồng/cái

10.500

1

10.500

-

In phướn treo trục đường chính trong thành phố (0,45m x 2,5m) 40 cái x 100.000 đồng/cái

4.000

1

4.000

-

Tuyên truyền hoạt động giao dịch việc làm tại các Đài phát thanh xã, phường, thị trấn: 40 xã x 400.000 đồng/xã/4 lần phát thanh

16.000

4

64.000

-

Chi công tác phí cho cán bộ đi công tác tuyên truyền 6 người/lần x 300.000 đồng/lần x 20 lần

1.800

20

36.000

-

Chi tiền làm ngoài giờ cho cán bộ phục vụ PGD

 

 

39.500

 

PHỤ LỤC 02

DỰ TOÁN PHÂN BỔ KINH PHÍ CTMT QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG NĂM 2013
(Kèm theo Quyết định số 1721/QĐ-UBND ngày 27/5/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

Đơn vị tính: Triệu đồng

Số TT

Tên đơn vị

Số xã/ ph ườ ng

CHI TIẾT CÁC DỰ ÁN

Kinh phí phân bổ 2013

Dự án nhân rộng mô hình

Tập huấn nâng cao năng lực CBGN thôn/bản/K.phố

Hoạt động truyền thông

Hoạt động giám sát đánh giá

Số lớp

Số học viên

Số tiền

 

Tổng cộng:

 

1.000

23

1.720

1.585

185

920

3.690

I

Khối tỉnh

 

 

4

200

540

60

425

1.025

-

Sở Lao động-TBXH

 

 

4

200

540

60

425

1.025

II

Khối huyện

637

1.000

19

1.520

1.045

125

495

2.653

1

Huyện Mường Lát

9

 

 

 

 

5

15

18

2

Huyện Quan Hóa

18

 

 

 

 

5

20

20

3

Huyện Quan Sơn

13

 

 

 

 

5

20

20

4

Huyện Bá Thước

23

 

 

 

 

5

25

30

5

Huyện Lang Chánh

11

 

 

 

 

5

20

25

6

Huyện Như Xuân

18

 

 

 

 

5

25

30

7

Huyện Thường Xuân

17

 

1

80

55

5

15

75

8

Huyện Ngọc Lặc

23

 

1

80

55

5

15

75

9

Huyện Cẩm Thủy

20

 

1

80

55

5

15

75

10

Huyện Thạch Thành

28

 

1

80

55

5

20

80

11

Huyện Như Thanh

17

 

1

80

55

5

15

75

12

Huyện Tĩnh Gia

34

 

1

80

55

5

20

80

13

Huyện Quảng Xương

36

 

1

80

55

5

25

85

14

Huyện Hoằng Hóa

43

 

2

160

110

5

25

140

15

Huyện Hậu Lộc

27

 

 

 

 

5

20

25

16

Huyện Nga Sơn

27

 

 

 

 

5

20

25

17

Huyện Hà Trung

25

500

1

80

55

5

15

575

18

Huyện Đông Sơn

16

 

 

 

 

5

20

25

19

Huyện Thiệu Hóa

28

 

1

80

55

5

15

75

20

Huyện Thọ Xuân

41

500

2

160

110

5

20

635

21

Huyện Triệu Sơn

36

 

1

80

55

5

20

80

22

Huyện Nông Cống

33

 

1

80

55

5

20

80

23

Huyện Vĩnh Lộc

16

 

 

 

 

5

20

25

24

Huyện Yên Định

29

 

1

80

55

5

20

80

25

TP Thanh Hóa

37

 

1

80

55

5

20

80

26

TX Bỉm Sơn

7

 

1

80

55

 

5

60

27

TX Sầm Sơn

5

 

1

80

55

 

5

60

 

Phụ lục 2a

DỰ TOÁN PHÂN BỔ KINH PHÍ DUY TU, BẢO DƯỠNG CÔNG TRÌNH CƠ SỞ HẠ TẦNG CÁC XÃ BÃI NGANG VEN BIỂN - CTMTQG GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG NĂM 2013

(Kèm theo Quyết định số 1721/QĐ-UBND ngày 27/5/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

Đơn vị tính: Triệu đồng

Số TT

Tên địa phương, đơn vị

Kinh phí phân bổ năm 2013

Ghi chú

 

Tổng cộng:

3.219

 

I

Huyện Tĩnh Gia

847

 

1

Xã Hải An

84.7

 

2

Xã Hải Châu

84.7

 

3

Xã Hải Hà

84.7

 

4

Xã Hải Hòa

84.7

 

5

Xã Hải Lĩnh

84.7

 

6

Xã Hải Ninh

84.7

 

7

Xã Hải Yến

84.7

 

8

Xã Ninh Hải

84.7

 

9

Xã Tân Dân

84.7

 

10

Xã Tĩnh Hải

84.7

 

II

Huyện Quảng Xương

762.3

 

1

Xã Quảng Đại

84.7

 

2

Xã Quảng Hải

84.7

 

3

Xã Quảng Hùng

84.7

 

4

Xã Quảng Nham

84.7

 

5

Xã Quảng Lợi

84.7

 

6

Xã Quảng Lưu

84.7

 

7

Xã Quảng Vinh

84.7

 

8

Xã Quảng Thạch

84.7

 

9

Xã Quảng Thái

84.7

 

III

Huyện Hoằng Hóa

508.2

 

1

Xã Hoằng Châu

84.7

 

2

Xã Hoằng Thanh

84.7

 

3

Xã Hoằng Trường

84.7

 

4

Xã Hoằng Phong

84.7

 

5

Xã Hoằng Hải

84.7

 

6

Xã Hoằng Tiến

84.7

 

IV

Huyện Hậu Lộc

508.2

 

1

Xã Đa Lộc

84.7

 

2

Xã Hải Lộc

84.7

 

3

Xã Hòa Lộc

84.7

 

4

Xã Hưng Lộc

84.7

 

5

Xã Minh Lộc

84.7

 

6

Xã Ngư Lộc

84.7

 

V

Huyện Nga Sơn

592.9

 

1

Xã Nga Thiện

84.7

 

2

Xã Nga Tân

84.7

 

3

Xã Nga Điền

84.7

 

4

Xã Nga Thái

84.7

 

5

Xã Nga Phú

84.7

 

6

Xã Nga Bạch

84.7

 

7

Xã Nga Tiến

84.7

 

 


Phụ lục 2b

DỰ TOÁN PHÂN BỔ KINH PHÍ HỖ TRỢ ĐẦU TƯ CSHT THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MTQG GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG NĂM 2013

(Kèm theo Quyết định số 1721/QĐ-UBND ngày 27/5/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Đơn vị

Tổng kinh phí phân bổ năm 2013

Hỗ trợ huyện nghèo 30a

Hỗ trợ thôn, xã ĐBKK

Ghi chú

Kinh phí

Trong đó

Kinh phí

Số xã ĐBKK

Số thôn ĐBKK

Cấp huyện

Cấp xã

 

Tổng cộng:

42.199

30.919

14.000

16.919

11.280

93

182

 

1

Huyện Quan Sơn

4.824

3.944

2.000

1.944

880

10

1

 

2

Huyện Mường Lát

4.291

3.691

2.000

1.691

600

7

 

 

3

Huyện Thường Xuân

5.392

4.592

2.000

2.592

800

8

7

 

4

Huyện Lang Chánh

4.270

3.620

2.000

1.620

650

5

8

 

5

Huyện Bá Thước

7.064

5.564

2.000

3.564

1.500

13

21

 

6

Huyện Như Xuân

5.954

4.754

2.000

2.754

1.200

11

14

 

7

Huyện Quan Hóa

6.154

4.754

2.000

2.754

1.400

14

7

 

8

Huyện Ngọc Lặc

1.200

 

 

 

1.200

8

30

 

9

Huyện Như Thanh

680

 

 

 

680

6

13

 

10

Huyện Cẩm Thủy

550

 

 

 

550

4

11

 

11

Huyện Thạch Thành

950

 

 

 

950

5

30

 

12

Huyện Vĩnh Lộc

130

 

 

 

130

 

8

 

13

Huyện Hà Trung

230

 

 

 

230

 

13

 

14

Huyện Triệu Sơn

290

 

 

 

290

1

12

 

15

Huyện Tĩnh Gia

150

 

 

 

150

1

3

 

16

Huyện Yên Định

50

 

 

 

50

 

3

 

17

Huyện Thọ Xuân

20

 

 

 

20

 

1

 

 

PHỤ LỤC 03

TỔNG HỢP DỰ TOÁN PHÂN BỔ CHƯƠNG TRÌNH MTQG NƯỚC SẠCH VÀ VSMT NÔNG THÔN NĂM 2013
(Kèm theo Quyết định số 1721/QĐ-UBND ngày 27/5/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

Đơn vị tính: Triệu đồng

Số TT

Danh mục các chương trình dự án

Đơn vị thực hiện

Kinh phí năm 2013

Mục tiêu

 

TỔNG CỘNG:

 

3.400

 

1

Chi XD nhà tiêu hộ gia đình, chi công tác triển khai chương trình, tập huấn truyền thông vận động nhân dân và hướng dẫn kỹ thuật

Sở Y tế

1.800

 

 

 

 

 

- Chi xây dựng nhà tiêu hộ gia đình.

 

 

 

 

- Chi công tác triển khai, tổng kết Chương trình, tập huấn truyền thông vận động nhân dân và hướng dẫn kỹ thuật.

2

Chi tập huấn nghiệp vụ Chương trình cấp tỉnh, huyện; đào tạo Cộng tác viên tuyến xã và các hộ dân tham gia Chương trình; tập huấn QLVH công trình cấp nước tập trung; phối hợp với Đài PT và Truyền hình, Báo Thanh Hóa tuyên truyền; in ấn tài liệu truyền thông, panô, áp phích.

TT Nước sinh hoạt và VSMTNT

1.050

 

 

 

 

 

- Tập huấn nghiệp vụ cấp tỉnh cho cán bộ quản lý chương trình của tỉnh, huyện và cán bộ đoàn thể của huyện.

 

 

 

 

- Tập huấn đào tạo cộng tác viên tuyến xã và các hộ dân tham gia Chương trình

 

 

 

 

- Tập huấn QLVH công trình cấp nước tập trung;

 

 

 

 

- Hỗ trợ cộng tác viên cơ sở của các xã xây dựng chương trình cấp nước và nhà tiêu hộ gia đình

 

 

 

 

- Phối hợp với Đài PTTH tuyên truyền trên truyền hình.

 

 

 

 

- Phối hợp với Báo Thanh Hóa đăng tin, bài về nước sạch và VSMTNT.

 

 

 

 

- In ấn tài liệu truyền thông, pano, áp phích.

3

Tập huấn hướng dẫn thu thập bộ chỉ số; phô tô tài liệu cập nhật số liệu; Hỗ trợ thu thập số liệu; Chi kiểm tra, giám sát, phúc tra

TT Y tế dự phòng tỉnh

400

 

 

 

 

 

- Tập huấn hướng dẫn thu thập bộ chỉ số.

 

 

 

 

- Phô tô tài liệu cập nhật số liệu.

 

 

 

 

- Hỗ trợ thu thập số liệu.

 

 

 

 

- Kiểm tra, giám sát, phúc tra.

4

Tổ chức tập huấn tại các huyện về CT nước sạch VSMTNT

Hội Nông dân

150

 

 

 

 

 

- Tổ chức tập huấn tại các huyện về CT nước sạch VSMTNT

 

PHỤ LỤC 04

DỰ TOÁN CHI TIẾT CHƯƠNG TRÌNH MTQG Y TẾ NĂM 2013
(Kèm theo Quyết định số 1721/QĐ-UBND ngày 27/5/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

Đơn vị tính: Triệu đồng

Số TT

Nội dung

Cơ quan quản lý dự án

Đơn vị thực hiện

Phân bổ chi tiết

Mục tiêu

 

Tổng cộng:

Sở Y tế

 

20.484

 

I

Dự án 1: Phòng chống một số bệnh có tính chất nguy hiểm đối với cộng đồng

 

 

11.460

 

1

Dự án phòng chống sốt rét

 

TT phòng chống Sốt rét KST-CT

2.410

 

 

 

 

 

 

Thuốc sốt rét thông thường

 

 

 

 

 

Mua dụng cụ và bảo hộ phun tẩm

 

 

 

 

 

Tập huấn cho công tác phòng chống sốt rét

 

 

 

 

 

Thôn, xã trọng điểm

 

 

 

 

 

Giám sát, điều tra soi lam

 

 

 

 

 

Mồi người bắt muỗi

 

 

 

 

 

Vận chuyển bảo quản vật tư, dụng cụ và bảo hộ phun tẩm

 

 

 

 

 

Công phun tẩm hóa chất

 

 

 

 

 

Hỗ trợ điểm kính

 

 

 

 

 

Xăng xe công tác phí

2

Dự án phòng chống lao

 

BV lao và Bệnh phổi

2.460

 

 

 

 

 

 

Giám sát, hỗ trợ phát hiện điều trị BN lao

 

 

 

 

 

Thông tin, tuyên truyền GDSK

 

 

 

 

 

Đào tạo, tập huấn

 

 

 

 

 

Xăng xe, CTP KTGS

 

 

 

 

 

Sơ kết hoạt động PC lao

 

 

 

 

 

Sửa chữa bảo dưỡng TTB

3

Dự án phòng chống phong

 

Bệnh viện Da liễu

260

 

 

 

 

 

 

Tập huấn, đào tạo

 

 

 

 

 

Khám, điều trị BN phong

4

Dự án phòng, chống các bệnh sốt xuất huyết

 

TT Y tế dự phòng tỉnh

2.440

 

 

 

 

 

 

Hỗ trợ CTV phòng chống SXH

 

 

 

 

 

Truyền thông GDSK

 

 

 

 

 

Tập huấn, đào tạo

 

 

 

 

 

Giám sát dịch tễ

 

 

 

 

 

Chiến dịch VSMT diệt bọ gậy, phun hóa chất

 

 

 

 

 

Mua hoá chất

 

 

 

 

 

Mua vật tư, TTB, in ấn biểu mẫu

 

 

 

 

 

Chi phí giám sát, hoạt động kiểm tra chéo

5

Dự án phòng chống bệnh ung thư

 

Sở Y tế

800

 

 

 

 

 

 

Tập huấn, đào tạo

 

 

 

 

 

Sàng lọc ung thư

 

 

 

 

 

Ghi nhận ung thư

 

 

 

 

 

Kiểm tra, giám sát, hội nghị

 

 

 

 

 

Truyền thông và tổng hợp thống kê báo cáo

6

Dự án tăng huyết áp

 

Sở Y tế

490

 

 

 

 

 

 

Đào tạo, tập huấn

 

 

 

 

 

Khám sàng lọc, quản lý bệnh nhân

 

 

 

 

 

Kiểm tra, giám sát, hội nghị, mua thiết bị, tổng hợp báo cáo định kỳ

7

Dự án phòng chống các bệnh đái tháo đường

 

Bệnh viện Nội tiết

580

 

 

 

 

 

 

Tập huấn, đào tạo

 

 

 

 

 

Sàng lọc đái tháo đường

 

 

 

 

 

Tư vấn

8

Dự án bảo vệ sức khỏe tâm thần cộng đồng

 

Bệnh viện Tâm thần

2.020

 

 

 

 

 

 

Tuyên truyền, giáo dục

 

 

 

 

 

Tập huấn, đào tạo

 

 

 

 

 

CBYT khám, sàng lọc BNTT

 

 

 

 

 

Thuốc chuyên khoa

 

 

 

 

 

Kiểm tra, giám sát, in ấn

II

Dự án 2: Dự án tiêm chủng mở rộng

 

TT Y tế dự phòng tỉnh

1.420

 

 

 

 

 

 

CBYT trực tiếp thực hiện tiêm chủng

 

 

 

 

 

Tuyên truyền, tập huấn

 

 

 

 

 

Thuê mướn vận chuyển, bảo quản văcxin

 

 

 

 

 

Chi khác (xăng xe, điện sáng, bảo quản văcxin…)

 

 

 

 

 

Mua thiết bị, vật tư

III

Dự án 3: Dự án chăm sóc sức khỏe sinh sản và cải thiện tình trạng suy dinh dưỡng

 

 

5.988

 

1

Dự án chăm sóc sức khỏe sinh sản

 

TT chăm sóc SKSS

1.540

 

 

 

 

 

 

Làm mẹ an toàn

 

 

 

 

 

Cứu sống sơ sinh

 

 

 

 

 

Khám sàng lọc

 

 

 

 

 

Chăm sóc SKSS VTN

 

 

 

 

 

Quản lý điều hành giám sát

 

 

 

 

 

Hoạt động phòng chống nhiễm khuẩn, tập huấn đào tạo cho người cung cấp dịch vụ

2

Dự án phòng chống SDD trẻ em

 

 

4.448

 

a

Dự án cải thiện tình trạng SDD trẻ em

 

TT Chăm sóc SKSS

3.190

 

 

 

 

 

 

Tuyến tỉnh

 

 

 

 

 

Tập huấn, truyền thông GDSK

 

 

 

 

 

Giám sát, kiểm tra, đánh giá hoạt động CT

 

 

 

 

 

Mua cân cho tuyến xã (tại tỉnh)

 

 

 

 

 

In sổ sách, mẫu biểu, biểu đồ

 

 

 

 

 

Tuyến huyện

 

 

 

 

 

Tập huấn cho tuyến xã và CTV

 

 

 

 

 

Kiểm tra, giám sát, đánh giá

 

 

 

 

 

In ấn biểu mẫu thanh quyết toán

 

 

 

 

 

Tuyến xã

 

 

 

 

 

Thực hành dinh dưỡng

 

 

 

 

 

Cân trẻ

 

 

 

 

 

Hỗ trợ CVTDD xã

b

Dự án: Cải thiện tình trạng suy dinh dưỡng trẻ em

 

Trung tâm Y tế Dự phòng tỉnh

1.200

 

 

 

 

 

 

Chi hỗ trợ cán bộ y tế trong đợt trẻ uống vitamin A

 

 

 

 

 

Hội nghị tập huấn, truyền thông

 

 

 

 

 

Hoạt động chuyên môn

c

Hoạt động của Ban chỉ đạo

 

Sở Y tế

58

 

 

 

 

 

 

Hội nghị BCĐ, kiểm tra, giám sát

IV

Dự án 4: Dự án dân quân y kết hợp

 

Sở Y tế

136

 

 

 

 

 

 

Phòng chống dịch bệnh KCB cơ động

 

 

 

 

 

Xây dựng tiềm lực quốc phòng

 

 

 

 

 

Tuyên truyền

 

 

 

 

 

Tăng cường năng lực tuyến y tế cơ sở

 

 

 

 

 

Kiểm tra, giám sát

V

Dự án 5: Dự án NCNL truyền thông và giám sát đánh giá thực hiện Chương trình

 

 

1.480

 

1

NCNL truyền thông và giám sát đánh giá thực hiện Chương trình

 

 

1.200

 

 

 

 

Trung tâm Truyền thông

600

Hoạt động truyền thông giáo dục

 

 

 

Sở Y tế

600

Hoạt động giám sát, đánh giá tại tỉnh, huyện

 

 

 

 

 

Đào tạo tập huấn, hỗ trợ truyền thông giám sát đánh giá vùng ĐBKK

 

 

 

 

 

Quản lý giám sát chương trình do cơ quan chủ dự án thực hiện

2

Truyền thông về y tế học đường

 

Sở Y tế

180

 

 

 

 

 

 

Tập huấn triển khai kế hoạch

 

 

 

 

 

Tập huấn nâng cao năng lực hệ thống y tế TH

 

 

 

 

 

Truyền thông nâng cao sức khỏe phòng chống bệnh tật học đường

 

 

 

 

 

Kiểm tra, giám sát thực hiện chương trình

3

Truyền thông về vận động hiến máu tình nguyện

 

Bệnh viện Đa khoa tỉnh

100

 

 

 

 

 

 

Tổ chức lễ hội hiến máu nhân đạo

 

 

 

 

 

Đào tạo về an toàn truyền máu

 

 

 

 

 

Đào tạo tình nguyện viên nòng cốt làm công tác vận động hiến máu

 

 

 

 

 

Tổ chức tuyên truyền vận động hiến máu

 

PHỤ LỤC 05

DỰ TOÁN CHI TIẾT CHƯƠNG TRÌNH MTQG DÂN SỐ VÀ KHH GIA ĐÌNH NĂM 2013
(Kèm theo Quyết định số 1721/QĐ-UBND ngày 27/5/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

Đơn vị tính: Triệu đồng

Số TT

Nội dung

Cơ quan quản lý dự án

Đơn vị thực hiện

Phân bổ chi tiết

Mục tiêu

 

TỔNG CỘNG:

Chi cục Dân số KHHGĐ

 

23.859

 

I

Dự án 1: Dự án đảm bảo hậu cần và cung cấp dịch vụ KHHGĐ

 

 

11.090

 

 

 

 

Trung tâm chăm sóc SKSS

3.750

Chi phí cho dịch vụ KHHGĐ (Triệt sản, đặt dụng cụ tử cung, thuốc cấy tránh thai, tiêm thuốc tránh thai…)

 

 

 

Chi cục DS KHHGĐ

7.340

Chi phí chiến dịch, địa bàn mức sinh cao

 

 

 

Hậu cần phương tiện tránh thai

 

 

 

Quản lý chương trình dân số xã

 

 

 

Kiểm tra, giám sát, bảo quản, vận chuyển

II

Dự án 2: Dự án tầm soát các dị dạng, tật, bệnh bẩm sinh và kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh

 

Chi cục Dân số KHHGĐ

5.000

 

 

 

 

 

 

Sàng lọc trước sinh, sơ sinh

 

 

 

 

 

Tư vấn và khám sức khỏe tiền hôn nhân

 

 

 

 

 

Giảm thiểu mất cân bằng giới tính khi sinh

 

 

 

 

 

Can thiệp địa bàn trọng điểm

 

 

 

 

 

Can thiệp giảm tỷ lệ tan máu bầm khi sinh

 

 

 

 

 

Giảm tỷ lệ tảo hôn và hôn nhân cận huyết

 

 

 

 

 

Nâng cao chất lượng dân số dân tộc ít người

III

Dự án 3: Dự án nâng cao năng lực tổ chức thực hiện CT

 

Chi cục Dân số KHHGĐ

3.610

 

 

 

 

 

 

Chính sách khuyến khích

 

 

 

 

 

XD chính sách hướng dẫn

 

 

 

 

 

Duy trì và quản trị kho dữ liệu điện tử

 

 

 

 

 

Tập huấn bồi dưỡng

 

 

 

 

 

Kiểm tra, thanh tra, giám sát và điều hành

 

 

 

 

 

Truyền thông thường xuyên

 

 

 

 

 

Truyền thông tăng cường

 

 

 

 

 

Đầu tư cơ sở vật chất

 

 

 

 

 

Thu thập, nhập tin và báo cáo

 

 

 

 

 

Kiểm tra, thanh tra, giám sát và điều hành

IV

Dự án 4: Đề án kiểm soát dân số các vùng biển, đảo và ven biển

 

Chi cục Dân số KHHGĐ

4.159

 

 

 

 

 

 

Tuyến tỉnh

 

 

 

 

 

Đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe BMTE/KHHGĐ

 

 

 

 

 

Nâng cao chất lượng dân số khi sinh

 

 

 

 

 

Phòng chống bệnh lây truyền và nạo phá thai an toàn

 

 

 

 

 

XD và hoàn thiện hệ thống thông tin quản lý

 

 

 

 

 

Tăng cường và nâng cao hiệu quả truyền thông

 

 

 

 

 

Nâng cao hiệu quả quản lý

 

 

 

 

 

Tuyến huyện, xã

 

 

 

 

 

Đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe BMTE/KHHGĐ

 

 

 

 

 

Nâng cao chất lượng dân số khi sinh

 

 

 

 

 

Phòng chống bệnh lây truyền và nạo phá thai an toàn

 

 

 

 

 

XD và hoàn thiện hệ thống thông tin quản lý

 

 

 

 

 

Tăng cường và nâng cao hiệu quả truyền thông

 

 

 

 

 

Nâng cao hiệu quả quản lý

 

PHỤ LỤC 06

DỰ TOÁN CHI TIẾT CHƯƠNG TRÌNH MTQG VỆ SINH ATTP NĂM 2013
(Kèm theo Quyết định số 1721/QĐ-UBND ngày 27/5/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Nội dung

Cơ quan quản lý dự án

Đơn vị thực hiện

Phân bổ chi tiết

Mục tiêu

 

TỔNG CỘNG:

Chi cục ATVSTP

 

4.901

 

1

Dự án 1: Dự án nâng cao năng lực quản lý chất lượng VSATTP.

 

Chi cục ATVSTP

930

 

 

 

 

 

 

Kiểm tra, giám sát, thanh tra liên ngành

 

 

 

 

 

Hội nghị, tập huấn

 

 

 

 

 

HĐ ban chỉ đạo tỉnh

 

 

 

 

 

Bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn

 

 

 

 

 

Mua trang thiết bị, vật tư phục vụ giám sát

 

 

 

 

 

Điều tra, đánh giá

2

Dự án 2: Dự án TT giáo dục truyền thông bảo đảm chất lượng VSATTP.

 

Chi cục ATVSTP

1.200

 

 

 

 

 

 

Viết bài trên báo

 

 

 

 

 

Xây dựng phóng sự

 

 

 

 

 

Lễ phát động

 

 

 

 

 

In ấn tài liệu, băng zôn

 

 

 

 

 

Xây dựng panô

 

 

 

 

 

Tổ chức các hội thi

 

 

 

 

 

Truyền thông khác

3

Dự án 3: Dự án phòng chống ngộ độc thực phẩm và các bệnh lây qua đường thực phẩm.

 

Chi cục ATVSTP

760

 

 

 

 

 

 

Xây dựng mô hình điểm

 

 

 

 

 

Điều tra xử lý

 

 

 

 

 

Kiểm tra, đánh giá, in ấn

 

 

 

 

 

Xăng xe phục vụ

4

Dự án 4: Dự án tăng cường năng lực hệ thống kiểm nghiệm chất lượng VSATTP.

 

Trung tâm kiểm nghiệm

350

 

 

 

 

 

 

Xây dựng qui trình kiểm nghiệm

 

 

 

 

 

Tập huấn, đào tạo

 

 

 

 

 

Sửa chữa, nâng cấp phòng thí nghiệm

 

 

 

 

 

Thuốc, hóa chất dụng cụ phân tích mẫu

5

Dự án 5: Dự án đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm trong sản xuất nông lâm thủy sản.

 

Chi cục QLCL NLTS

1.161

 

 

 

 

 

1.000

Xây dựng hệ thống chăn nuôi, giết mổ đảm bảo an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh

 

 

 

 

 

Mục tiêu thực hiện

 

 

 

 

 

Xây dựng được 30 trang trại chăn nuôi gia súc, gia cầm áp dụng quy trình thực hành chăn nuôi an toàn, cung cấp sản phẩm phục vụ giết mổ tập trung trên địa bàn tỉnh

 

 

 

 

 

Hỗ trợ xây dựng 02 cơ sở giết mổ tập trung đáp ứng được các yêu cầu về an toàn thực phẩm trong giết mổ gia súc, gia cầm.

 

 

 

 

 

Nội dung thực hiện

 

 

 

 

 

Đánh giá và lựa chọn các địa phương, đơn vị (trang trại chăn nuôi, cơ sở giết mổ) có đủ điều kiện tham gia hệ thống

 

 

 

 

 

Hội thảo triển khai xây dựng hệ thống

 

 

 

 

 

Đào tạo, tập huấn cho cán bộ kỹ thuật, công nhân của hệ thống (kiến thức về thực hành sản xuất, giết mổ, các quy trình thực hành sản xuất, vệ sinh tốt)

 

 

 

 

 

Hỗ trợ cải thiện cơ sở hạ tầng, trang thiết bị không đảm bảo an toàn thực phẩm phục vụ sản xuất

 

 

 

 

 

Hỗ trợ xây dựng các chương trình quản lý chất lượng (theo VietGAP, GMP, SOP) trong chăn nuôi, giết mổ

 

 

 

 

 

Hoạt động giám sát, kiểm soát chất lượng sản phẩm

 

 

 

 

 

Kiểm tra, đánh giá, chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đảm bảo ATTP trong chăn nuôi, giết mổ

 

 

 

 

161

Thanh tra, kiểm tra liên ngành về vệ sinh an toàn thực phẩm theo kế hoạch của UBND tỉnh phê duyệt và kiểm tra, đánh giá, phân loại cơ sở sản xuất kinh doanh nông - lâm - thủy sản.

6

Dự án 6: Dự án bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm trong sản xuất kinh doanh thực phẩm ngành Công thương.

 

Sở Công thương

500

Chi đầu tư hạ tầng và hỗ trợ tiểu thương; chi khác (Vệ sinh, điện nước, tuyên truyền, kiểm tra, giám sát, quản lý) mô hình chợ Tây Thành thí điểm bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm

 

 

 

 

 

Căn cứ chỉ đạo Bộ Công thương và UBND tỉnh, Sở Công thương lập dự toán chi tiết thực hiện dự án gửi Sở Tài chính thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt dự toán chi tiết để thực hiện

 

PHỤ LỤC 07

DỰ TOÁN PHÂN BỔ KINH PHÍ CHỐNG XUỐNG CẤP DI TÍCH THUỘC CT MTQG VĂN HÓA NĂM 2013
(Kèm theo Quyết định số 1721/QĐ-UBND ngày 27/5/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

Đơn vị tính: Triệu đồng

Số TT

Nội dung

Tổng nhu cầu vốn

Tổng số đã cấp

Trong đó

Kinh phí phân bổ năm 2013

Chủ đầu tư

KP cấp năm 2011 trở về trước

KP cấp năm 2012

 

Tổng cộng:

17.504

3.000

900

2.100

2.500

 

1

Đền thờ Lê Lai, xã Kiên Thọ, Ngọc Lặc

1.129

-

 

 

500

Ban QL Khu di tích lịch sử Lam Kinh

2

Di tích chùa Tường Vân (chùa Giáng) thị trấn Vĩnh Lộc

4.539

1.100

500

600

500

UBND H. Vĩnh Lộc

3

Di tích động Hồ Công, xã Vĩnh Ninh, huyện Vĩnh Lộc

2.136

800

 

800

400

UBND H. Vĩnh Lộc

4

Đền thờ Nguyễn Văn Nghi, xã Đông Thanh, huyện Đông Sơn

 

-

 

 

500

Sở VH, TT & DL

5

Di tích đền thờ Lê Uy và Trần Khát Chân, phường Hàm Rồng, thành phố Thanh Hóa

9.700

1.100

400

700

600

UBND TP.Thanh Hóa

 


Phụ lục 07a

DỰ TOÁN PHÂN BỔ KINH PHÍ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA VỀ VĂN HÓA NĂM 2013

(Kèm theo Quyết định số 1721/QĐ-UBND ngày 27/5/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Nội dung thực hiện

Đơn vị thực hiện

Đơn vị tính

Số lượng

Mức kinh phí

Kinh phí phân bổ 2013

 

Tổng cộng (A+B):

 

 

 

 

3.088

A

Kinh phí phân bổ đợt này

 

 

 

 

2.788

I

KINH PHÍ SƯU TẦM, BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ CÁC DI SẢN VĂN HÓA PHI VẬT THỂ CỦA CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM:

 

 

 

300

300

-

Bảo tồn hát ru dân tộc Mường Thanh Hóa

Sở VHTT&DL

Dự án

 

300

300

II

KINH PHÍ TĂNG CƯỜNG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG, PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG THIẾT CHẾ VĂN HÓA, THỂ THAO CÁC HUYỆN MIỀN NÚI, VÙNG SÂU, VÙNG XA, BIÊN GIỚI HẢI ĐẢO

 

 

 

 

2.340

1

Hỗ trợ trang thiết bị Trung tâm văn hóa thể thao cấp huyện Thường Xuân

Sở VHTT&DL

Nhà VH

1

80

80

2

Hỗ trợ trang thiết bị Trung tâm văn hóa thể thao cấp xã (có phụ lục 9 Nhà văn hóa)

Sở VHTT&DL

Nhà VH

9

40

360

3

Hỗ trợ trang thiết bị Trung tâm văn hóa thể thao thôn, bản (có phụ lục 11 Nhà văn hóa)

Sở VHTT&DL

Nhà VH

11

40

440

4

Hỗ trợ trang thiết bị cho đội TTLĐ huyện

Sở VHTT&DL

Đội TTLĐ

2

80

160

 

- Đội thông tin lưu động huyện Ngọc Lặc

 

 

1

80

80

 

- Đội thông tin lưu động huyện Lang Chánh

 

 

1

80

80

5

Cấp sách cho hệ thống thư viện huyện miền núi, vùng sâu, vùng biển đảo - Bãi ngang và các huyện có nhiều khó khăn (có phụ lục 18 Thư viện huyện)

Thư viện tỉnh

Thư viện

18

 

300

6

Hỗ trợ xây dựng Trung tâm Văn hóa Thể thao cấp xã

 

Nhà VH

1

 

 

-

Trung tâm Văn hóa TT xã Mường Chanh, huyện Mường Lát

UBND H. Mường Lát

Nhà VH

1

 

 

7

Hỗ trợ xây dựng Trung tâm Văn hóa Thể thao thôn, bản

 

Nhà VH

2

 

300

-

Trung tâm Văn hóa TT làng Cò, xã Điền Trung, Bá Thước

UBND H. Bá Thước

 

 

150

150

-

Trung tâm Văn hóa TT làng Đồng Ô, xã Hà Tiến, Hà Trung

UBND H. Hà Trung

 

 

150

150

8

Cấp sản phẩm văn hóa cho đồng bào dân tộc thiểu số, các xã khu vực III, các trường dân tộc nội trú

Sở VHTT&DL

 

 

 

700

III

QUẢN LÝ, GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH, TĂNG CƯỜNG NĂNG LỰC CÁN BỘ VĂN HÓA CƠ SỞ

Sở VHTT&DL

 

 

148

148

B

Kinh phí đề nghị phân bổ sau

 

 

 

 

300

 

Phụ lục 07b

DANH MỤC NHÀ VĂN HÓA XÃ ĐƯỢC HỖ TRỢ TRANG THIẾT BỊ THUỘC CTMTQG VĂN HÓA NĂM 2013

(Kèm theo Quyết định số 1721/QĐ-UBND ngày 27/5/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

TT

Danh mục nhà văn hóa thôn, bản

Ghi chú

1

Nhà văn hóa xã Phú Nhuận - huyện Như Thanh

 

2

Nhà văn hóa xã Xuân Quỳ - huyện Như Xuân

 

3

Nhà văn hóa xã Điền Lư - huyện Bá Thước

 

4

Nhà văn hóa xã Quang Hiến - huyện Lang Chánh

 

5

Nhà văn hóa xã Cao Thịnh - huyện Ngọc Lặc

 

6

Nhà văn hóa xã Ngọc Phụng - huyện Thường Xuân

 

7

Nhà văn hóa xã Cẩm Ngọc - huyện Cẩm Thủy

 

8

Nhà văn hóa xã Na Mèo - huyện Quan Sơn

 

9

Nhà văn hóa Thạch Tân - huyện Thạch Thành

 

 

Phụ lục 07c

DANH MỤC NHÀ VĂN HÓA THÔN, BẢN ĐƯỢC HỖ TRỢ TRANG THIẾT BỊ THUỘC CTMTQG VĂN HÓA NĂM 2013

(Kèm theo Quyết định số 1721/QĐ-UBND ngày 27/5/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

TT

Danh mục nhà văn hóa thôn, bản

Ghi chú

1

Nhà văn hóa bản Cá Nọi - xã Pù Nhi - huyện Mường Lát

 

2

Nhà văn hóa bản Ngàm - xã Trung Thượng - huyện Quan Sơn

 

3

Nhà văn hóa Khu phố 1 - Thị trấn Quan Hóa - huyện Quan Hóa

 

4

Nhà văn hóa làng Chiềng Viên - xã Giao An - huyện Lang Chánh

 

5

Nhà văn hóa làng Vân Sơn - xã Thúy Sơn - huyện Ngọc Lặc

 

6

Nhà văn hóa thôn Chôi Trờn - xã Bái Trành - huyện Như Xuân

 

7

Nhà văn hóa thôn Hưng Long - xã Ngọc Phụng - huyện Thường Xuân

 

8

Nhà văn hóa Phố Cát - xã Thành Vân - huyện Thạch Thành

 

9

Nhà văn hóa thôn Đồng Lách - xã Tân Trường - huyện Tĩnh Gia

 

10

Nhà văn hóa làng Lâu - xã Xuân Du - huyện Như Thanh

 

11

Nhà văn hóa thôn Mường Kho - xã Thanh Sơn - huyện Bá Thước

 

 

Phụ lục 07d

DANH MỤC THƯ VIỆN HUYỆN ĐƯỢC CẤP SÁCH THUỘC CTMTQG VỀ VĂN HÓA NĂM 2013

(Kèm theo Quyết định số 1721/QĐ-UBND ngày 27/5/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

TT

Danh mục thư viện

Ghi chú

1

Thư viện huyện Mường Lát

 

2

Thư viện huyện Quan Sơn

 

3

Thư viện huyện Quan Hóa

 

4

Thư viện huyện Bá Thước

 

5

Thư viện huyện Lang Chánh

 

6

Thư viện huyện Thường Xuân

 

7

Thư viện huyện Như Xuân

 

8

Thư viện huyện Ngọc Lặc

 

9

Thư viện huyện Cẩm Thủy

 

10

Thư viện huyện Thạch Thành

 

11

Thư viện huyện Như Thanh

 

12

Thư viện huyện Vĩnh Lộc (vùng khó khăn)

 

13

Thư viện huyện Hà Trung (vùng khó khăn)

 

14

Thư viện huyện Hoằng Hóa (vùng biển bãi ngang)

 

15

Thư viện huyện Nga Sơn (vùng biển bãi ngang)

 

16

Thư viện huyện Hậu Lộc (vùng biển bãi ngang)

 

17

Thư viện huyện Quảng Xương (vùng biển bãi ngang)

 

18

Thư viện huyện Tĩnh Gia (vùng biển bãi ngang)

 

 

Phụ lục 07e

DANH MỤC NHÀ VĂN HÓA XÃ KHU VỰC III, TRƯỜNG DT NỘI TRÚ ĐƯỢC CẤP ẤN PHẨM VĂN HÓA THUỘC CTMTQG VĂN HÓA NĂM 2013

(Kèm theo Quyết định số 1721/QĐ-UBND ngày 27/5/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

TT

Huyện, xã

Huyện, xã

Huyện, xã

A

Xã ĐBKK, xã biên giới (128 xã)

I

Quan Sơn

IV

Lang Chánh

IX

Thạch Thành

1

Sơn Thuỷ

1

Tân Phúc

1

Thành Yên

2

Sơn Hà

2

Giao An

2

Thạch Lâm

3

Tam Thanh

3

Yên Thắng

3

Thành Minh

4

Sơn Ly

4

Tam Văn

4

Thạch Tượng

5

Tam Lư

5

Giao Thiện

5

Thành Mỹ

6

Trung Thượng

6

Yên Khương

6

Thành Tân

7

Sơn Điện

7

Lâm Phú

X

Như Xuân

8

Na Mèo

8

Trí Nang

1

Yên Lễ

9

Mường Mìn

9

Đồng Lương

2

Cát Tân

10

Trung Xuân

10

Quang Hiến

3

Xuân Bình

11

Trung Hạ

V

Thường Xuân

4

Thanh Phong

II

Quan Hoá

1

Tân Thành

5

Thanh Lâm

1

Phú Xuân

2

Luận Khê

6

Thanh Xuân

2

Nam Động

3

Yên Nhân

7

Thanh Quân

3

Phú Sơn

4

Xuân Chinh

8

Thanh Sơn

4

Hiền Chung

5

Bát Mọt

9

Thanh Hòa

5

Nam Tiến

6

Xuân Thắng

10

Cát Vân

6

Thanh Xuân

7

Xuân Lộc

11

Bình Lương

7

Trung Thành

8

Vạn Xuân

12

Bãi Trành

8

Thành Sơn

9

Luận Thành

13

Hóa Quỳ

9

Hiền Kiệt

10

Lương Sơn

14

Tân Bình

10

Trung Sơn

11

Ngọc Phụng

15

Thượng Ninh

11

Phú Thanh

12

Thọ Thanh

16

Xuân Hoà

12

Phú Lệ

13

Xuân Cao

17

Xuân Quỳ

13

Thiên Phủ

14

Xuân Cẩm

XI

Tĩnh Gia

14

Nam Xuân

15

Xuân Dương

1

Phú Sơn

15

Hồi Xuân

16

Xuân Lẹ

2

Tân Trường

16

Phú Nghiêm

VI

Ngọc Lặc

XII

Triệu Sơn

17

Xuân Phú

1

Phúc Thịnh

1

Bình Sơn

III

Bá Thước

2

Vân Am

XIII

Như Thanh

1

Tân Lập

3

Thạch Lập

1

Xuân Thái

2

Điền Hạ

4

Cao Ngọc

2

Xuân Thọ

3

Lũng Niêm

5

Thúy Sơn

3

Thanh Kỳ

4

Hạ Trung

6

Ngọc Trung

B

Trường PTDTNT huyện

5

Lương Nội

7

Ngọc Sơn

1

Bá Thước

6

Thành Sơn

8

Minh Sơn

2

Cẩm Thủy

7

Lương Ngoại

9

Ngọc Khê

3

Lang Chánh

8

Thành Lâm

10

Ngọc Liên

4

Mường Lát

9

Điền Thượng

11

Nguyệt Ấn

5

Ngọc Lặc

10

Lương Trung

VII

Cẩm Thủy

6

Như Xuân

11

Lũng Cao

1

Cẩm Lương

7

Quan Hoá

12

Cổ Lũng

2

Cẩm Quý

8

Quan Sơn

13

Ái Thượng

3

Cẩm Giang

9

Thạch Thành

14

Ban Công

4

Cẩm Liên

10

Thường Xuân

15

Điền Lư

5

Cẩm Châu

11

Như Thanh

16

Điền Quang

VIII

Mường Lát

C

Phòng văn hóa huyện

17

Điền Trung

1

Mường Chanh

1

Mường Lát

18

Kỳ Tân

2

Pù Nhi

2

Quan Sơn

19

Lâm Sa

3

Trung Lý

3

Quan Hoá

20

Thiết Kế

4

Quang Chiểu

4

Bá Thước

21

Thiết Ống

5

Tam Chung

5

Lang Chánh

22

Văn Nho

6

Tén Tằn

6

Thường Xuân

 

 

7

Mường Lý

7

Ngọc Lặc

 

 

 

 

8

Cẩm Thủy

 

 

 

 

9

Thạch Thành

 

 

 

 

10

Tĩnh Gia

 

 

 

 

11

Triệu Sơn

 

 

 

 

12

Như Thanh

(Các loại ấn phẩm văn hóa: Tiếng Việt, Việt - Thái; Việt - Mông; Việt - Dao; ảnh Bác)


PHỤ LỤC 08

TỔNG HỢP DỰ TOÁN KINH PHÍ CHƯƠNG TRÌNH MTQG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO NĂM 2013
(Kèm theo Quyết định số 1721/QĐ-UBND ngày 27/5/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Nội dung

Kinh phí phân bổ năm 2013

Ghi chú

 

Tổng cộng:

70.880

 

I

Dự án 1: Hỗ trợ phổ cập mầm non 5 tuổi, xoá mù chữ và chống tái mù chữ, duy trì kết quả phổ cập GD tiểu học, thực hiện phổ cập GD trung học cơ sở và hỗ trợ phổ cập GD trung học

27.000

 

1

Hỗ trợ phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi

22.857

 

2

Xóa mù chữ, chống tái mù chữ, duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, thực hiện phổ cập giáo dục THCS đúng độ tuổi và hỗ trợ phổ cập giáo dục trung học, điều tra tình hình phổ cập, công nhận phổ cập mầm non cho trẻ 5 tuổi

4.143

 

II

Dự án 2: Tăng cường dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống GDQD

15.000

 

1

Chi cử giáo viên dạy tiếng Anh tham gia các khóa bồi dưỡng cốt cán do Ban điều hành TW tổ chức

1.500

 

2

Tổ chức bồi dưỡng năng lực tiếng Anh, phương pháp giảng dạy cho giáo viên tiểu học, THCS, THPT, GDTX, TCCN, CĐ, ĐH

6.750

 

3

Chi cử giáo viên dạy tiếng Anh cốt cán tham gia các khóa bồi dưỡng ở nước ngoài để đạt chuẩn

2.250

 

4

Mua sắm trang thiết bị thiết yếu cho dạy và học ngoại ngữ

4.500

 

III

Dự án 3: Dự án hỗ trợ giáo dục miền núi, vùng dân tộc thiểu số và vùng có nhiều khó khăn; hỗ trợ cơ sở vật chất trường chuyên, trường sư phạm

28.560

 

1

Hỗ trợ XD bổ sung các hạng mục công trình các trường PTDTNT tỉnh và huyện; XD mới trường PTDTNT tỉnh và huyện

8.960

 

2

Hỗ trợ XD, cải tạo, mua sắm trang thiết bị cho cơ sở GD miền núi, vùng khó khăn, cơ sở GD có học sinh dân tộc, trường PTDT bán trú

9.788

 

3

Hỗ trợ xây dựng trường PTTH chuyên Lam Sơn

4.000

 

4

Các công trình thuộc Dự án 5 (dự án cũ):

5.812

 

IV

Dự án 4: Nâng cao năng lực cán bộ quản lý chương trình và giám sát, đánh giá thực hiện chương trình

320

 

 


Phụ lục 8.1

TỔNG HỢP DỰ TOÁN DỰ ÁN 1: HỖ TRỢ PCGD MẦM NON 5 TUỔI, XÓA MÙ CHỮ VÀ CHỐNG TÁI MÙ CHỮ, DUY TRÌ KẾT QUẢ PHỔ CẬP GD TIỂU HỌC, THỰC HIỆN PHỔ CẬP TRUNG HỌC CƠ SỞ ĐÚNG ĐỘ TUỔI VÀ HỖ TRỢ PHỔ CẬP GD TRUNG HỌC NĂM 2013

(Kèm theo Quyết định số 1721/QĐ-UBND ngày 27/5/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Nội dung

Kinh phí

Ghi chú

 

Tổng số:

27.000

 

I

Mua trang thiết bị dạy học tối thiểu cho các nhóm lớp mầm non để thực hiện chương trình giáo dục mầm non mới; trang thiết bị nội thất dùng chung, thiết bị phần mềm trò chơi làm quen với máy tính, đồ chơi ngoài trời.

22.857

 

1

Thực hiện mua sắm bộ đồ dùng, đồ chơi, thiết bị dạy học tối thiểu cho 177 trường

20,956

 

2

Mua bộ đồ chơi ngoài trời cho 25 trường chuẩn, cận chuẩn

1.901

 

II

Xóa mù chữ và chống tái mù, duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở và hỗ trợ phổ cập giáo dục trung học

4.143

 

1

Chi tại Sở GD&ĐT

408

 

1.1

Điều tra tình hình phổ cập, công nhận phổ cập GDMN

75

 

1.2

Phổ cập giáo dục tiểu học

75

 

1.3

Phổ cập giáo dục THCS

89

 

1.4

Xóa mù chữ

83

 

1.5

Chi quản lý, hỗ trợ ban QLDA

86

 

2

Chi tại Hội bảo trợ tàn tật và trẻ mồ côi

10

 

-

Phổ cập giáo dục tiểu học

10

 

3

Chi tại Hội người mù

10

 

-

Xóa mù chữ

10

 

4

Chi tại các Phòng GD&ĐT

3.715

 

4.1

Điều tra tình hình phổ cập, công nhận phổ cập GDMN

1.379

 

4.2

Phổ cập giáo dục tiểu học

823

 

4.3

Phổ cập giáo dục THCS

809

 

4.4

Xóa mù chữ

704

 

 

Phụ lục 8.1a

DỰ TOÁN CHI TIẾT MỤC: MUA SẮM TRANG THIẾT BỊ BỘ THIẾT BỊ TỐI THIỂU CHO CÁC LỚP MẦM NON

(Kèm theo Quyết định số 1721/QĐ-UBND ngày 27/5/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

Đơn vị tính: Đồng

Số TT

Tên thiết bị

Đơn vị tính

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

 

Tổng kinh phí thực hiện:

Trường

177

118.396.000

20.956.092.000

 

Làm tròn:

 

 

 

20.956.000.000

 

Tổng cộng kinh phí một trường.

 

 

 

118.396.000

I

ĐỒ DÙNG:

 

 

 

81.265.000

1

Giá phơi khăn

Cái

1

590.000

590.000

2

Cốc uống nước

Cái

35

18.000

630.000

3

Giá đựng ca cốc

Cái

1

840.000

840.000

4

Bình ủ nước

Cái

1

2.310.000

2.310.000

5

Tủ để đồ dùng cá nhân của trẻ

Cái

2

4.000.000

8.000.000

6

Tủ đựng chăn, màn, chiếu.

Cái

2

3.900.000

7.800.000

7

Phản

Cái

18

580.000

10.440.000

8

Giá để giày dép

Cái

2

780.000

1.560.000

9

Thùng đựng rác có nắp đậy

Cái

2

190.000

380.000

10

Thùng đựng nước có vòi

Cái

1

650.000

650.000

11

Cái

2

65.000

130.000

12

Chậu

Cái

2

65.000

130.000

13

Bàn cho trẻ

Cái

18

700.000

12.600.000

14

Ghế cho trẻ

Cái

35

240.000

8.400.000

15

Bàn giáo viên

Cái

1

795.000

795.000

16

Ghế giáo viên

Cái

2

280.000

560.000

17

Giá để đồ chơi và học liệu

Cái

5

1.900.000

9.500.000

18

Ti vi màu

Cái

1

7.000.000

7.000.000

19

Đầu đĩa DVD

Cái

1

1.950.000

1.950.000

20

Đàn Organ

Cái

1

7.000.000

7.000.000

II

THIẾT BỊ DẠY HỌC, ĐỒ CHƠI VÀ HỌC LIỆU

 

35.705.000

21

Bàn chải đánh răng trẻ em

Cái

6

14.000

84.000

22

Mô hình hàm răng

Cái

3

60.000

180.000

23

Vòng thể dục to

Cái

2

45.000

90.000

24

Vòng thể dục to

Cái

35

29.000

1.015.000

25

Gậy thể dục nhỏ

Cái

35

6.000

210.000

26

Xắc xô

Cái

2

84.000

168.000

27

Cổng chui

Cái

5

75.000

375.000

28

Gậy thể dục to

Cái

2

10.000

20.000

29

Cột ném bóng

Cái

2

440.000

880.000

30

Bóng các loại

Quả

16

10.000

160.000

31

Đồ chơi Bowling

Bộ

5

80.000

400.000

32

Dây thừng

Cái

3

60.000

180.000

33

Nguyên liệu để đan tết

kg

1

210.000

210.000

34

Kéo thủ công

Cái

35

10.000

350.000

35

Kéo văn phòng

Cái

1

25.000

25.000

36

Bút chì đen

Cái

35

3.000

105.000

37

Bút sáp, phấn vẽ, bút chì màu

Hộp

35

12.000

420.000

38

Bộ dinh dưỡng 1

Bộ

1

90.000

90.000

39

Bộ dinh dưỡng 2

Bộ

1

90.000

90.000

40

Bộ dinh dưỡng 3

Bộ

1

90.000

90.000

41

Bộ dinh dưỡng 4

Bộ

1

90.000

90.000

42

Đồ chơi dụng cụ chăm sóc cây

Bộ

1

60.000

60.000

43

Bộ lắp ráp kỹ thuật

Bộ

2

550.000

1.100.000

44

Bộ xếp hình xây dựng

Bộ

2

400.000

800.000

45

Bộ luồn hạt

Bộ

5

390.000

1.950.000

46

Bộ lắp ghép

Bộ

2

320.000

640.000

47

Đồ chơi các phương tiện giao thông

Bộ

2

115.000

230.000

48

Bộ lắp ráp xe lửa

Bộ

1

235.000

235.000

49

Bộ sa bàn giao thông

Bộ

1

835.000

835.000

50

Bộ động vật sống dưới nước

Bộ

2

70.000

140.000

51

Bộ động vật sống trong rừng

Bộ

2

70.000

140.000

52

Bộ động vật nuôi trong gia đình

Bộ

2

70.000

140.000

53

Bộ côn trùng

Bộ

2

100.000

200.000

54

Cân chia vạch

Cái

1

80.000

80.000

55

Nam châm thẳng

Cái

3

150.000

450.000

56

Kính lúp

Cái

3

18.000

54.000

57

Phễu nhựa

Cái

3

5.000

15.000

58

Bể chơi với cát và nước

Bộ

1

1.295.000

1.295.000

59

Ghép nút lớn

Bộ

5

120.000

600.000

60

Bộ ghép hình hoa

Bộ

5

100.000

500.000

61

Bảng chun học toán

Bộ

5

40.000

200.000

62

Đồng hồ học số, học hình

Cái

2

180.000

360.000

63

Bàn tính học đếm

Cái

2

175.000

350.000

64

Bộ làm quen với toán

Bộ

15

75.000

1.125.000

65

Bộ hình khối

Bộ

5

125.000

625.000

66

Bộ nhận biết hình phẳng

Túi

35

34.000

1.190.000

67

Bộ que tính

Bộ

15

3.000

45.000

68

Lô tô động vật

Bộ

15

28.000

420.000

69

Lô tô thực vật

Bộ

15

34.000

510.000

70

Lô tô phương tiện giao thông

Bộ

15

19.000

285.000

71

Lô tô đồ vật

Bộ

15

19.000

285.000

72

Domino chữ cái và số

Hộp

10

84.000

840.000

73

Bảng quay 2 mặt

Cái

1

1.380.000

1.380.000

74

Bộ chữ cái

Bộ

15

14.000

210.000

75

Lô tô lắp ghép các khái niệm tương phản

Bộ

5

 

34.000

 

170.000

76

Lịch của trẻ

Bộ

1

450.000

450.000

77

Tranh ảnh về Bác Hồ

Bộ

1

40.000

40.000

78

Tranh cảnh báo nguy hiểm

Bộ

1

40.000

40.000

79

Tranh ảnh một số nghề phổ biến

Bộ

1

23.000

23.000

80

Bộ tranh truyện mẫu giáo 5 - 6 tuổi

Bộ

2

195.000

390.000

81

Bộ tranh minh họa thơ mẫu giáo 5 - 6 tuổi

Bộ

2

 

195.000

 

390.000

82

Bộ tranh mẫu giáo 5-6 tuổi theo chủ đề

Bộ

2

195.000

390.000

83

Bộ dụng cụ lao động

Bộ

3

65.000

195.000

84

Bộ đồ chơi nhà bếp

Bộ

2

265.000

530.000

85

Bộ đồ chơi đồ dùng gia đình

Bộ

2

315.000

630.000

86

Bộ đồ chơi đồ dùng ăn uống

Bộ

2

120.000

240.000

87

Bộ trang phục nấu ăn

Bộ

1

65.000

65.000

88

Búp bê bé trai

Con

3

130.000

390.000

89

Búp bê bé gái

Con

3

130.000

390.000

90

Bộ trang phục công an

Bộ

2

480.000

960.000

91

Doanh trại bộ đội

Bộ

2

75.000

150.000

92

Bộ trang phục bộ đội

Bộ

2

240.000

480.000

93

Bộ trang phục công nhân

Bộ

2

145.000

290.000

94

Bộ dụng cụ bác sỹ

Bộ

2

300.000

600.000

95

Bộ trang phục bác sỹ

Bộ

2

100.000

200.000

96

Gạch xây dựng

Thùng

2

628.000

1.256.000

97

Bộ xếp hình xây dựng

Bộ

2

255.000

510.000

98

Hàng rào lắp ghép lớn

Túi

3

80.000

240.000

99

Dụng cụ gõ đệm theo phách nhịp

Cái

12

38.000

456.000

100

Đất nặn

hộp

30

12.000

360.000

101

Màu nước

Hộp

25

85.000

2.125.000

102

Bút lông cỡ to

Cái

12

23.000

276.000

103

Bút lông cỡ nhỏ

Cái

12

19.000

228.000

104

Bìa các màu

Tờ

50

4.000

200.000

105

Giấy trắng A0

Tờ

50

9.000

450.000

106

Kẹp sắt các cỡ

Cái

10

7.000

70.000

III

SÁCH - TÀI LIỆU - BĂNG ĐĨA

 

1.426.000

107

Truyện tranh các loại

Cuốn

35

15.000

525.000

108

Chương trình giáo dục mầm non

Cuốn

1

23.000

23.000

109

Hướng dẫn tổ chức thực hiện chương trình GDMN (mẫu giáo lớn)

Cuốn

1

43.000

43.000

110

Đồ chơi và trò chơi cho trẻ dưới 6 tuổi

Cuốn

1

25.000

25.000

111

Tuyển tập thơ ca, truyện kể, trò chơi, câu đố

Cuốn

1

45.000

45.000

112

Hướng dẫn bảo vệ môi trường trong trường MN

Cuốn

1

20.000

20.000

113

Giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm hiệu quả

Bộ

1

15.000

15.000

114

Đĩa các bài hát, nhạc không lời, dân ca, hát ru

Bộ

1

90.000

90.000

115

Đĩa thơ ca, truyện kể

Bộ

1

40.000

40.000

116

Đĩa hình "Vẽ tranh theo truyện kể"

Bộ

1

80.000

80.000

117

Đĩa hình "Kể chuyện theo tranh"

Bộ

1

80.000

80.000

118

Đĩa hình về Bác Hồ

Bộ

1

40.000

40.000

119

Đĩa hình các hoạt động giáo dục theo chủ đề

Bộ

1

400.000

400.000

 

Phụ lục 8.1b

DANH MỤC CÁC TRƯỜNG MẦM NON ĐƯỢC CẤP BỘ ĐỒ DÙNG, ĐỒ CHƠI TRONG NHÀ, DẠY HỌC TỐI THIỂU NĂM 2013

(Kèm theo Quyết định số 1721/QĐ-UBND ngày 27/5/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

TT

Trường mầm non

Huyện

Số lượng (bộ)

Ghi chú

1

2

3

4

5

1

Thọ Thế

Triệu Sơn

1

 

2

Tiến Nông

Triệu Sơn

1

 

3

Khuyến Nông

Triệu Sơn

1

 

4

An Nông

Triệu Sơn

1

 

5

Nông Trường

Triệu Sơn

1

 

6

Đồng Lợi

Triệu Sơn

1

 

7

Đồng Thắng

Triệu Sơn

1

 

8

Minh Sơn

Triệu Sơn

1

 

9

Minh Châu

Triệu Sơn

1

 

10

Dân Lý

Triệu Sơn

1

 

11

Dân Quyền

Triệu Sơn

1

 

12

Dân Lực

Triệu Sơn

1

 

13

Xuân Thọ

Triệu Sơn

1

 

14

Xuân Lộc

Triệu Sơn

1

 

15

Hợp Thành

Triệu Sơn

1

 

16

Hợp Lý

Triệu Sơn

1

 

17

Hợp Thắng

Triệu Sơn

1

 

18

Thọ Tân

Triệu Sơn

1

 

19

Thọ Dân

Triệu Sơn

1

 

20

Thọ Tiến

Triệu Sơn

1

 

21

Thọ Cường

Triệu Sơn

1

 

22

Anh Sơn

Tĩnh Gia

1

 

23

Triêu Dương

Tĩnh Gia

1

 

24

Định Hải

Tĩnh Gia

1

 

25

Các Sơn

Tĩnh Gia

1

 

26

Hùng Sơn

Tĩnh Gia

1

 

27

Thanh Sơn

Tĩnh Gia

1

 

28

Ngọc Lĩnh

Tĩnh Gia

1

 

29

Nguyên Bình

Tĩnh Gia

1

 

30

Bình Minh

Tĩnh Gia

1

 

31

Hải Thanh

Tĩnh Gia

1

 

32

Hải Thượng

Tĩnh Gia

1

 

33

Nghi Sơn

Tĩnh Gia

1

 

34

Trúc Lâm

Tĩnh Gia

1

 

35

Tùng Lâm

Tĩnh Gia

1

 

36

Xuân Thành

Thọ Xuân

1

 

37

Thọ Nguyên

Thọ Xuân

1

 

38

Xuân Giang

Thọ Xuân

1

 

39

Thọ Lập

Thọ Xuân

1

 

40

Xuân Minh

Thọ Xuân

1

 

41

Thọ Trường

Thọ Xuân

1

 

42

Xuân Sơn

Thọ Xuân

1

 

43

Thọ Diên

Thọ Xuân

1

 

44

Thọ Hải

Thọ Xuân

1

 

45

Xuân Khánh

Thọ Xuân

1

 

46

Sao Vàng

Thọ Xuân

1

 

47

Xuân Hưng

Thọ Xuân

1

 

48

Bắc Lương

Thọ Xuân

1

 

49

Thọ Lộc

Thọ Xuân

1

 

50

Xuân Thiên

Thọ Xuân

1

 

51

Thọ Minh

Thọ Xuân

1

 

52

Xuân Tín

Thọ Xuân

1

 

53

Xuân Lập

Thọ Xuân

1

 

54

Xuân Tân

Thọ Xuân

1

 

55

Thọ Thắng

Thọ Xuân

1

 

56

CTy đường

Thọ Xuân

1

 

57

Thiệu Minh

Thiệu Hoá

1

 

58

Thiệu Ngọc

Thiệu Hoá

1

 

59

Thiệu Phúc

Thiệu Hoá

1

 

60

Thiệu Nguyên

Thiệu Hoá

1

 

61

Thiệu Long

Thiệu Hoá

1

 

62

Thiệu Giang

Thiệu Hoá

1

 

63

Thiệu Quang

Thiệu Hoá

1

 

64

Thiệu Thịnh

Thiệu Hoá

1

 

65

Thiệu Hợp

Thiệu Hoá

1

 

66

Thiệu Hòa

Thiệu Hoá

1

 

67

Thiệu Tân

Thiệu Hoá

1

 

68

Thiệu Vân

Thiệu Hoá

1

 

69

Thiệu Dương

Thiệu Hoá

1

 

70

Yên Phú

Yên Định

1

 

71

Quí Lộc

Yên Định

1

 

72

Yên Thọ

Yên Định

1

 

73

Yên Trung

Yên Định

1

 

74

Yên Ninh

Yên Định

1

 

75

Yên Lạc

Yên Định

1

 

76

Yên Thịnh

Yên Định

1

 

77

Định Hải

Yên Định

1

 

78

Định Tiến

Yên Định

1

 

79

Định Thành

Yên Định

1

 

80

Định Công

Yên Định

1

 

81

Vĩnh Hoà

Vĩnh Lộc

1

 

82

Vĩnh Ninh

Vĩnh Lộc

1

 

83

Vĩnh Tân

Vĩnh Lộc

1

 

84

Hà Thái

Hà Trung

1

 

85

Hà Vinh

Hà Trung

1

 

86

Hà Dương

Hà Trung

1

 

87

Hà Bắc

Hà Trung

1

 

88

Hà Giang

Hà Trung

1

 

89

Hà Bình

Hà Trung

1

 

90

Hà Lâm

Hà Trung

1

 

91

Nga Thanh

Nga Sơn

1

 

92

Nga Trường

Nga Sơn

1

 

93

Nga Vịnh

Nga Sơn

1

 

94

Nga Thuỷ

Nga Sơn

1

 

95

Nga Nhân

Nga Sơn

1

 

96

Nga Thạch

Nga Sơn

1

 

97

Văn Lộc

Hậu Lộc

1

 

98

Xuân Lộc

Hậu Lộc

1

 

99

Hoa Lộc

Hậu Lộc

1

 

100

Quang Lộc

Hậu Lộc

1

 

101

Phong Lộc

Hậu Lộc

1

 

102

Đồng Lộc

Hậu Lộc

1

 

103

Hoằng Giang

Hoằng Hóa

1

 

104

Hoằng Xuân

Hoằng Hóa

1

 

105

Hoằng Sơn

Hoằng Hóa

1

 

106

Hoằng Lương

Hoằng Hóa

1

 

107

Hoằng Xuyên

Hoằng Hóa

1

 

108

Hoằng Cát

Hoằng Hóa

1

 

109

Hoằng Khê

Hoằng Hóa

1

 

110

Hoằng Quỳ

Hoằng Hóa

1

 

111

Thị trấn Tào Xuyên

Hoằng Hóa

1

 

112

Hoằng Quang

Hoằng Hóa

1

 

113

Hoằng Minh

Hoằng Hóa

1

 

114

Hoằng Thái

Hoằng Hóa

1

 

115

Hoằng Trạch

Hoằng Hóa

1

 

116

Hoằng Đạt

Hoằng Hóa

1

 

117

Thị trấn Bút Sơn

Hoằng Hóa

1

 

118

Hoằng Thắng

Hoằng Hóa

1

 

119

Hoằng Lưu

Hoằng Hóa

1

 

120

Hoằng Tân

Hoằng Hóa

1

 

121

Hoằng Đông

Hoằng Hóa

1

 

122

Hoằng Ngọc

Hoằng Hóa

1

 

123

Hoằng Phụ

Hoằng Hóa

1

 

124

Quảng Chính

Quảng Xương

1

 

125

Quảng Cát

Quảng Xương

1

 

126

Quảng Minh

Quảng Xương

1

 

127

Quảng Giao

Quảng Xương

1

 

128

Quảng Nhân

Quảng Xương

1

 

129

Quảng Trung

Quảng Xương

1

 

130

Quảng Phúc

Quảng Xương

1

 

131

Quảng Vọng

Quảng Xương

1

 

132

Quảng Ngọc

Quảng Xương

1

 

133

Quảng Hoà

Quảng Xương

1

 

134

Quảng Yên

Quảng Xương

1

 

135

Quảng Đức

Quảng Xương

1

 

136

Tân Thọ

Nông Cống

1

 

137

Tân Khang

Nông Cống

1

 

138

Trung Ý

Nông Cống

1

 

139

Trung Thành

Nông Cống

1

 

140

Minh Nghĩa

Nông Cống

1

 

141

Trường Trung

Nông Cống

1

 

142

Trường Minh

Nông Cống

1

 

143

Trường Giang

Nông Cống

1

 

144

Tượng Lĩnh

Nông Cống

1

 

145

Tượng Sơn

Nông Cống

1

 

146

Công Liêm

Nông Cống

1

 

147

Công Chính

Nông Cống

1

 

148

Công Bình

Nông Cống

1

 

149

Thăng Thọ

Nông Cống

1

 

150

Thăng Bình

Nông Cống

1

 

151

Vạn Thiện

Nông Cống

1

 

152

Yên Mỹ

Nông Cống

1

 

153

Thị trấn

Nông Cống

1

 

154

Đông Thanh

Đông Sơn

1

 

155

Đông Yên

Đông Sơn

1

 

156

Đông Nam

Đông Sơn

1

 

157

Đông Phú

Đông Sơn

1

 

158

Đông Vinh

Đông Sơn

1

 

159

Đông Quang

Đông Sơn

1

 

160

Thị trấn Nhồi

Đông Sơn

1

 

161

Đông Thọ

Thành phố Thanh Hóa

1

 

162

Ngọc Trạo

Thành phố Thanh Hóa

1

 

163

Đông Vệ

Thành phố Thanh Hóa

1

 

164

Trường Thi A

Thành phố Thanh Hóa

1

 

165

Hoa Lan

Sầm Sơn

1

 

166

Hoa Mai

Sầm Sơn

1

 

167

Quảng Tiến

Sầm Sơn

1

 

168

Quang Trung

Bỉm Sơn

1

 

169

Hà Lan

Bỉm Sơn

1

 

170

Lam Sơn

Bỉm Sơn

1

 

171

Tén Tằn

Mường Lát

1

 

172

Nhi Sơn

Mường Lát

1

 

173

Trung Lý

Mường Lát

1

 

174

Pù Nhi

Mường Lát

1

 

175

Tam Chung

Mường Lát

1

 

176

Hồi Xuân

Quan Hóa

1

 

177

Nam Xuân

Quan Hóa

1

 

 

Cộng

 

177

 

 

Phụ lục 8.1c

DỰ TOÁN CHI TIẾT MỤC: MUA SẮM BỘ ĐỒ CHƠI NGOÀI TRỜI DÙNG CHO GIÁO DỤC MẦM NON

(Kèm theo Quyết định số 1721/QĐ-UBND ngày 27/5/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

Đơn vị tính: Đồng

Số TT

Tên thiết bị

Đơn vị tính

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

 

Tổng kinh phí thực hiện

trường

25

76.038.880

1.900.972.000

 

Làm tròn:

 

 

 

1.901.000.000

 

Tổng cộng kinh phí một trường.

 

 

 

76.038.880

1

Nhà chơi đồng hồ một cầu trượt

Bộ

1

22.250.000

22.250.000

2

Tổ hợp đồ chơi cấu trúc nhà sàn

Bộ

1

20.090.000

20.090.000

3

Bập bênh con giống đơn

Bộ

1

1.274.880

1.274.880

4

Xích đu rồng vàng

Bộ

1

10.715.000

10.715.000

5

Nhà bóng lục giác

Bộ

1

21.709.000

21.709.000

 

Phụ lục 8.1d

DANH MỤC CÁC TRƯỜNG MẦM NON ĐƯỢC CẤP ĐỒ CHƠI NGOÀI TRỜI NĂM 2013

(Kèm theo Quyết định số 1721/QĐ-UBND ngày 27/5/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

TT

Trường mầm non

Huyện

Số lượng (bộ)

Ghi chú

1

Xuân Phú

Quan Hóa

1

 

2

Lương Nội

Bá Thước

1

 

3

Cẩm Vân

Cẩm Thủy

1

 

4

Cẩm Phú

Cẩm Thủy

1

 

5

Tân Phúc

Lang Chánh

1

 

6

Sông Âm

Ngọc Lặc

1

 

7

Tào Xuyên

TP Thanh Hóa

1

 

8

An Hoạch

TP Thanh Hóa

1

 

9

Tường Minh

Nông Cống

1

 

10

Nam Giang

Thọ Xuân

1

 

11

Đông Hoàng

Đông Sơn

1

 

12

Đông Hòa

Đông Sơn

1

 

13

Quảng Thạch

Quảng Xương

1

 

14

Thị trấn

Hậu Lộc

1

 

15

Hoa Lộc

Hậu Lộc

1

 

16

Yên Trung

Yên Định

1

 

17

Thọ Ngọc

Triệu Sơn

1

 

18

Thiệu Quang

Thiệu Hóa

1

 

19

Hà Bình

Hà Trung

1

 

20

Thị trấn

Tĩnh Gia

1

 

21

Thành Trực

Thạch Thành

1

 

22

Hoằng Hợp

Hoằng Hóa

1

 

23

Hoằng Đông

Hoằng Hóa

1

 

24

Hoằng Lộc

Hoằng Hóa

1

 

25

Hoằng Lương

Hoằng Hóa

1

 

 

Phụ lục 8.1e

DỰ TOÁN KINH PHÍ PHỔ CẬP MẦM NON TRẺ EM 5 TUỔI

(Kèm theo Quyết định số 1721/QĐ-UBND ngày 27/5/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

Đơn vị tính: Đồng

TT

Nội dung chi

ĐVT

Số lượng

Số ngày

Đơn giá

Kinh phí năm 2013

 

TỔNG SỐ:

 

 

 

 

74.659.500

 

Làm tròn:

 

 

 

 

75.000.000

I

TẬP HUẤN NGHIỆP VỤ PCMN TRẺ EM 5 TUỔI

 

 

 

 

34.820.000

 

Kế hoạch

 

 

 

 

 

 

Số lượng học viên (4ng/huyện)

Người

108

 

 

 

 

Ban tổ chức

Người

4

 

 

 

 

Thời gian

Ngày

 

3

 

 

 

Kinh phí

 

 

 

 

34.820.000

1

Chi cho giảng viên

 

 

 

 

 

-

Tiền giảng bài

Buổi

6

 

400.000

2.400.000

-

Hỗ trợ tiền ăn

Người

2

2

150.000

600.000

-

Hỗ trợ tiền ngủ

Người

2

2

300.000

1.200.000

-

Hỗ trợ đi đường

Người

2

2

100.000

400.000

2

Chi làm ma két

cái

1

 

250.000

250.000

3

Thuê hội trường

Ngày

 

1

600.000

600.000

4

Thuê phòng máy (8h*108)

Giờ

864

2

3.000

5.184.000

5

Văn phòng phẩm

Người

 

 

 

1.000.000

6

Nước uống cho giảng viên

Chai

4

3

5.000

60.000

7

Nước uống học viên

Người

112

3

10.000

3.360.000

8

Hỗ trợ học viên

Người

108

3

50.000

16.200.000

9

Tài liệu học viên

Người

108

 

25.000

2.700.000

10

Ban tổ chức, phục vụ

Người

6

3

50.000

900.000

II

CÔNG TÁC KIỂM TRA

 

 

 

 

39.839.500

1

Kế hoạch

 

 

 

 

 

-

Số lượng

Người

6

 

 

 

-

Đơn vị kiểm tra

Huyện

27

 

 

 

2

Kinh phí

 

 

 

 

39.839.500

 

Kiểm tra, đánh giá:

 

 

 

 

24.480.000

-

Núi cao (7 huyện * 2 ngày)

Người

6

14

120.000

10.080.000

-

Núi thấp (4 huyện * 1 ngày)

Người

6

4

120.000

2.880.000

-

Miền xuôi (16 huyện * 1 ngày)

Người

6

16

120.000

11.520.000

 

In ấn tài liệu, hồ sơ phổ cập

 

 

 

 

15.359.500

-

Tờ khai hộ gia đình

Tờ

6,560

 

350

2.296.000

-

Sổ theo dõi phổ cập

Cuốn

638

 

12.000

7.656.000

-

Bảng thống kê trẻ từ 0-6 tuổi (xã)

Tờ

3,856

 

350

1.349.600

-

Bảng thống kê đội ngũ giáo viên (xã)

Tờ

3,856

 

350

1.349.600

-

Bảng thống kê cơ sở vật chất (xã)

Tờ

3,856

 

350

1.349.600

-

Bảng thống kê trẻ từ 0-6 tuổi (huyện)

Tờ

1,210

 

350

423.500

-

Bảng thống kê đội ngũ giáo viên (huyện)

Tờ

1,210

 

350

423.500

-

Bảng thống kê cơ sở vật chất (huyện)

Tờ

1,210

 

350

423.500

-

Bảng thống kê trẻ từ 0-6 tuổi (huyện)

Tờ

84

 

350

29.400

-

Bảng thống kê đội ngũ giáo viên (huyện)

Tờ

84

 

350

29.400

-

Bảng thống kê cơ sở vật chất (huyện)

Tờ

84

 

350

29.400

 

Phụ lục 8.1f

DỰ TOÁN KINH PHÍ PHỔ CẬP TIỂU HỌC

(Kèm theo Quyết định số 1721/QĐ-UBND ngày 27/5/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

Đơn vị tính: Đồng

TT

Nội dung

ĐVT

Số lượng

Số ngày

Đơn giá

Kinh phí năm 2013

 

TỔNG SỐ:

 

 

 

 

75.480.000

 

Làm tròn:

 

 

 

 

75.000.000

A

Tập huấn

 

 

 

 

29.070.000

I

Kế hoạch

 

 

 

 

 

 

Số lượng học viên (3 người/huyện)

Người

81

 

 

 

 

Ban tổ chức

Người

4

 

 

 

 

Thời gian

Ngày

 

2

 

 

II

Kinh phí

 

 

 

 

29.070.000

1

Chi cho giảng viên

Buổi

4

 

400.000

1.600.000

2

Chi làm ma két

Cái

1

 

350.000

350.000

3

Thuê hội trường

Ngày

 

2

1.500.000

3.000.000

4

Thuê máy tính

Máy

28

2

150.000

8.400.000

5

Văn phòng phẩm

 

 

 

 

2.000.000

6

Nước uống

Người

85

2

10.000

1.700.000

7

Hỗ trợ học viên

Người

81

2

50.000

8.100.000

8

Tài liệu học viên

Người

81

 

20.000

1.620.000

9

Khai giảng, bế giảng

Lần

2

 

450.000

900.000

10

Ban tổ chức, phục vụ

Người

6

2

50.000

600.000

11

Phòng nghỉ BTC

Phòng

2

2

200.000

800.000

B

Kiểm tra, đánh giá

 

 

 

 

24.480.000

1

Núi cao (7 huyện * 2 ngày)

Người

6

14

120.000

10.080.000

2

Núi thấp (4 huyện * 1 ngày)

Người

6

4

120.000

2.880.000

3

Miền xuôi (16 huyện * 1 ngày)

Người

6

16

120.000

11.520.000

C

In ấn tài liệu, hồ sơ phổ cập

 

 

 

 

21.930.000

1

Tờ khai hộ gia đình

Tờ

6,380

 

350

2.233.000

2

Sổ điều tra hộ gia đình

Tờ

6,380

 

350

2.233.000

3

Bảng thống kê giáo viên (xã)

Tờ

2,700

 

350

945.000

4

Bảng thống kê CSVC trường TH (xã)

Tờ

2,700

 

350

945.000

5

Bảng thống kê trẻ em từ 6-14t (xã)

Tờ

2,700

 

350

945.000

6

Giấy chứng nhận xã đạt chuẩn PCGDTH

GCN

640

 

21.000

13.440.000

7

Bảng thống kê GV (huyện)

Tờ

216

 

350

75.600

8

Bảng thống kê CSVC trường TH (huyện)

Tờ

216

 

350

75.600

9

Bảng thống kê trẻ em từ 6-14t (huyện)

Tờ

216

 

350

75.600

10

Bằng chứng nhận huyện đạt chuẩn PCGDTH

BCN

27

 

35.000

945.000

11

Bảng thống kê giáo viên (tỉnh)

Tờ

15

 

350

5.250

12

Bảng thống kê CSVC trường TH (tỉnh)

Tờ

15

 

350

5.250

13

Bảng thống kê trẻ em từ 6-14t (tỉnh)

Tờ

15

 

350

5.250

 

Phụ lục 8.1g

DỰ TOÁN KINH PHÍ PHỔ CẬP GIÁO DỤC THCS (

Kèm theo Quyết định số 1721/QĐ-UBND ngày 27/5/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

Đơn vị tính: Đồng

TT

Nội dung

ĐVT

Số lượng

Số ngày

Đơn giá

Kinh phí năm 2013

 

TỔNG SỐ:

 

 

 

 

89.200.000

 

Làm tròn:

 

 

 

 

89.000.000

I

Tập huấn

 

 

 

 

 

 

Số lượng học viên (02ng/huyện)

Người

54

 

 

 

 

Ban tổ chức

Người

4

 

 

 

 

Thời gian

Ngày

 

2

 

 

II

Kinh phí

 

 

 

 

23.410.000

1

Chi cho giảng viên

Buổi

4

 

400.000

1.600.000

2

Chi làm ma két

Cái

1

 

350.000

350.000

3

Thuê hội trường

Ngày

 

2

1.500.000

3.000.000

4

Thuê máy tính

Máy

27

2

150.000

8.100.000

5

Văn phòng phẩm

 

 

 

 

1.500.000

6

Nước uống

Người

58

2

10.000

1.160.000

7

Hỗ trợ học viên

Người

54

2

50.000

5.400.000

8

Khai giảng, bế giảng

Lần

2

 

450.000

900.000

9

Ban tổ chức, phục vụ

Người

6

2

50.000

600.000

10

Phòng nghỉ BTC

Phòng

2

2

200.000

800.000

A

Kiểm tra, đánh giá

 

 

 

 

24.480.000

1

Núi cao (7 huyện * 2 ngày)

Người

6

14

120.000

10.080.000

2

Núi thấp (4 huyện * 1 ngày)

Người

6

4

120.000

2.880.000

3

Miền xuôi (16 huyện * 1 ngày)

Người

6

16

120.000

11.520.000

C

Tổng hợp số liệu

 

 

 

 

20.000.000

D

Khen thưởng

 

 

 

 

21.310.000

 

Phụ lục 8.1h

DỰ TOÁN XOÁ MÙ CHỮ VÀ CHỐNG TÁI MÙ CHỮ

(Kèm theo Quyết định số 1721/QĐ-UBND ngày 27/5/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

Đơn vị tính: Đồng

TT

Nội dung chi

ĐVT

Số lượng

Số ngày

Đơn giá

Kinh phí năm 2013

 

Tổng cộng:

 

 

 

 

82.850.000

 

Làm tròn:

 

 

 

 

83.000.000

A

Tập huấn

 

 

 

 

 

I

Kế hoạch

 

 

 

 

 

 

Số lượng học viên (8ng/huyện)

Người

216

 

 

 

 

Số lớp

Lớp

4

 

 

 

 

Ban tổ chức

Người

4

 

 

 

 

Thời gian

Ngày

 

4

 

 

II

Kinh phí

 

 

 

 

59.810.000

1

Chi cho giảng viên

Buổi

16

 

400.000

6.400.000

2

Khai giảng, bế giảng

Lần

2

 

450.000

900.000

3

Phòng học, tăng âm, loa đài

Phòng

4

3

100.000

1.200.000

4

Văn phòng phẩm

 

 

 

 

700.000

5

Nước uống

Người

220

3

10.000

6.600.000

6

Hỗ trợ học viên

Người

216

3

50.000

32.400.000

7

Tài liệu tập huấn

Người

226

 

30.000

6.780.000

8

Ban tổ chức, phục vụ

Người

6

3

50.000

900.000

9

Thuê phòng nghỉ BTC

Phòng

2

3

200000

1.200.000

10

Chi khác

 

 

 

 

2.730.000

B

Kiểm tra, đánh giá

 

 

 

 

23.040.000

1

Núi cao (7 huyện -12 ngày)

Người

6

12

120.000

8.640.000

2

Núi thấp (4 huyện * 1 ngày)

Người

6

4

120.000

2.880.000

3

Miền xuôi (16 huyện * 1 ngày)

Người

6

16

120.000

11.520.000

 

Phụ lục 8.1i

DỰ TOÁN CHI TIẾT XÓA MÙ CHỮ VÀ CHỐNG TÁI MÙ, DUY TRÌ KẾT QUẢ PHỔ CẬP GIÁO DỤC TIỂU HỌC, THỰC HIỆN PHỔ CẬP GIÁO DỤC TRUNG HỌC CƠ SỞ VÀ HỖ TRỢ PHỔ CẬP GIÁO DỤC TRUNG HỌC TẠI CÁC PHÒNG GIÁO DỤC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ NĂM 2013

(Kèm theo Quyết định số 1721/QĐ-UBND ngày 27/5/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

Đơn vị tính: Triệu đồng

Số TT

Huyện, thị xã, thành phố

Kinh phí giao năm 2013

Trong đó

Phổ cập mầm non 5 tuổi

Phổ cập giáo dục Tiểu học

Phổ cập giáo dục THCS

Xóa mù chữ

 

Tổng cộng:

3.715

1.379

823

809

704

1

Mường Lát

216

79

30

25

82

2

Quan Sơn

137

39

34

23

41

3

Quan Hoá

172

48

44

25

55

4

Thường Xuân

145

39

45

29

32

5

Bá Thước

205

96

40

52

17

6

Lang Chánh

191

83

30

39

39

7

Như Xuân

160

77

31

31

21

8

Cẩm Thủy

167

62

35

55

15

9

Ngọc Lặc

280

140

35

47

58

10

Thạch Thành

222

112

41

43

26

11

Như Thanh

155

64

29

43

19

12

Triệu Sơn

129

37

37

33

22

13

Vĩnh Lộc

55

13

17

12

13

14

Thiệu Hóa

168

66

29

29

44

15

Yên Định

96

28

31

27

10

16

Thọ Xuân

126

40

37

34

15

17

Nông Cống

102

30

32

28

12

18

Quảng Xương

146

64

33

37

12

19

Tĩnh Gia

129

41

35

33

20

20

Đông Sơn

65

19

17

18

11

21

Nga Sơn

113

28

28

25

32

22

Hoằng Hóa

130

48

36

34

12

23

Hậu Lộc

124

34

28

28

34

24

Hà Trung

80

18

26

19

17

25

Bỉm Sơn

37

10

9

8

10

26

Sầm Sơn

48

13

7

10

18

27

Thành phố Thanh Hóa

117

51

27

22

17

 

Phụ lục 8.2

TỔNG HỢP DỰ TOÁN KINH PHÍ DỰ ÁN 2: TĂNG CƯỜNG DẠY VÀ HỌC NGOẠI NGỮ TRONG HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN

(Kèm theo Quyết định số 1721/QĐ-UBND ngày 27/5/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

Đơn vị tính: Đồng

STT

Nội dung

Kinh phí

Ghi chú

 

Tổng cộng

15.000

 

1

Chi cử giáo viên dạy tiếng Anh tham gia các khóa bồi dưỡng do BĐH đề án Ngoại ngữ TW tổ chức

1.500

 

2

Tổ chức bồi dưỡng năng lực tiếng Anh theo tiêu chuẩn cho giáo viên tại tỉnh Thanh Hóa

6.750

 

3

Bồi dưỡng giáo viên tiếng Anh cốt cán ở nước ngoài

2.250

(Chờ hướng dẫn của TW)

4

Chi mua sắm trang thiết bị dạy học ngoại ngữ

4.500

 

 

Phụ lục 8.2a

DỰ TOÁN KINH PHÍ BỒI DƯỠNG CỐT CÁN DO BĐH DỰ ÁN TRUNG ƯƠNG TỔ CHỨC

(Kèm theo Quyết định số 1721/QĐ-UBND ngày 27/5/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

I. KẾ HOẠCH:

1. Số lượng: 121 giáo viên

2. Địa điểm tập huấn: Theo hướng dẫn của Trung ương

3. Thời gian: 110 ngày

II. KINH PHÍ THỰC HIỆN:

Đơn vị tính: Đồng

TT

Nội dung

Số ngày

Số giáo viên

(người)

Đơn giá

Thành tiền

 

Tổng cộng:

 

 

 

1.500.400.000

 

Làm tròn:

 

 

 

1.500.000.000

1

Tiền đi đường (đi + về)

 

121

300.000

36.300.000

2

Hỗ trợ tiền nghỉ

110

121

40.000

532.400.000

3

Hỗ trợ tiền ăn

110

121

70.000

931.700.000

 

Phụ lục 8.2b

DỰ TOÁN KINH PHÍ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC TIẾNG ANH, PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY CHO GIÁO VIÊN TH, THCS, THPT, GDTX, CĐ, ĐH

(Kèm theo Quyết định số 1721/QĐ-UBND ngày 27/5/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

I. KẾ HOẠCH:

1. Số lượng học viên: 570 người

2. Số lượng học viên bồi dưỡng 01 lớp: 25 người

3. Số lớp thực hiện dự kiến: 23 lớp

4. Thời lượng chương trình bồi dưỡng: 400 tiết, 5 tiết/ngày, thực hiện trong 80 ngày.

5. Địa điểm bồi dưỡng: Thanh Hóa.

II. KINH PHÍ:

Đơn vị tính: Đồng

TT

Nội dung chi

Đơn vị tính

Số lượng

Số ngày

Định mức

Thành tiền

 

TỔNG CỘNG (A+B):

 

 

 

 

6.750.000.000

A

Tổng kinh phí thực hiện 22 lớp (25 người/lớp)

lớp

22

 

294.730.000

6.484.060.000

 

Tổng cộng kinh phí thực hiện 01 lớp

 

 

 

 

294.730.000

I

Chi thù lao cho giảng viên:

 

 

 

 

84.000.000

1

Chi thù lao giảng dạy cho giáo viên

người

1

80

600.000

48.000.000

2

Phụ cấp tiền ăn của giảng viên

người

1

80

150.000

12.000.000

3

Tiền thuê phương tiện đưa đón giáo viên

lượt

4

 

1.000.000

4.000.000

4

Tiền thuê phòng nghỉ cho giáo viên

người

1

80

250.000

20.000.000

II

Các khoản chi thực tế phục vụ trực tiếp lớp học:

 

 

 

 

58.265.000

1

Chi thuê phòng học

phòng

1

60

300.000

18.000.000

2

Chi thuê phòng máy tính

phòng

1

20

500.000

10.000.000

3

Văn phòng phẩm

Lớp

1

 

3.000.000

3.000.000

4

Chi mua tài liệu phục vụ lớp học

 

 

 

 

2.465.000

-

FCIE - 1 W/ANSWERS

cuốn

1

 

86.000

86.000

-

FCIE - 1 W/ANSWERS -CD(2)

cuốn

1

 

20.000

20.000

-

FCIE - 2 W/ANSWERS

cuốn

1

 

86.000

86.000

-

FCIE - 2 W/ANSWERS -CD(2)

cuốn

1

 

20.000

20.000

-

FCIE - 3 W/ANSWERS

cuốn

1

 

86.000

86.000

-

FCIE - 3 W/ANSWERS - CD (2)

cuốn

1

 

86.000

86.000

-

GFFC

cuốn

1

 

325.000

325.000

-

GFFC w/anserws

cuốn

1

 

361.000

361.000

-

CFC STUDENT'S BOOK

cuốn

1

 

755.000

755.000

-

SICB FCE 10 PTS - Student's book

cuốn

1

 

294.000

294.000

-

SICB FCE 10 PT - Teacher's book

cuốn

1

 

346.000

346.000

5

Chi hỗ trợ nước uống cho giảng viên, học viên

người

26

80

10.000

20.800.000

6

Thuê trông giữ phương tiện cho học viên

người

25

80

2.000

4.000.000

III

Chi cho học viên

 

 

 

 

106.000.000

1

Chi hỗ trợ tiền ăn học viên

người

25

80

50.000

100.000.000

2

Hỗ trợ tiền tài liệu cho học viên

người

25

 

240.000

6.000.000

IV

Kiểm tra, đánh giá, khen thưởng

 

 

 

 

15.965.000

1

Thi kiểm tra định kỳ năng lực tiếng Anh

kỳ

3

 

 

2.665.000

-

Ra đề thi trắc nghiệm/lần

người

3

2

240.000

1.440.000

-

Ra đề thi tự luận/lần

người

1

2

400.000

800.000

-

Chấm bài trắc nghiệm/lần

bài

25

 

5.000

125.000

-

Chấm bài tự luận/lần

bài

25

 

12.000

300.000

2

Thi cấp chứng chỉ năng lực Ngoại ngữ

người

25

 

500.000

12.500.000

3

Chi khen thưởng

người

4

 

200.000

800.000

V

Chi các hoạt động quản lý trực tiếp công tác đào tạo

lớp

1

 

30.500.000

30.500.000

B

Tổng kinh phí thực hiện 1 lớp (20 người/lớp)

lớp

1

 

 

266.145.000

I

Chi thù lao cho giảng viên:

 

 

 

 

84.000.000

1

Chi thù lao giảng dạy cho giáo viên

người

1

80

600.000

48.000.000

2

Phụ cấp tiền ăn của giảng viên

người

1

80

150.000

12.000.000

3

Tiền thuê phương tiện đưa đón giáo viên

lượt

4

 

1.000.000

4.000.000

4

Tiền thuê phòng nghỉ cho giáo viên

người

1

80

250.000

20.000.000

II

Các khoản chi thực tế phục vụ trực tiếp lớp học:

 

 

 

 

53.465.000

1

Chi thuê phòng học

phòng

1

60

300.000

18.000.000

2

Chi thuê phòng máy tính

phòng

1

20

500.000

10.000.000

3

Văn phòng phẩm

Lớp

1

 

3.000.000

3.000.000

4

Chi mua tài liệu phục vụ lớp học

 

 

 

 

2.465.000

-

FCIE - 1 W/ANSWERS

cuốn

1

 

86.000

86.000

-

FCIE - 1 W/ANSWERS -CD(2)

cuốn

1

 

20.000

20.000

-

FCIE - 2 W/ANSWERS

cuốn

1

 

86.000

86.000

-

FCIE - 2 W/ANSWERS -CD(2)

cuốn

1

 

20.000

20.000

-

FCIE - 3 W/ANSWERS

cuốn

1

 

86.000

86.000

-

FCIE - 3 W/ANSWERS - CD (2)

cuốn

1

 

86.000

86.000

-

GFFC

cuốn

1

 

325.000

325.000

-

GFFC w/anserws

cuốn

1

 

361.000

361.000

-

CFC STUDENT'S BOOK

cuốn

1

 

755.000

755.000

-

SICB FCE 10 PTS - Student's book

cuốn

1

 

294.000

294.000

-

SICB FCE 10 PT - Teacher's book

cuốn

1

 

346.000

346.000

5

Chi hỗ trợ nước uống cho giảng viên, học viên:

người

21

80

 

10.000

 

16.800.000

6

Thuê trông giữ phương tiện cho học viên

người

20

80

 

2.000

 

3.200.000

III

Chi cho học viên

 

 

 

 

84.800.000

1

Chi hỗ trợ tiền ăn học viên

người

20

80

50.000

80.000.000

2

Hỗ trợ tiền tài liệu cho học viên

người

20

 

240.000

4.800.000

IV

Kiểm tra, đánh giá, khen thưởng

 

 

 

 

13.380.000

1

Thi kiểm tra định kỳ năng lực tiếng Anh

kỳ

3

 

 

 

2.580.000

-

Ra đề thi trắc nghiệm/lần

người

3

2

240.000

1.440.000

-

Ra đề thi tự luận/lần

người

1

2

400.000

800.000

-

Chấm bài trắc nghiệm/lần

bài

20

 

5.000

100.000

-

Chấm bài tự luận/lần

bài

20

 

12.000

240.000

2

Thi cấp chứng chỉ năng lực Ngoại ngữ

người

20

 

 

500.000

 

10.000.000

3

Chi khen thưởng

người

4

 

200.000

800.000

V

Chi các hoạt động quản lý trực tiếp công tác đào tạo

Lớp

1

 

 

30.500.000

 

30.500.000

 


Phụ lục 8.2e

DANH MỤC THIẾT BỊ DẠY NGOẠI NGỮ TỐI THIỂU

(Kèm theo Quyết định số 1721/QĐ-UBND ngày 27/5/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

Số TT

Tên thiết bị

Đơn vị

Chức năng cơ bản

Yêu cầu kỹ thuật cơ bản

I

Thiết bị dạy học thông dụng

 

 

 

1

Cassette

Chiếc

Dùng được băng, đĩa.

- Loại thông dụng.

- Nguồn tự động 90V - 240V/50Hz và sử dụng được pin, ắc qui.

- Công suất phù hợp cho một lớp học.

2

Tăng âm + Loa + Micro

Bộ

- Khuếch đại và trộn âm thanh.

- Thu phát âm thanh.

- Loại thông dụng, công suất phù hợp cho lớp học.

- Có đủ cổng kết nối phù hợp.

3

Ti vi

Chiếc

Nghe/nhìn âm thanh và hình ảnh.

- Loại thông dụng.

- Đa hệ màu. Màn hình có kích thước phù hợp với mục đích sử dụng và diện tích phòng học.

- Hệ thống FVS; có hai đường tiếng (Stereo); công suất tối thiểu đường ra 2 x 10W; Có chức năng tự điều chỉnh âm lượng; dò kênh tự động và bằng tay.

- Ngôn ngữ hiển thị có Tiếng Việt.

- Có đường tín hiệu vào dưới dạng (AV, S - Video, DVD, HDMI).

- Nguồn tự động 90V - 240V/50Hz.

4

Đầu đĩa

Chiếc

Phát hình ảnh và âm thanh cho các hoạt động nghe và nói.

- Loại thông dụng.

- Đọc đĩa DVD, VCD/CD, CD - RW, MP3, JPEG và các chuẩn thông dụng khác; kết nối được các thiết bị nhớ ngoài như thẻ nhớ, USB…

- Hệ màu: Đa hệ.

- Tín hiệu ra dưới dạng AV, Video Component, S-video, HDMI.

- Phát lặp từng bài, từng đoạn tùy chọn hoặc cả đĩa.

- Nguồn tự động từ 90 V - 240 V/ 50 Hz.

5

Máy vi tính

Chiếc

Kết nối được các thiết bị ngoại vi; cài đặt được các phần mềm phục vụ dạy học.

- Loại thông dụng.

- CPU : tối thiểu 2 Ghz.

- Bộ nhớ trong: tối thiểu 2GB.

- Ổ đĩa cứng: tối thiểu 320GB.

6

Máy chiếu đa năng

Bộ

Được kết nối với máy tính để trình chiếu các hình ảnh, vật thể, bài giảng.

- Loại thông dụng.

- Có đủ cổng kết nối phù hợp.

- Cường độ sáng tối thiểu 3.000 Ansilumens.

- Kèm theo màn chiếu và thiết bị điều khiển (nếu có).

7

Thiết bị âm thanh đa năng

Bộ

- Tăng âm lượng giúp giáo viên

và học sinh trong quá trình giảng dạy và học tập.

- Có chức năng tích hợp được nhiều thiết bị như âm ly, loa, và các thiết bị khác.

- Tích hợp được nhiều tính năng âm ly, loa, micro, đài FM, đọc các định dạng DVD, CD, SD, USB trên thiết bị (có thể sử dụng nguồn pin, ắc quy).

- Kèm theo micro cho giáo viên và học sinh.

8

Tranh tương tác

Bộ

Luyện nghe, nói và giao tiếp trong lớp học

Gồm các tranh có nội dung theo chủ đề trong sách giáo khoa.

Kích thước tối thiểu (790x540)mm, in 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2 cán láng OPP hoặc vật liệu khác phù hợp.

9

Thẻ luyện tập

Bộ

Luyện giao tiếp trong lớp học và hỗ trợ học sinh học từ vựng.

Gồm các thẻ hỗ trợ cho học sinh học từ vựng thông qua các hoạt

động theo nội dung của sách giáo khoa. Kích thước tối thiểu (140x85)mm, in 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2 cán láng OPP hoặc vật liệu khác phù hợp.

10

Bộ thẻ các nhân vật

Bộ

Dạy các hoạt động giao tiếp, đóng vai.

Làm bằng giấy couché hoặc vật liệu khác. Có kích thước, hình

dáng, màu sắc phù hợp để nhận biết được các nhân vật trong nội dung sách giáo khoa.

11

Bộ thẻ chữ

Bộ

- Hỗ trợ ghép từ, ghép chữ.

- Luyện cho học sinh nhớ câu, các từ.

- Gồm các chữ cái, quân số, các con chữ.

- Làm bằng vật liệu giấy duyplec, trọng lượng khoảng 350g/m², in 4 màu cán OPP, kích thước tối thiểu (25 x 55)mm hoặc vật liệu khác phù hợp.

12

Băng, đĩa

 

- Để dạy luyện, nghe, nói cho học sinh.

- Có thể thay thế bằng phần mềm, USB…

Loại thông dụng, có nội dung phù hợp với nội dung chương trình sách giáo khoa.

(Kèm theo Công văn số 7110/BGDĐT-CSVCTBTH ngày 24/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

 


Phụ lục 8.2d

DANH SÁCH CÁC TRƯỜNG THCS CẤP THIẾT BỊ DẠY HỌC NGOẠI NGỮ NĂM 2013

(Kèm theo Quyết định số 1721/QĐ-UBND ngày 27/5/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

TT

Trường THCS

Huyện, thị, TP

Số lượng

(bộ)

Ghi chú

1

Điện Biên

TPTH

1

 

2

Lê Lợi

TPTH

1

 

3

Quảng Thắng

TPTH

1

 

4

Quảng Thành

TPTH

1

 

5

Ba Đình

Bỉm Sơn

1

 

6

Trường Sơn

Sầm Sơn

1

 

7

Quảng Thịnh

Quảng Xương

1

 

8

Quảng Trạch

Quảng Xương

1

 

9

Quảng Thái

Quảng Xương

1

 

10

Thị trấn

Tĩnh Gia

1

 

11

Bình Minh

Tĩnh Gia

1

 

12

Thăng Long

Nông Cống

1

 

13

Tượng Văn

Nông Cống

1

 

14

Nga Thành

Nga Sơn

1

 

15

Nga Thắng

Nga Sơn

1

 

16

Nga Văn

Nga Sơn

1

 

17

Lý Thường Kiệt thị trấn

Hà Trung

1

 

18

Phú Hải Toại

Hà Trung

1

 

19

Phú Lộc

Hậu Lộc

1

 

20

Hoằng Thắng

Hoằng Hóa

1

 

21

Hoằng Long

Hoằng Hóa

1

 

22

Hoằng Kim

Hoằng Hóa

1

 

23

Hoằng Ngọc

Hoằng Hóa

1

 

24

An Hoạch

Đông Sơn

1

 

25

Thiệu Viên

Thiệu Hoá

1

 

26

Tây Đô

Vĩnh Lộc

1

 

27

Thị trấn

Yên Định

1

 

28

Quý Lộc

Yên Định

1

 

29

Sao Vàng

Thọ Xuân

1

 

30

Xuân Bái

Thọ Xuân

1

 

31

Lê Thánh Tông

Thọ Xuân

1

 

32

Dân Lực

Triệu Sơn

1

 

33

Minh Dân

Triệu Sơn

1

 

34

Yên Cát

Như Xuân

1

 

35

Phạm Văn Hinh

Thạch Thành

1

 

36

Thành An

Thạch Thành

1

 

37

DTNT

Ngọc Lặc

1

 

38

Thị trấn Ngọc Lặc

Ngọc Lặc

1

 

39

DTNT

Cẩm Thủy

1

 

40

Dân tộc NT

Bá Thước

1

 

41

Thị trấn Lang Chánh

Lang Chánh

1

 

42

Thị trấn

Thường Xuân

1

 

43

DTNT Quan Sơn

Quan Sơn

1

 

44

Phú Nhuận

Như Thanh

1

 

45

Thị trấn

Quan Hoá

1

 

 


Phụ lục 8.3

DỰ TOÁN CTMTQG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NĂM 2013 DỰ ÁN: HỖ TRỢ GD MIỀN NÚI, VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ VÙNG CÓ NHIỀU KHÓ KHĂN HỖ TRỢ CƠ SỞ VẬT CHẤT TRƯỜNG CHUYÊN, TRƯỜNG SƯ PHẠM

(Kèm theo Quyết định số 1721/QĐ-UBND ngày 27/5/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Dự án

Số QĐ (ngày tháng năm)

Chủ đầu tư

Quy mô

Tổng dự toán (QT) được duyệt

Tr.đó giá trị xây lắp

Tổng KP đã cấp đến năm 2012

Tổng dự toán (QT) còn lại

Tổng nhu cầu NS tỉnh còn phải hỗ trợ

Giao vốn 2013

Ghi chú

 

Tổng cộng:

 

 

 

239.371

227.896

54.441

189.430

187.681

28.560

 

A

Các công trình thuộc Dự án 3:

 

 

 

184.422

177.412

22.048

166.874

170.335

22.748

 

I

Hỗ trợ xây dựng, cải tạo, nâng cấp cơ sở vật chất các trường phổ thông dân tộc nội trú tỉnh, huyện.

 

 

 

160.415

155.756

6.938

153.477

153.477

8.960

 

1

Các công trình đã quyết toán

 

 

 

4.763.37

4.030

4.438

325

325

325

 

-

Thư viện và nhà lớp học bộ môn trường THCS DTNT Lang Chánh

3112/QĐ-UBND,

21/9/2012

Sở GD&ĐT

6 phòng

4.763.37

4.030

4.438

325

325

325

Đã giao vốn đầu tư CTMTQG (năm 2013): 1.343 tr

2

Các công trình chuyển tiếp (giao năm 2012)

 

 

 

16.652

12.726

2.500

14.152

14.152

3.000

 

-

Nhà Hiệu bộ Trường THCS DTNT Thạch Thành

3516/QĐ-UBND,

26/10/2012

Sở GD&ĐT

3 tầng

5.454

4.163

800

4.654

4.654

1.000

 

-

Nhà Hiệu bộ Trường THCS DTNT Cẩm Thủy

3518/QĐ-UBND,

26/10/2012

Sở GD&ĐT

3 tầng

5.730

4.389

900

4.830

4.830

1.000

 

-

Nhà Hiệu bộ Trường THCS DTNT Thường Xuân

3517/QĐ-UBND,

26/10/2012

Sở GD&ĐT

3 tầng

5.468

4.174

800

4.668

4.668

1.000

 

3

Công trình triển khai mới 2013

 

 

 

139.000

139.000

0

139.000

139.000

5.635

 

-

Trường THPT DTNT số 2 (Ngọc Lặc)

 

Sở GD&ĐT

 

139.000

139.000

 

139.000

139.000

5.635

Triển khai DA

II

Hỗ trợ cải tạo, nâng cấp cơ sở vật chất cho các cơ sở giáo dục ở miền núi, vùng dân tộc thiểu số và vùng có nhiều khó khăn.

 

 

 

24.007

21.656

10.610

13.397

11.046

9.788

 

1

Các công trình đã quyết toán năm 2012

 

 

 

18.590

16.634

7.700

10.890

8.934

8.934

 

-

Nhà lớp học Trường THPT Nguyễn Xuân Nguyên - Huyện Quảng Xương.

4320/QĐ-UBND, 20/12/2012

Trường THPT Nguyễn Xuân Nguyên

12 phòng

8848.67

7.683

2.800

6.049

4.883

4.883

 

-

Nhà Hiệu bộ trường THPT Như Thanh 1

QĐ số 3668QĐ-UBND ngày 15/11/2012

UBND H. Như Thanh

 

4.873.35

4.433

3.400

1.473

1.033

1.033

 

-

Sửa chữa công trình làng học sinh THPT Mường Lát

QĐ 1348/QĐ-UBND ngày 28/12/2012

UBND H. Mường Lát

 

4.868.00

4.518

1.500

3.368

3.018

3.018

CV số 1834/UBND-THKH ngày 21/3/2013

2

Các công trình đã quyết toán năm 2013

 

 

 

5.417

5.022

2.910

2.507

2.112

854

 

-

Nhà lớp học thực hành số 1 - Trường PTTH Như Thanh II

QĐ số 564QĐ-UBND ngày 06/02/2013

UBND H. Như Thanh

 

5.417

5.022

2.910

2.507

2.112

854

 

III

Hỗ trợ trường Chuyên

 

 

 

 

 

4.500

0

5.811

4.000

 

1

Trường THPT chuyên Lam Sơn

 

Sở GD&ĐT

 

 

 

4.500

 

5.811

4.000

Thanh toán địa điểm cũ, triển khai DA địa điểm mới

 

Trong đó: Sửa chữa nâng cấp trường THPT chuyên Lam Sơn (địa điểm cũ)

 

Trường THPT chuyên Lan Sơn

 

10.211

8.252

4.400

5.811

5.811

 

 

B

Các công trình thuộc dự án 5 (cũ) - Các công trình đã phê duyệt quyết toán

 

 

 

54.949

50.483

32.393

22.556

17.347

5.812

 

I

Các công trình đã quyết toán từ 2011 trở về trước

 

 

 

11.450

10.608

7.473

3.977

1.868

1.868

 

1

Nhà học bộ môn trường THPT Sầm Sơn

QĐ 879/QĐ-UBND ngày 05/4/2011

UBND thị xã Sầm Sơn

8 phòng

4.652

4.272

3.623

1.029

649

649

 

2

Trường Tiểu học Tượng Văn - huyện Nông Cống.

QĐ 1772/QĐ-UBND ngày 28/10/2011

UBND xã Tượng Văn - Nông Cống

10 phòng

3.783

3.594

2.700

1.083

176

176

Cơ chế theo QĐ 2012/QĐ-UBND, 8/7/2012: 80% XL

3

Trường Tiểu học Nga Liên II, huyện Nga Sơn

1565/QĐ-UBND, 27/9/2011

UBND xã Nga Liên

10 phòng

3.015

2.741

1.150

1.865

1.043

1.043

II

Các công trình đã quyết toán năm 2012, năm 2013

 

 

 

43.499

39.875

24.920

18.579

15.479

3.944

 

1

Nhà học bộ môn trường THPT Hậu Lộc 1

QĐ 1108/QĐ-UBND ngày 17/5/2012

UBND H. Hậu Lộc

9 phòng

6.209

5.467

4.464

1.745

1.003

350

 

2

Nhà hiệu bộ trường THPT Quảng Xương 1 huyện Quảng Xương.

QĐ 779/QĐ-UBND ngày 10/5/2012

Trường THPT Quảng Xương 1

12 phòng

2.838

2.564

2.220

618

344

344

 

3

Nhà tập đa năng trường THPT Sầm Sơn

QĐ 565/QĐ-UBND ngày 17/4/2012

UBND thị xã Sầm Sơn

985m²

6.501

6.060

3.949

2.552

2.111

600

 

4

Nhà tập đa năng trường THPT Bỉm Sơn, TX. Bỉm Sơn

QĐ 1178/QĐ-UBND, 25/5/2012

UBND TX Bỉm Sơn

985m2

2.885

2.671

2.149

736

522

350

 

5

Nhà tập đa năng Trường THPT Đông Sơn I, huyện Đông Sơn

1597/QĐ-UBND,27/9/2012

UBND H. Đông Sơn

 

5272

4.754

3.150

2.122

1.604

450

 

6

Nhà lớp học 2 tầng và nhà thực hành bộ môn trường THPT Cẩm Thủy III

314/QĐ-UBND, 21/1/2013

UBND H. Cẩm Thủy

 

7.525.50

7.002

4.788

2.738

2.738

500

 

7

Nhà hiệu bộ 3 tầng Trường THPT Lê Văn Hưu, huyện Thiệu Hóa

596/QĐ-UBND, 8/2/2013

UBND H. Thiệu Hóa

3 tầng

6.069

5.555

800

5.269

4.755

900

 

8

Nhà học bộ môn trường THPT Tĩnh Gia 1 huyện Tĩnh Gia

QĐ số 941/QĐ-UBND ngày 26/3/2013

UBND H. Tĩnh Gia

09 phòng

6.199

5.802

3.400

2.799

2.402

450

 

 

PHỤ LỤC 09

PHỤ LỤC CHI TIẾT CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU PHÒNG, CHÓNG MA TÚY NĂM 2013
(Kèm theo Quyết định số 1721/QĐ-UBND ngày 27/5/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

Đơn vị: Triệu đồng

Số TT

Tên đơn vị

Tổng kinh phí

Dự án 4:

XD xã, phường, thị trấn không tệ nạn ma túy

Dự án 5: Nâng cao hiệu quả công tác cai nghiện ma túy, quản lý sau cai nghiện, phục hồi chức năng cho người nghiện

Dự án 6: Thông tin, tuyên truyền phòng, chống ma túy và giám sát, đánh giá thực hiện chương trình

Ghi chú

Tổng cộng

Trong đó

Tổng cộng

Trong đó

Tổ chức tuyên truyền, kiểm tra phát hiện, vận động nhân dân không trồng, tái trồng cây thuốc phiện

Tổ chức phòng ngừa, đấu tranh với tội phạm về ma túy

Chi hoạt động chỉ đạo, giám sát của BCĐ về công tác XD xã, phường, thị trấn không tệ nạn ma túy

BCĐ kiểm tra, giám sát đánh giá việc triển khai, thực hiện và QLDA

Tuyên truyền phòng, chống ma túy

Công tác giám sát, đánh giá thực hiện chương trình

A

B

1=2+ 7+8

2=3+ 4+5+6

3

4

5

6

7

8=9+10

9

10

11

 

Tổng số:

11.031

6.251

720

3.900

1.330

301

4.110

670

670

0

 

I

Các  đơn  vị  dự  toán cấp tỉnh

8.651

5.221

570

3.500

850

301

2.810

620

620

0

 

1

Công an tỉnh

6.071

4.251

250

3.250

450

301

1.610

210

210

 

 

2

UBND tỉnh

50

50

 

 

50

 

 

 

 

 

 

3

Sở LĐ TB và Xã hội

130

30

 

 

30

 

100

 

 

 

 

4

Tr.tâm GD LĐXH tỉnh

700

 

 

 

 

 

700

 

 

 

 

5

Sở T.tin và Tr. thông

60

20

 

 

20

 

 

40

40

 

 

6

Sở VH, thể thao, du lịch

40

0

 

 

 

 

 

40

40

 

 

7

Sở Giáo dục và Đào tạo

110

30

 

 

30

 

 

80

80

 

 

8

Sở Tư pháp

70

30

 

 

30

 

 

40

40

 

 

9

Sở Y tế

50

 

 

 

 

 

50

 

 

 

 

10

Sở Tài chính

80

30

 

 

30

 

50

 

 

 

 

11

Sở KH & ĐT

30

30

 

 

30

 

 

 

 

 

 

12

Sở N.nghiệp & PTNT

70

70

50

 

20

 

 

 

 

 

 

13

Ban Dân tộc

70

70

50

 

20

 

 

 

 

 

 

14

Mặt trận Tổ quốc tỉnh

80

30

 

 

30

 

 

50

50

 

 

15

Hội Nông dân tỉnh

30

30

 

 

30

 

 

 

 

 

 

16

Hội Phụ nữ tỉnh

30

30

 

 

30

 

 

 

 

 

 

17

Tỉnh Đoàn TN CS HCM

70

30

 

 

30

 

 

40

40

 

 

18

Đài Truyền hình tỉnh

40

 

 

 

 

 

 

40

40

 

 

19

Báo Thanh Hóa

40

 

 

 

 

 

 

40

40

 

 

20

Báo V. hoá và Đời sống

40

 

 

 

 

 

 

40

40

 

 

21

Chi cục PC tệ nạn xã hội

300

 

 

 

 

 

300

 

 

 

 

22

BCH Bộ đội Biên phòng

490

490

220

250

20

 

 

 

 

 

 

II

Hỗ trợ các đơn vị khác

450

450

 

400

50

 

 

 

 

 

 

1

Viện Kiểm sát tỉnh

150

150

 

150

 

 

 

 

 

 

 

2

Tòa án tỉnh

150

150

 

150

 

 

 

 

 

 

 

3

Cục Hải quan

120

120

 

100

20

 

 

 

 

 

 

4

Liên đoàn Lao động tỉnh

30

30

 

 

30

 

 

 

 

 

 

III

Hỗ trợ BCĐ cấp huyện

1.930

580

150

 

430

 

1,300

50

50

 

 

1

Thành phố Thanh Hóa

250

 

 

 

150

 

200

50

50

 

 

2

Thị xã Bỉm Sơn

100

 

 

 

 

 

100

 

 

 

 

3

Thị xã Sầm Sơn

100

 

 

 

 

 

100

 

 

 

 

4

Huyện Hà Trung

20

20

 

 

20

 

 

 

 

 

 

5

Huyện Nga Sơn

20

20

 

 

20

 

 

 

 

 

 

6

Huyện Hậu Lộc

50

 

 

 

 

 

50

 

 

 

 

7

Huyện Hoằng Hóa

50

 

 

 

 

 

50

 

 

 

 

8

Huyện Quảng Xương

50

 

 

 

 

 

50

 

 

 

 

9

Huyện Tĩnh Gia

100

 

 

 

 

 

100

 

 

 

 

10

Huyện Nông Cống

50

 

 

 

 

 

50

 

 

 

 

11

Huyện Đông Sơn

20

20

 

 

20

 

 

 

 

 

 

12

Huyện Triệu Sơn

20

20

 

 

20

 

 

 

 

 

 

13

Huyện Thọ Xuân

100

 

 

 

 

 

100

 

 

 

 

14

Huyện Thiệu Hóa

20

20

 

 

20

 

 

 

 

 

 

15

Huyện Yên Định

20

20

 

 

20

 

 

 

 

 

 

16

Huyện Vĩnh Lộc

20

20

 

 

20

 

 

 

 

 

 

17

Huyện Thạch Thành

20

20

 

 

20

 

 

 

 

 

 

18

Huyện Cẩm Thủy

20

20

 

 

20

 

 

 

 

 

 

19

Huyện Thường Xuân

20

20

 

 

20

 

 

 

 

 

 

20

Huyện Ngọc Lặc

20

20

 

 

20

 

 

 

 

 

 

21

Huyện Lang Chánh

20

20

 

 

20

 

 

 

 

 

 

22

Huyện Bá Thước

50

 

 

 

 

 

50

 

 

 

 

23

Huyện Quan Hóa

100

50

50

 

 

 

50

 

 

 

 

24

Huyện Như Thanh

20

20

 

 

20

 

 

 

 

 

 

25

Huyện Như Xuân

20

20

 

 

20

 

 

 

 

 

 

26

Huyện Quan Sơn

100

50

50

 

 

 

50

 

 

 

 

27

Huyện Mường Lát

400

50

50

 

 

 

350

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 10

PHỤ LỤC CHI TIẾT CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU PHÒNG, CHÓNG TỘI PHẠM NĂM 2013
(Kèm theo Quyết định số 1721/QĐ-UBND ngày 27/5/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

Đơn vị: Triệu đồng

Số TT

Tên đơn vị

Tổng kinh phí

Hoạt động giáo dục tuyên truyền PCTP

Hoạt động giám sát, đánh giá kết quả thực hiện chương trình

Ghi chú

Tổng cộng

Trong đó:

Tổng cộng

Trong đó: Bao gồm các nội dung:

Thông tin, tuyên truyền giáo dục

Tuyên truyền giải quyết các địa bàn trọng điểm phức tạp về ANTT

Đánh giá tình hình hoạt động của các loại tội phạm hình sự, kinh tế

Giám sát hoạt động của các loại tội phạm nguy hiểm, giải quyết các vụ án nghiêm trọng

BCĐ giám sát, đánh giá kết quả PCTP

Chi công tác quản lý kinh phí chương trình

Hội nghị, giao ban, kiểm tra, tập huấn

Khen thưởng

Chi khác

A

B

1=2+5

2=3+4

3

4

5=6+7+…+11

6

7

8

9

10

11

12

 

Tổng số:

1.550

510

200

310

1.040

200

350

330

80

30

50

 

I

Các đơn vị dự toán cấp tỉnh

1.350

420

140

280

930

200

300

270

80

30

50

 

1

BCĐ 138 tỉnh (qua CA tỉnh)

240

50

50

 

190

 

 

80

80

30

 

 

2

Công an tỉnh

860

330

50

280

530

200

300

 

 

 

30

 

3

UBND tỉnh

20

 

 

 

20

 

 

20

 

 

 

 

4

Sở Lao động TB và Xã hội

10

 

 

 

10

 

 

10

 

 

 

 

5

Sở Thông tin và Truyền thông

10

 

 

 

10

 

 

10

 

 

 

 

6

Sở Văn hóa, Thể thao, Du lịch

20

10

10

 

10

 

 

10

 

 

 

 

7

Sở Giáo dục và Đào tạo

10

 

 

 

10

 

 

10

 

 

 

 

8

Sở Tư pháp

10

 

 

 

10

 

 

10

 

 

 

 

9

Sở Tài chính

30

 

 

 

30

 

 

10

 

 

20

 

10

Sở Kế hoạch và Đầu tư

10

 

 

 

10

 

 

10

 

 

 

 

11

Sở Công thương

10

 

 

 

10

 

 

10

 

 

 

 

12

Mặt trận Tổ quốc tỉnh

20

 

 

 

20

 

 

20

 

 

 

 

13

Hội Nông dân tỉnh

10

 

 

 

10

 

 

10

 

 

 

 

14

Hội Cựu chiến binh tỉnh

10

 

 

 

10

 

 

10

 

 

 

 

15

Hội Phụ nữ tỉnh

10

 

 

 

10

 

 

10

 

 

 

 

16

Tỉnh đoàn TN CS HCM

10

 

 

 

10

 

 

10

 

 

 

 

17

Đài Truyền hình tỉnh

10

10

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

18

Báo Thanh Hóa

10

10

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

19

Báo Văn hóa và Đời sống

10

10

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20

BCH Bộ đội Biên phòng

30

 

 

 

30

 

 

30

 

 

 

 

II

Hỗ trợ các đơn vị khác

150

50

50

 

100

 

50

50

 

 

 

 

1

Viện Kiểm sát tỉnh

60

 

 

 

60

 

50

10

 

 

 

 

2

Tòa án nhân dân tỉnh

60

50

50

 

10

 

 

10

 

 

 

 

3

Liên đoàn Lao động tỉnh

10

 

 

 

10

 

 

10

 

 

 

 

4

Cục Hải quan

10

 

 

 

10

 

 

10

 

 

 

 

5

Chi cục Kiểm lâm

10

 

 

 

10

 

 

10

 

 

 

 

III

Hỗ trợ ngân sách huyện

50

 

10

30

 

 

 

10

 

 

 

 

1

Thành phố Thanh Hóa

50

 

10

30

 

 

 

10

 

 

 

 

 


PHỤ LỤC 11

DỰ TOÁN CHI TIẾT CHƯƠNG TRÌNH MTQG PHÒNG CHỐNG HIV/AIDS NĂM 2013
(Kèm theo Quyết định số 1721/QĐ-UBND ngày 27/5/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Nội dung

Cơ quan quản lý dự án

Đơn vị thực hiện

Phân bổ chi tiết

Mục tiêu

 

TỔNG CỘNG:

Trung tâm PC HIV/ AIDS

T. tâm PC HIV/ AIDS

3.690

 

1

Dự án 1: Dự án thông tin GD và truyền thông thay đổi hành vi phòng HIV/AIDS

 

 

1.120

 

 

 

 

 

 

Thông tin giáo dục và truyền thông thay đổi hành vi do Trung tâm HIV/AIDS và các huyện thực hiện

 

 

 

 

 

Thông tin giáo dục và truyền thông thay đổi hành vi qua các ban, ngành tuyến tỉnh.

 

 

 

 

 

Kinh phí quản lý giám sát chương trình do cơ quan chủ dự án thực hiện

2

Dự án 2: Dự án giám sát dịch HIV/AIDS và CT giảm tác hại DP lây nhiễm HIV

 

 

1.456

 

 

 

 

 

 

Tuyến tỉnh

 

 

 

 

 

Giám sát

 

 

 

 

 

Tập huấn, giao ban

 

 

 

 

 

Mua sinh phẩm và công lấy máu làm XN

 

 

 

 

 

In ấn biểu mẫu báo cáo

 

 

 

 

 

Tuyến huyện

 

 

 

 

 

Hoạt động giám sát

 

 

 

 

 

Phụ cấp cho cán bộ chuyên trách

 

 

 

 

 

Hoạt động khác

 

 

 

 

 

Vẽ bản đồ địa dư và xã hội

 

 

 

 

 

Sửa chữa và bảo dưỡng máy móc, thiết bị xét nghiệm, bảo quản mẫu, sinh phẩm

3

Dự án 3: Dự án hỗ trợ điều trị HIV/AIDS và dự phòng lây HIV từ mẹ sang con

 

 

1.113

 

 

 

 

 

 

Hoạt động truyền thông dự phòng LTMC

 

 

 

 

 

Đào tạo nâng cao năng lực

 

 

 

 

 

Vật tư sinh phẩm, chi phí nhân sự

 

 

 

 

 

Tiền công

 

 

 

 

 

Hỗ trợ nhóm tình nguyện viên, đồng đẳng viên hỗ trợ chăm sóc điều trị tại phòng OPC TTPC AIDS và cộng đồng.

 

 

 

 

 

Hoạt động giám sát

 

PHỤ LỤC 12

TỔNG HỢP DỰ TOÁN: CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA ĐƯA THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ MIỀN NÚI, VÙNG SÂU, VÙNG XA, BIÊN GIỚI VÀ HẢI ĐẢO TỈNH THANH HÓA NĂM 2013
(Kèm theo Quyết định số 1721/QĐ-UBND ngày 27/5/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

Đơn vị tính: Đồng

STT

Tên dự án

Số tiền

1

Dự án 1: Tăng cường năng lực cán bộ Thông tin và Truyền thông trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa

480,000,000

2

Dự án 3: Tăng cường nội dung Thông tin và Truyền thông về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2013

300,000,000

 

TỔNG CỘNG:

780,000,000

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1721/QĐ-UBND phê duyệt phân bổ kế hoạch kinh phí sự nghiệp các Chương trình mục tiêu Quốc gia năm 2013 của tỉnh Thanh Hóa

  • Số hiệu: 1721/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 27/05/2013
  • Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
  • Người ký: Trịnh Văn Chiến
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 27/05/2013
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản