- 1Luật bảo hiểm y tế 2008
- 2Luật Công đoàn 2012
- 3Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014
- 4Luật Bảo hiểm xã hội 2014
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7Thông tư liên tịch 56/2015/TTLT-BTNMT-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quan trắc tài nguyên môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ
- 8Thông tư 02/2017/TT-BTC hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường do Bộ Tài chính ban hành
- 9Thông tư 20/2017/TT-BTNMT về Định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động quan trắc môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 10Thông tư 45/2018/TT-BTC về hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 11Nghị định 38/2019/NĐ-CP quy định về mức lương cơ sở đối với cán bộ công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 171/QĐ-UBND | Bắc Ninh, ngày 25 tháng 5 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế ngày 14/11/2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế ngày 13/6/2014;
Căn cứ Luật Công đoàn ngày 20/6/2012;
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 20/11/2014;
Căn cứ Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 19/5/2019 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 56/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 08/12/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành tài nguyên môi trường;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Tài chính: số 02/2017/TT-BTC ngày 06/01/2017 hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường; số 45/2018/TT-BTC ngày 07/5/2018 hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao TSCĐ tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 20/2017/TT-BTNMT ngày 08/8/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động quan trắc môi trường;
Căn cứ kết luận số 55/TB-UBND ngày 20/5/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh tại phiên họp UBND tỉnh thường kỳ tháng 5/2021.
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại tờ trình số 138/TTr-STNMT ngày 12/5/2021,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ đơn giá sản phẩm hoạt động quan trắc môi trường của các trạm quan trắc môi trường tự động liên tục tỉnh Bắc Ninh.
Bộ đơn giá được áp dụng cho các đơn vị quản lý nhà nước lập dự toán, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt kinh phí vận hành mạng lưới quan trắc môi trường hằng năm dựa trên các hình thức thực hiện gồm: đặt hàng; hoặc giao kế hoạch tự vận hành cho các đơn vị sự nghiệp; hoặc đấu thầu, lựa chọn nhà thầu có đủ năng lực chuyên môn cung cấp dịch vụ vận hành mạng lưới quan trắc.
Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Bộ đơn giá sản phẩm trên; giao Sở Tài chính theo dõi việc sử dụng kinh phí và thanh quyết toán đối với các dự án sử dụng nguồn ngân sách Nhà nước theo đúng quy định của pháp luật.
Khi chế độ chính sách tiền lương và giá cả vật tư, công cụ dụng cụ tăng hoặc giảm trên 20%, giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị liên quan xem xét tính toán lại đơn giá cho phù hợp trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/6/2021. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài Chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
SẢN PHẨM HOẠT ĐỘNG QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CÁC TRẠM QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG TỰ ĐỘNG LIÊN TỤC TỈNH BẮC NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 171/QĐ-UBND ngày 25/5/2021 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
I. Đơn giá sản phẩm trạm quan trắc môi trường không khí tự động liên tục
ĐVT: đồng
Số TT | Mã hiệu | Thông số quan trắc | Chi phí LĐKT | Chi phí CCDC | Chi phí vật liệu | Chi phí năng lượng | Chi phí khấu hao thiết bị | Chi phí trực tiếp | Chi phí chung (20%) | Đơn giá có KH | Đơn giá không có KH |
A | B | C | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6=1 2 3 4 5 | 7=6*20% | 8=6 7 | 9 |
A | TRẠM QUAN TRẮC KHÔNG KHÍ TỰ ĐỘNG LIÊN TỤC | ||||||||||
I | Hoạt động quan trắc không khí của trạm quan trắc tự động cố định liên tục | ||||||||||
1 | KKC1a | Modul quan trắc khí tượng (Meteorology), đo thông số nhiệt độ | 24.944 | 32.999 | 42.721 | 4.697 | 37.353 | 142.715 | 28.543 | 171.300 | 126.400 |
2 | KKC1b | Modul quan trắc khí tượng (Meteorology), đo thông số độ ẩm | 24.944 | 32.999 | 42.721 | 4.697 | 37.353 | 142.715 | 28.543 | 171.300 | 126.400 |
3 | KKC1c | Modul quan trắc khí tượng (Meteorology) đo thông số tốc độ gió | 24.944 | 32.999 | 42.721 | 4.697 | 37.353 | 142.715 | 28.543 | 171.300 | 126.400 |
4 | KKC1d | Modul quan trắc khí tượng (Meteorology), đo thông số hướng gió | 24.944 | 32.999 | 42.721 | 4.697 | 37.353 | 142.715 | 28.543 | 171.300 | 126.400 |
5 | KKC1đ | Modul quan trắc khí tượng (Meteorology), đo thông số bức xạ mặt trời | 24.944 | 32.999 | 42.721 | 4.697 | 37.353 | 142.715 | 28.543 | 171.300 | 126.400 |
6 | KKC1e | Modul quan trắc khí tượng (Meteorology), đo thông số áp suất khí quyển | 24.944 | 32.999 | 42.721 | 4.697 | 37.353 | 142.715 | 28.543 | 171.300 | 126.400 |
7 | KKC2a | Modul quan trắc Bụi TSP | 50.958 | 32.127 | 132.920 | 7.493 | 25.105 | 248.604 | 49.721 | 298.300 | 268.200 |
8 | KKC2b | Modul quan trắc Bụi PM-10 | 50.958 | 32.127 | 132.920 | 7.493 | 25.105 | 248.604 | 49.721 | 298.300 | 268.200 |
9 | KKC2c | Modul quan trắc Bụi PM-2,5 | 50.958 | 32.127 | 132.920 | 7.493 | 25.105 | 248.604 | 49.721 | 298.300 | 268.200 |
10 | KKC2d | Modul quan trắc Bụi PM-1 | 50.958 | 32.127 | 132.920 | 7.493 | 25.105 | 248.604 | 49.721 | 298.300 | 268.200 |
11 | KKC2e | Modul quan trắc Bụi PM-4 | 50.958 | 32.127 | 132.920 | 7.493 | 25.105 | 248.604 | 49.721 | 298.300 | 268.200 |
12 | KKC3a | Modul quan trắc khí NO | 50.958 | 33.704 | 171.581 | 7.493 | 28.000 | 291.736 | 58.347 | 350.100 | 316.500 |
13 | KKC3b | Modul quan trắc khí NO2 | 50.958 | 33.704 | 171.581 | 7.493 | 28.000 | 291.736 | 58.347 | 350.100 | 316.500 |
14 | KKC3c | Modul Quan Trắc Khí NOx | 50.958 | 33.704 | 171.581 | 7.493 | 28.000 | 291.736 | 58.347 | 350.100 | 316.500 |
15 | KKC4 | Modul quan trắc khí SO2 | 50.958 | 33.704 | 159.705 | 7.493 | 28.730 | 280.590 | 56.118 | 336.700 | 302.200 |
16 | KKC5 | Modul quan trắc khí CO | 50.958 | 33.704 | 151.316 | 7.493 | 28.605 | 272.077 | 54.415 | 326.500 | 292.200 |
17 | KKC6 | Modul quan trắc O3 | 50.958 | 33.704 | 160.300 | 7.493 | 24.750 | 277.206 | 55.441 | 332.600 | 302.900 |
18 | KKC7 | Modul quan trắc THC | 50.958 | 33.704 | 153.785 | 7.493 | 31.013 | 276.953 | 55.391 | 332.300 | 295.100 |
19 | KKC8 | Modul quan trắc BETX | 50.958 | 28.627 | 233.651 | 7.778 | 31.853 | 352.867 | 70.573 | 423.400 | 385.200 |
II | Hoạt động quan trắc không khí của trạm quan trắc tự động di động liên tục | ||||||||||
1 | KKD1a | Modul quan trắc khí tượng (Meteorology), đo thông số nhiệt độ | 27.212 | 26.174 | 42.721 | 11.354 | 23.130 | 130.591 | 26.118 | 156.700 | 129.000 |
2 | KKD1b | Modul quan trắc khí tượng (Meteorology), đo thông số độ ẩm | 27.212 | 26.174 | 42.721 | 11.354 | 23.130 | 130.591 | 26.118 | 156.700 | 129.000 |
3 | KKD1c | Modul quan trắc khí tượng (Meteorology) đo thông số tốc độ gió | 27.212 | 26.174 | 42.721 | 11.354 | 20.983 | 128.444 | 25.689 | 154.100 | 129.000 |
4 | KKD1d | Modul quan trắc khí tượng (Meteorology), đo thông số hướng gió | 27.212 | 26.174 | 42.721 | 11.354 | 29.230 | 136.691 | 27.338 | 164.000 | 129.000 |
5 | KKD1đ | Modul quan trắc khí tượng (Meteorology), đo thông số bức xạ mặt trời | 27.212 | 26.174 | 42.721 | 11.354 | 27.789 | 135.249 | 27.050 | 162.300 | 129.000 |
6 | KKD1e | Modul quan trắc khí tượng (Meteorology), đo thông số áp suất khí quyển | 27.212 | 24.177 | 42.721 | 11.354 | 25.743 | 131.207 | 26.241 | 157.400 | 126.600 |
7 | KKD2a | Modul quan trắc bụi TSP | 50.958 | 33.578 | 198.752 | 11.354 | 25.055 | 319.697 | 63.939 | 383.600 | 353.600 |
8 | KKD2b | Modul quan trắc bụi PM10 | 50.958 | 33.578 | 198.752 | 11.354 | 25.055 | 319.697 | 63.939 | 383.600 | 353.600 |
9 | KKD2c | Modul quan trắc bụi PM 2,5 | 50.958 | 33.578 | 198.752 | 11.354 | 25.055 | 319.697 | 63.939 | 383.600 | 353.600 |
10 | KKD2d | Modul quan trắc bụi PM 1 | 50.958 | 33.578 | 198.752 | 11.354 | 25.055 | 319.697 | 63.939 | 383.600 | 353.600 |
11 | KKD2e | Modul quan trắc bụi PM 4 | 50.958 | 33.578 | 198.752 | 11.354 | 25.055 | 319.697 | 63.939 | 383.600 | 353.600 |
12 | KKD3a | Modul quan trắc khí NO | 50.958 | 53.145 | 192.174 | 11.354 | 32.055 | 339.686 | 67.937 | 407.600 | 369.200 |
13 | KKD3b | Modul quan trắc khí NO2 | 50.958 | 53.145 | 192.174 | 11.354 | 32.055 | 339.686 | 67.937 | 407.600 | 369.200 |
14 | KKD3c | Modul quan trắc khí NOx | 50.958 | 53.145 | 192.174 | 11.354 | 32.055 | 339.686 | 67.937 | 407.600 | 369.200 |
15 | KKD4 | Modul quan trắc khí SO2 | 50.958 | 51.312 | 197.790 | 11.354 | 32.830 | 344.244 | 68.849 | 413.100 | 373.700 |
16 | KKD5 | Modul quan trắc khí CO | 50.958 | 54.837 | 192.174 | 11.354 | 27.875 | 337.199 | 67.440 | 404.600 | 371.200 |
17 | KKD6 | Modul quan trắc O3 | 50.958 | 54.837 | 163.623 | 11.354 | 26.605 | 307.377 | 61.475 | 368.900 | 336.900 |
18 | KKD7 | Modul quan trắc CxHy | 50.958 | 54.837 | 186.597 | 12.647 | 27.590 | 332.630 | 66.526 | 399.200 | 366.000 |
II. Đơn giá sản phẩm trạm quan trắc môi trường nước mặt tự động liên tục
ĐVT: đồng
Số TT | Mã hiệu | Thông số quan trắc | Chi phí LĐKT | Chi phí CCDC | Chi phí vật liệu | Chi phí năng lượng | Chi phí khấu hao | Chi phí trực tiếp | Chi phí chung (20%) | Đơn giá có khấu hao | Đơn giá không có khấu hao |
A | B | C | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6=1 2 3 4 5 | 7=6*20% | 8=6 7 | 9 |
I | Hoạt động quan trắc nước mặt của trạm quan trắc tự động cố định liên tục | ||||||||||
1 | NMC1a | Nhiệt độ | 45.353 | 37.852 | 66.016 | 13.123 | 24.024 | 186.368 | 37.274 | 223.600 | 194.800 |
2 | NMC1b | pH | 45.353 | 37.852 | 66.016 | 13.123 | 24.024 | 186.368 | 37.274 | 223.600 | 194.800 |
3 | NMC1c | ORP | 45.353 | 37.852 | 66.016 | 13.123 | 24.024 | 186.368 | 37.274 | 223.600 | 194.800 |
4 | NMC2 | Ôxy hòa tan (DO) | 45.353 | 47.183 | 100.306 | 13.123 | 25.064 | 231.029 | 46.206 | 277.200 | 247.200 |
5 | NMC3 | Độ dẫn điện (EC) | 45.353 | 39.337 | 126.226 | 13.123 | 24.024 | 248.062 | 49.612 | 297.700 | 268.800 |
6 | NMC4 | Độ đục | 45.353 | 38.719 | 148.042 | 13.123 | 37.612 | 282.848 | 56.570 | 339.400 | 294.300 |
7 | NMC5 | Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) | 45.353 | 38.809 | 74.386 | 13.123 | 25.612 | 197.282 | 39.456 | 236.700 | 206.000 |
8 | NMC6 | Amoni (NH4 ) | 45.353 | 39.035 | 167.266 | 13.123 | 26.012 | 290.788 | 58.158 | 348.900 | 317.700 |
9 | NMC7 | Nitrat (NO3-) | 45.353 | 39.035 | 171.586 | 13.123 | 26.751 | 295.847 | 59.169 | 355.000 | 322.900 |
10 | NMC8 | Tổng nitơ (TN) | 45.353 | 39.035 | 173.314 | 13.123 | 37.872 | 308.696 | 61.739 | 370.400 | 325.000 |
11 | NMC9 | Tổng phốt pho (TP) | 45.353 | 39.035 | 168.400 | 13.123 | 37.997 | 303.907 | 60.781 | 364.700 | 319.100 |
12 | NMC10 | Tổng các bon hữu cơ (TOC) | 45.353 | 39.035 | 169.642 | 13.123 | 39.172 | 306.324 | 61.265 | 367.600 | 320.600 |
II | Hoạt động quan trắc nước mặt của trạm quan trắc tự động di động liên tục |
|
|
|
|
|
| ||||
1 | NMD1a | Nhiệt độ | 45.353 | 44.118 | 68.122 | 13.123 | 24.363 | 195.078 | 39.016 | 234.100 | 204.900 |
2 | NMD1b | pH | 45.353 | 44.118 | 68.122 | 13.123 | 24.363 | 195.078 | 39.016 | 234.100 | 204.900 |
3 | NMD1c | ORP | 45.353 | 44.118 | 68.122 | 13.123 | 24.363 | 195.078 | 39.016 | 234.100 | 204.900 |
4 | NMD2 | Ôxy hòa tan (DO) | 45.353 | 67.476 | 102.898 | 13.123 | 26.383 | 255.232 | 51.046 | 306.300 | 274.600 |
5 | NMD3a | Độ dẫn điện (EC) | 45.353 | 53.955 | 136.702 | 13.123 | 28.523 | 277.655 | 55.531 | 333.200 | 299.000 |
6 | NMD3b | Tổng chất rắn hòa tan (TDS) | 45.353 | 53.955 | 136.702 | 13.123 | 28.523 | 277.655 | 55.531 | 333.200 | 299.000 |
7 | NMD4 | Độ đục | 45.353 | 44.873 | 141.454 | 13.123 | 28.009 | 272.811 | 54.562 | 327.400 | 293.800 |
8 | NMD5 | Amoni (NH4 ) | 45.353 | 45.324 | 164.134 | 13.123 | 28.009 | 295.942 | 59.188 | 355.100 | 321.500 |
9 | NMD6 | Nitrat (NO3-) | 45.353 | 45.324 | 172.774 | 13.123 | 28.009 | 304.582 | 60.916 | 365.500 | 331.900 |
10 | NMD7 | Photphat (PO43-) | 45.353 | 39.035 | 172.774 | 13.123 | 35.289 | 305.573 | 61.115 | 366.700 | 324.300 |
- 1Quyết định 14/2019/QĐ-UBND về Bộ đơn giá sản phẩm hoạt động quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 2Quyết định 19/2020/QĐ-UBND về Bộ đơn giá sản phẩm hoạt động quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 3Quyết định 927/QĐ-UBND năm 2021 về Bộ đơn giá sản phẩm quan trắc và phân tích môi trường trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 4Nghị quyết 17/2021/NQ-HĐND về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 5Quyết định 49/2021/QĐ-UBND về Bộ đơn giá sản phẩm hoạt động quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 6Quyết định 4639/QĐ-UBND năm 2021 về Bộ Đơn giá hoạt động trạm thủy văn tự động, Đơn giá hoạt động của trạm Quan trắc tài nguyên nước mặt tự động, liên tục, cố định và Đơn giá Quan trắc tài nguyên nước dưới đất tự động, liên tục, cố định trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 7Quyết định 180/QĐ-UBND-HC năm 2022 về Quy chế quản lý, vận hành hệ thống quan trắc môi trường tự động, liên tục trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 8Quyết định 2209/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ đơn giá cho hoạt động quan trắc môi trường và phân tích mẫu trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 9Quyết định 05/2023/QĐ-UBND về Đơn giá hoạt động quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 10Quyết định 05/2023/QĐ-UBND về Bảng đơn giá vận hành trạm quan trắc môi trường tự động, cố định trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 11Quyết định 3687/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Bộ đơn giá “Hoạt động quan trắc môi trường” trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 12Quyết định 836/QĐ-UBND năm 2024 về Bộ đơn giá hoạt động quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 1Luật bảo hiểm y tế 2008
- 2Luật Công đoàn 2012
- 3Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014
- 4Luật Bảo hiểm xã hội 2014
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7Thông tư liên tịch 56/2015/TTLT-BTNMT-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quan trắc tài nguyên môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ
- 8Thông tư 02/2017/TT-BTC hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường do Bộ Tài chính ban hành
- 9Thông tư 20/2017/TT-BTNMT về Định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động quan trắc môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 10Thông tư 45/2018/TT-BTC về hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 11Nghị định 38/2019/NĐ-CP quy định về mức lương cơ sở đối với cán bộ công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 12Quyết định 14/2019/QĐ-UBND về Bộ đơn giá sản phẩm hoạt động quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 13Quyết định 19/2020/QĐ-UBND về Bộ đơn giá sản phẩm hoạt động quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 14Quyết định 927/QĐ-UBND năm 2021 về Bộ đơn giá sản phẩm quan trắc và phân tích môi trường trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 15Nghị quyết 17/2021/NQ-HĐND về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 16Quyết định 49/2021/QĐ-UBND về Bộ đơn giá sản phẩm hoạt động quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 17Quyết định 4639/QĐ-UBND năm 2021 về Bộ Đơn giá hoạt động trạm thủy văn tự động, Đơn giá hoạt động của trạm Quan trắc tài nguyên nước mặt tự động, liên tục, cố định và Đơn giá Quan trắc tài nguyên nước dưới đất tự động, liên tục, cố định trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 18Quyết định 180/QĐ-UBND-HC năm 2022 về Quy chế quản lý, vận hành hệ thống quan trắc môi trường tự động, liên tục trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 19Quyết định 2209/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ đơn giá cho hoạt động quan trắc môi trường và phân tích mẫu trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 20Quyết định 05/2023/QĐ-UBND về Đơn giá hoạt động quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 21Quyết định 05/2023/QĐ-UBND về Bảng đơn giá vận hành trạm quan trắc môi trường tự động, cố định trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 22Quyết định 3687/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Bộ đơn giá “Hoạt động quan trắc môi trường” trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 23Quyết định 836/QĐ-UBND năm 2024 về Bộ đơn giá hoạt động quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh Yên Bái
Quyết định 171/QĐ-UBND năm 2021 về Bộ đơn giá sản phẩm hoạt động quan trắc môi trường của các trạm quan trắc môi trường tự động liên tục tỉnh Bắc Ninh
- Số hiệu: 171/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/05/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
- Người ký: Đào Quang Khải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/06/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực