Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1704/QĐ-UBND

Nghệ An, ngày 06 tháng 05 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG DỰ ÁN: “ĐỀ ÁN TỔ CHỨC SẢN XUẤT LÚA CHẤT LƯỢNG CAO tỈnh NghỆ An giai đoẠn 2015-2020”

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 795/TTr.SNN-KHTC ngày 14/4/2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt đề cương Dự án:” Đề án tổ chức sản xuất lúa chất lượng cao tỉnh Nghệ An giai đoạn 2015-2020”

(Có Đề cương chi tiết kèm theo).

Điều 2.

1. Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì, phối hợp với các Sở, Ngành, địa phương, các cơ quan đơn vị có liên quan khẩn trương triển khai xây dựng Dự án; tổ chức thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt.

2. Trên cơ sở đề cương được duyệt, Sở Nông nghiệp và PTNT lập dự toán kinh phí, Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị; thủ trưởng Cơ quan đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chủ tịch UBND tỉnh (để b/c);
- PCTNN;
- PVPTC;
- Lưu: VTUB, CVNN.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đinh Viết Hồng

 

ĐỀ CƯƠNG

ĐỀ ÁN TỔ CHỨC SẢN XUẤT LÚA CHẤT LƯỢNG CAO TỈNH NGHỆ AN GIAI ĐOẠN 2015 – 2020
(Kèm theo Quyết định số 1704/QĐ-UBND ngày 06/05/2015 của UBND tỉnh Nghệ An)

PHẦN MỞ ĐẦU

I. SỰ CẦN THIẾT PHẢI XÂY DỰNG ĐỀ ÁN

II. N CỨ LẬP ĐỀ ÁN

1. Căn cứ pháp lý

- Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 30/7/2013 của Bộ Chính trị về phương hướng, nhiệm vụ phát triển tỉnh Nghệ An đến năm 2020;

- Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 05/8/2008, Hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn;

- Nghị định số 42/2012/NĐ-CP ngày 11/5/2012 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;

- Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm, xây dựng cánh đồng lớn;

- Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích Doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.

- Thông báo số 6471/TB-BNN-VP ngày 13/8/2014 của Bộ Nông nghiệp & PTNT về Kết luận của Bộ trưởng Cao Đức Phát tại buổi làm việc với tỉnh Nghệ An;

- Chỉ thị số 2039/CT-BNN-KH ngày 20/6/2013 của Bộ Nông nghiệp & PTNT về việc triển khai Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững;

- Nghị quyết số 47/2012/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An ngày 13/7/2012 về việc thông qua quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ đầu (2011 - 2015);

- Nghị quyết số 123/2014/NQ-HĐND ngày 16/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An v/v điều chỉnh bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Nghệ An đến năm 2020;

- Quyết định số 415/QĐ-UBND.NN ngày 30/1/2013 của UBND tỉnh Nghệ An v/v phê duyệt Quy hoạch vùng sản xuất lúa ứng dụng công nghệ cao tại Nghệ An đến 2020.

- Quyết định số 6593/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 của UBND tỉnh Nghệ An v/v phê duyệt đề án tái cơ cấu ngành Nông nghiệp và PTNT Nghệ An theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, giai đoạn 2013-2020;

- Quyết định số 252/QĐ-UBND ngày 20/01/2015 của UBND tỉnh Nghệ An v/v ban hành chương trình công tác năm 2015;

2. Căn cứ khác

- Tình hình phát triển sản xuất lúa gạo trong nước và trên thế giới;

- Số liệu thống kê tình hình sản xuất lúa trên địa bàn trong những năm qua và đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội vùng quy hoạch phát triển lúa chất lượng cao.

III. TÊN GỌI VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ

1. Tên đề án: Đề án tổ chức sản xuất lúa chất lượng cao tỉnh Nghệ An giai đoạn 2015-2020.

2. Cơ quan lập đề án: Sở Nông nghiệp và PTNT.

3. Phạm vi đề án: Đề án tổ chức sản xuất lúa chất lượng cao tỉnh Nghệ An giai đoạn 2015-2020 được xác định nghiên cứu trên địa bàn 21 huyện, thành phố, thị xã trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

Phần thứ nhất

KHÁI QUÁT KIỆN TỰ NHIÊN KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG NGHIÊN CỨU LẬP ĐỀ ÁN

I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN

1. Vị trí địa lý

2. Khí hậu, thời tiết

3. Địa hình, đất đai, thổ nhưỡng

4. Tài nguyên nước

II. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI

1. Dân số, lao động

2. Hiện trạng sử dụng đất

3. Hiện trạng phát triển kinh tế

4. Kết quả sản xuất nông nghiệp

Nêu đặc điểm, tình hình sản xuất đến một số cây trồng, vật nuôi chính của tỉnh

5. Cơ sở hạ tầng kỹ thuật phục vụ sản xuất

III. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT LÚA VÀ LÚA CHẤT LƯỢNG CAO 2010-2014

1. Kết quả phát triển sản xuất lúa 2010-2014.

2. Tình hình sản xuất lúa chất lượng cao đến 2014.

3. Ứng dụng các tiến bộ KHKT vào sản xuất lúa.

4. Chế biến và thị trường tiêu thụ

IV. ĐÁNH GIÁ CHUNG

V. PHÂN TÍCH, DỰ BÁO KHẢ NĂNG PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT VÀ THỊ TRƯỜNG TIÊU THỤ LÚA CHẤT LƯỢNG CAO

Phần thứ hai

MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT LÚA CHẤT LƯỢNG CAO TỈNH NGHỆ AN GIAI ĐOẠN 2015-2020

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

2. Mục tiêu cụ thể

III. PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT

1. Tiêu chí lựa chọn vùng sản xuất lúa CLC

2. Quy mô, địa bàn sản xuất lúa CLC

3. Dự kiến kết quả sản xuất lúa CLC

IV. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN ĐỀ ÁN

1. Tổ chức sản xuất, tiêu thụ

2. Giải pháp về khoa học kỹ thuật và công nghệ

3. Giải pháp đầu tư

4. Giải pháp về nguồn nhân lực

5. Giải pháp về cơ chế chính sách

6. Giải pháp về thị trường và xúc tiến đầu tư

7. Tổng hợp và dự báo nguồn vốn

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Phân công, phân nhiệm tổ chức thực hiện đề án, nêu rõ trách nhiệm của các Sở, Ban, Ngành, tổ chức đoàn thể cấp tỉnh; UBND các huyện, thành, thị trong tổ chức thực hiện Đề án; các tổ chức kinh tế, doanh nghiệp...

Phần thứ ba

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

1. Kết luận

2. Kiến nghị

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1704/QĐ-UBND năm 2015 về Đề án tổ chức sản xuất lúa chất lượng cao tỉnh Nghệ An giai đoạn 2015-2020

  • Số hiệu: 1704/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 06/05/2015
  • Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
  • Người ký: Đinh Viết Hồng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 06/05/2015
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản