- 1Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 2Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 3Quyết định 6209/QĐ-BCT năm 2010 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Da – Giầy Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 4Thông tư 01/2012/TT-BKHĐT hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 5Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 6Luật đất đai 2013
- 7Quyết định 3218/QĐ-BCT năm 2014 phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp Dệt May Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 8Quyết định 880/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển ngành công nghiệp Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Luật Xây dựng 2014
- 10Quyết định 872/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 12Thông tư 50/2015/TT-BCT quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt, công bố, quản lý và giám sát thực hiện quy hoạch phát triển ngành công nghiệp và thương mại do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 13Quyết định 5636/QĐ-UBND năm 2015 về Chương trình công tác năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1701/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 18 tháng 05 năm 2016 |
CHỦ TỊCH UBND TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 về lập, phê duyệt và quản lý Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 880/QĐ-TTg ngày 09 tháng 6 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển ngành công nghiệp Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; Quyết định số 872/QĐ-TTg ngày 17 tháng 6 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển Kinh tế - Xã hội tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Thông tư số 01/2012/TT-BKHĐT ngày 09 tháng 02 năm 2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu; Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu; Thông tư số 50/2015/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2015 của Bộ Công Thương quy định về nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt, công bố, quản lý quy hoạch phát triển ngành công nghiệp và thương mại;
Căn cứ Quyết định số 6209/QĐ-BCT ngày 25 tháng 11 năm 2010 của Bộ Công Thương về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Da - Giầy Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025; Quyết định số 3218/QĐ-BCT ngày 11 tháng 4 năm 2014 của Bộ Công Thương về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp Dệt May Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 5636/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2015 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành Chương trình công tác năm 2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 358/TTr-SCT ngày 26 tháng 4 năm 2016, Văn bản số 1436/SKHĐT-QH ngày 25 tháng 4 năm 2016 của Sở kế hoạch và Đầu tư về báo cáo kết quả thẩm định Đề cương nhiệm vụ và Dự toán kinh phí lập Quy hoạch phát triển Dệt May, Da - Giầy tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề cương nhiệm vụ và Dự toán kinh phí lập Quy hoạch phát triển Dệt May, Da - Giầy tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 với các nội dung chủ yếu sau:
I. Tên dự án: Quy hoạch phát triển Dệt May, Da - Giầy tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
II. Cơ quan lập quy hoạch: Sở Công Thương tỉnh Thanh Hóa.
III. Phạm vi và thời kỳ quy hoạch:
- Phạm vi quy hoạch: Trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;
- Thời kỳ quy hoạch: Đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
IV. Đối tượng nghiên cứu: Quy hoạch phát triển các sản phẩm Dệt May (dệt nhiễu, lụa tơ tằm, thổ cẩm, dệt kim, vải các loại, sản phẩm may...); các sản phẩm Da - Giầy (giầy dép, cặp, túi, ví, da thuộc: Da thuộc cứng, da thuộc mềm)... có lợi thế trên địa bàn tỉnh.
V. Mục tiêu, nhiệm vụ
1) Mục tiêu:
Quy hoạch phát triển Dệt May, Da - Giầy nhằm cụ thể hóa của các mục tiêu và phù hợp với Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp Dệt May và ngành công nghiệp Da - Giầy Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030; khai thác có hiệu quả tiềm năng, lợi thế của tỉnh; phát triển Dệt May, Da - Giầy theo hướng chuyên môn hóa, hiện đại hóa, trở thành sản phẩm công nghiệp mũi nhọn, hướng về xuất khẩu; tạo thêm nhiều việc làm mới cho xã hội; nâng cao khả năng cạnh tranh, hội nhập vào nền kinh tế khu vực và thế giới.
2) Nhiệm vụ:
- Phân tích, đánh giá hiện trạng phát triển Dệt May, Da - Giầy trên địa bàn, bao gồm:
+ Điều tra, thu thập xử lý số liệu, dữ liệu phục vụ cho phát triển Dệt May, Da - Giầy;
+ Phân tích, đánh giá hiện trạng phát triển Dệt May, Da - Giầy, so sánh với mục tiêu đề ra;
+ Xác định vị trí, vai trò của Dệt May, Da - Giầy đối với phát triển kinh tế, xã hội, phát triển các ngành công nghiệp ở địa phương;
+ Phân tích đánh giá những mặt đạt được, tồn tại trong việc phát triển Dệt May, Da - Giầy;
- Dự báo các yếu tố tác động đến nhu cầu phát triển Dệt May, Da - Giầy;
- Luận chứng các phương án phát triển, cơ cấu ngành, sản phẩm chủ yếu;
- Luận chứng phát triển không gian lãnh thổ phân bố phát triển Dệt May, Da- Giầy trên địa bàn tỉnh;
- Định hướng phát triển Dệt May, Da - Giầy (định hướng phát triển theo từng phân ngành Dệt May, Da - Giầy về giá trị sản xuất, tổng công suất, công nghệ sản xuất, lao động, sản phẩm, chất lượng, giá thành, tính cạnh tranh của các sản phẩm Dệt May, Da – Giầy của tỉnh với các địa phương khác, các nước trong khu vực và Trung Quốc);
- Luận chứng các phương án bảo vệ môi trường phát triển Dệt May, Da - Giầy;
- Xác định các giải pháp, cơ chế, chính sách và đề xuất phương án tổ chức thực hiện;
- Các phương án quy hoạch phát triển Dệt May, Da - Giầy được thể hiện trên bản đồ quy hoạch;
- Lấy ý kiến các chuyên gia, các nhà khoa học.
VI. Nội dung chính của thuyết minh báo cáo tổng hợp
Phần mở đầu
I. Sự cần thiết lập quy hoạch
II. Căn cứ lập quy hoạch
III. Phạm vi và thời kỳ quy hoạch
IV. Đối tượng nghiên cứu
V. Mục tiêu quy hoạch
KHÁI QUÁT ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH THANH HÓA GIAI ĐOẠN 2011- 2015
I. Đánh giá các yếu tố điều kiện tự nhiên và nguồn nhân lực
Phân tích các yếu tố, nguồn lực phát triển có tác động tới sự phát triển Dệt May, Da - Giầy tỉnh Thanh Hóa. Từ đó, đánh giá các yếu tố tiềm năng, thuận lợi cũng như khó khăn ảnh hưởng tới sự phát triển Dệt May, Da - Giầy của tỉnh.
1. Vị trí địa lý;
2. Phân tích, đánh giá các yếu tố về điều kiện tự nhiên;
3. Phân tích, đánh giá các loại tài nguyên khoáng sản và sự phân bố;
4. Phân tích, đánh giá nguồn nhân lực cho phát triển Dệt May, Da - Giầy.
II. Khái quát tình hình phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thanh Hóa đến năm 2015
1. Về kinh tế: Tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế; thu nhập bình quân/người; giá trị xuất khẩu; huy động vốn đầu tư,...
2. Về văn hóa - xã hội: Phân tích, đánh giá kết quả đạt được chủ yếu trên các mặt: Khoa học và công nghệ, giáo dục và đào tạo, Y tế và an sinh xã hội, lao động và việc làm...
3. Hạ tầng kinh tế: Hiện trạng phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng có tác động đến sự phát triển Dệt May, Da - Giầy trên địa bàn.
III. Đánh giá tổng hợp các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội tác động đến phát triển Dệt May, Da - Giầy (thuận lợi, khó khăn).
HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN DỆT MAY, DA - GIẦY GIAI ĐOẠN 2011-2015
I. Hiện trạng phát triển Dệt May giai đoạn 2011 - 2015
1. Kết quả đạt được
- Tốc độ tăng trưởng bình quân giá trị sản xuất, giá trị xuất khẩu, tỷ trọng (%) so với giá trị sản xuất, giá trị xuất khẩu toàn tỉnh;
- Hiện trạng về quy mô, năng lực sản xuất và cơ cấu từng loại sản phẩm Dệt May;
- Hiện trạng đầu tư phát triển Dệt May;
- Hiện trạng về thị trường xuất khẩu các sản phẩm Dệt May;
- Hiện trạng về nguồn nhân lực, công tác đào tạo nguồn lực, khoa học, công nghệ; bảo vệ môi trường;
- Hiện trạng về thị trường nguyên phụ liệu, công nghiệp phụ trợ;
- Thực hiện các cơ chế chính sách TW, Địa phương;
- Cơ cấu, vai trò của sản phẩm trong các nhóm sản phẩm công nghiệp chủ lực của tỉnh...;
2. Tồn tại hạn chế và nguyên nhân.
II. Hiện trạng phát triển Da - Giầy giai đoạn 2011 - 2015
1. Kết quả đạt được:
- Tốc độ tăng trưởng bình quân giá trị sản xuất, giá trị xuất khẩu, tỷ trọng (%) so với giá trị sản xuất, giá trị xuất khẩu toàn tỉnh;
- Hiện trạng về quy mô, năng lực sản xuất và cơ cấu từng loại sản phẩm Da - Giầy;
- Hiện trạng đầu tư phát triển Da - Giầy;
- Hiện trạng về thị trường xuất khẩu các sản phẩm Da - Giầy;
- Hiện trạng về nguồn nhân lực, công tác đào tạo nguồn lực, khoa học, công nghệ; bảo vệ môi trường;
- Hiện trạng về thị trường nguyên phụ liệu; công nghiệp phụ trợ;
- Thực hiện các cơ chế chính sách TW, Địa phương;
- Cơ cấu, vai trò của sản phẩm trong các nhóm sản phẩm công nghiệp chủ lực của tỉnh...;
2. Tồn tại hạn chế và nguyên nhân.
III. Đánh giá khái quát chung tình hình thực hiện quy hoạch phát triển công nghiệp Dệt May giai đoạn 2013-2015 (theo Quyết định số 2082/QĐ-UBND ngày 18/6/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa).
1. Đánh giá các chỉ tiêu giữa quy hoạch và tình hình thực hiện;
2. Những kết quả đạt được, những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân;
3. Những nhân tố tác động trong nước và ngoài nước ảnh hưởng đến quy hoạch Dệt May của tỉnh thời gian qua.
DỰ BÁO CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG VÀ XÂY DỰNG CÁC PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN
I. Bối cảnh tác động
1. Bối cảnh trong nước và quốc tế
Đánh giá bối cảnh tác động trong nước và thế giới có tác động đến phát triển Dệt May, Da - Giầy của tỉnh trong giai đoạn tới; trong đó, tập trung vào các yếu tố thị trường, công nghệ sản xuất, thu hút đầu tư,...
2. Bối cảnh trong tỉnh
Phân tích, đánh giá bối cảnh phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030; thị hiếu tiêu dùng,... tác động đến phát triển Dệt May, Da - Giầy của tỉnh.
3. Đánh giá thuận lợi và khó khăn, cơ hội và thách thức
Đánh giá tổng hợp thuận lợi, khó khăn, cơ hội và thách thức đối với sản xuất Dệt May, Da - Giầy tỉnh Thanh Hóa trong những năm tiếp theo; trong đó, có so sánh với các tỉnh, khu vực lân cận có điều kiện tương đồng.
II. Dự báo nhu cầu sản phẩm
1. Dự báo về khả năng cung ứng nguyên, phụ liệu cho phát triển Dệt May, Da - Giầy trong thời kỳ quy hoạch.
2. Dự báo về khả năng cung ứng và thị trường tiêu thụ một số sản phẩm chủ yếu.
3. Dự báo về khả năng cạnh tranh của sản phẩm Dệt May, Da - Giầy trong thời kỳ quy hoạch.
III. Xây dựng các phương án và lựa chọn các phương án phát triển
- Luận chứng các phương án phân bố ngành trên các vùng lãnh thổ, phát triển cơ cấu chủng loại, sản phẩm chủ yếu, đầu tư, công nghệ, lao động; dự báo nhu cầu Dệt May, Da - Giầy của địa phương và thị trường cạnh tranh trên thế giới, khu vực, trong nước, trong tỉnh mà địa phương có thế mạnh; dự báo về khả năng phát triển nguyên, phụ liệu cho Dệt May, Da - Giầy;
- Luận chứng lựa chọn phương án phát triển Dệt May, Da - Giầy phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh trên cơ sở tận dụng tối ưu các thế mạnh và cơ hội của tỉnh; đồng thời, khắc phục những hạn chế và vượt qua thách thức, đưa sản xuất Dệt May, Da - Giầy xứng đáng với vị trí, vai trò của ngành trong quá trình phát triển kinh tế của tỉnh.
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN DỆT MAY, DA - GIẦY ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
I. Xác định vị trí, vai trò của Dệt May, Da - Giầy trong nền kinh tế
II. Quan điểm, mục tiêu phát triển
1. Quan điểm phát triển
a) Quan điểm phát triển Dệt May
b) Quan điểm phát triển Da - Giầy
2. Mục tiêu phát triển
a) Mục tiêu tổng quát
- Mục tiêu tổng quát phát triển Dệt May;
- Mục tiêu tổng quát phát triển Da - Giầy.
b) Mục tiêu cụ thể: (Phân theo thời kỳ quy hoạch: 2016-2020; 2021-2025; 2026-2030)
- Mục tiêu cụ thể Dệt May;
- Mục tiêu cụ thể Da - Giầy.
III. Quy hoạch phát triển Dệt May, Da - Giầy
1. Quy hoạch phát triển Dệt May
- Định hướng phát triển theo từng sản phẩm Dệt May về giá trị sản xuất, tốc độ tăng trưởng, tổng công suất, công nghệ sản xuất, sản phẩm, chất lượng, giá thành, tính cạnh tranh của các sản phẩm Dệt May của tỉnh với các địa phương khác;
- Định hướng phân bố phát triển Dệt May, theo thời gian phân theo từng giai đoạn cụ thể (2016 - 2020, 2021 - 2025, 2026-2030);
- Định hướng phát triển phân ngành Dệt May (dệt nhiễu, lụa tơ tằm, thổ cẩm, dệt kim, vải các loại, sản phẩm may...);
- Định hướng phát triển Dệt May phân theo vùng miền trên địa bàn tỉnh;
- Định hướng bảo vệ môi trường phát triển Dệt May;
- Định hướng sử dụng đất phát triển Dệt May.
2. Quy hoạch phát triển Da - Giầy
- Định hướng phát triển theo từng sản phẩm Da - Giầy về giá trị sản xuất, tốc độ tăng trưởng, tổng công suất, công nghệ sản xuất, sản phẩm, chất lượng, giá thành, tính cạnh tranh của các sản phẩm Da - Giầy của tỉnh với các địa phương khác;
- Định hướng phân bố phát triển Da - Giầy theo thời gian phân theo từng giai đoạn cụ thể (2016 - 2020, 2021 - 2025, 2026 - 2030);
- Định hướng phát triển phân ngành Da - Giầy (giầy dép, cặp, túi, ví, da thuộc...);
- Định hướng phát triển Da - Giầy phân theo vùng miền trên địa bàn tỉnh;
- Định hướng bảo vệ môi trường phát triển Da - Giầy;
- Định hướng sử dụng đất phát triển Da - Giầy.
IV. Quy hoạch công nghiệp phụ trợ cho phát triển Dệt May, Da -Giầy
Định hướng phát triển, dự báo phát triển nguyên liệu, phụ liệu (sản phẩm chủ yếu, tốc độ tăng trưởng, tỷ lệ cung cấp nguyên liệu, phụ liệu trong nước của Dệt May, Da - Giầy).
V. Danh mục dự án ưu tiên đầu tư phát triển Dệt May, Da - Giầy đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 (Tên dự án, địa điểm, quy mô, tiến độ đầu tư; khái toán vốn đầu tư và nguồn vốn đầu tư)
CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN QUY HOẠCH
1. Nhu cầu vốn đầu tư phân theo từng thời kỳ quy hoạch
2. Giải pháp về vốn đầu tư, xúc tiến kêu gọi đầu tư
3. Giải pháp về đất đai, xây dựng các cơ sở hạ tầng
4. Giải pháp về đào tạo, thu hút nguồn nhân lực
5. Giải pháp về thị trường
6. Giải pháp về khoa học công nghệ
7. Giải pháp bảo vệ môi trường
8. Giải pháp về cơ chế chính sách
9. Tổ chức thực hiện quy hoạch
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
VII. Sản phẩm của dự án
- Báo cáo chính: Quy hoạch phát triển Dệt May, Da - Giầy tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030, kèm theo bản đồ màu, phụ lục có liên quan, CD file điện tử; số lượng theo quy định.
- Báo cáo tóm tắt dự án: số lượng theo quy định.
- Các văn bản pháp lý có liên quan.
-Bản đồ tỷ lệ 1/100.000:
+ Bản đồ Hiện trạng phát triển Dệt May, Da - Giầy tỉnh Thanh Hóa đến năm 2015.
+ Bản đồ Quy hoạch phát triển Dệt May, Da - Giầy tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
VIII. Thời gian thực hiện: Hoàn thành và trình duyệt Quý III năm 2016 (theo Quyết định số 5636/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của UBND tỉnh).
IX. Tổng dự toán: 690.990.000 đồng
(Có phụ biểu chi tiết đính kèm)
- Nguồn vốn: Từ nguồn sự nghiệp kinh tế dành cho các dự án quy hoạch trong dự toán ngân sách tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Năm 2016-2017
1. Sở Công Thương căn cứ nội dung Đề cương nhiệm vụ được phê duyệt tại
2. Các ngành, đơn vị có liên quan, theo chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn, có trách nhiệm giải quyết các công việc có liên quan đến ngành mình, đơn vị mình phụ trách, tạo điều kiện cho Sở Công Thương triển khai thực hiện dự án đảm bảo chất lượng, đúng thời gian quy định; giao Sở Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn, kiểm tra, đảm bảo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài Chính, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải, Khoa học và Công nghệ; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
TỔNG HỢP DỰ TOÁN KINH PHÍ LẬP QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN DỆT MAY, DA - GIẦY TỈNH THANH HÓA, ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 1701/QĐ-UBND ngày 18/5/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị tính: 1.000 đồng
STT | Nội dung khoản mục chi phí | Phần trăm (%) | Dự toán |
1 | 2 | 3 | 4 |
| Tổng kinh phí (A+B+C+D) |
| 690,990 |
A | Chi phí theo Thông tư số 01/2012/TT-BKHĐT ngày 09/2/2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư | 100 | 546,638 |
I | Chi phí xây dựng nhiệm vụ và dự toán | 2.5 | 13,666 |
1 | Chi phí xây dựng Đề cương nhiệm vụ | 1.5 | 8,200 |
2 | Chi phí lập dự toán theo Đề cương nhiệm vụ | 1 | 5,466 |
II | Chi phí xây dựng quy hoạch | 84 | 459,176 |
1 | Chi phí thu thập, xử lý số liệu, dữ liệu ban đầu | 7 | 38,265 |
2 | Chi phí thu thập bổ sung về số liệu, tư liệu theo yêu cầu quy hoạch | 4 | 21,866 |
3 | Chi phí khảo sát thực địa | 20 | 109,328 |
4 | Chi phí thiết kế quy hoạch | 53 | 289,718 |
4.1 | Phân tích đánh giá vai trò vị trí của công nghiệp Dệt May, Da - Giầy | 1 | 5,466 |
4.2 | Phân tích đánh giá hiện trạng phát triển công nghiệp Dệt May, Da - Giầy của tỉnh | 4 | 21,866 |
4.3 | Phân tích dự báo tiến bộ khoa học, công nghệ và phát triển ngành của khu vực, của cả nước tác động tới phát triển công nghiệp Dệt May, Da - Giầy của tỉnh trong thời kỳ quy hoạch | 3 | 16,399 |
4.4 | Nghiên cứu mục tiêu và quan điểm phát triển | 3 | 16,399 |
4.5 | Nghiên cứu, đề xuất các phương án phát triển | 6 | 32,798 |
4.6 | Nghiên cứu các giải pháp thực hiện mục tiêu | 20 | 109,328 |
| a) Luận chứng các phương án phát triển | 5 | 27,332 |
| b) Xây dựng phương án phát triển, đào tạo nguồn nhân lực | 1 | 5,466 |
| c) Xây dựng các phương án và giải pháp phát triển khoa học công nghệ | 1 | 5,466 |
| d) Xây dựng các phương án và giải pháp bảo vệ môi trường | 1.5 | 8,200 |
| đ) Xây dựng các phương án tính toán nhu cầu và đảm bảo vốn đầu tư | 4 | 21,866 |
| e) Xây dựng các chương trình dự án đầu tư trọng điểm | 1.5 | 8,200 |
| g) Xây dựng phương án tổ chức lãnh thổ | 3 | 16,399 |
| h) Xác định các giải pháp về cơ chế, chính sách và đề xuất các phương án thực hiện | 3 | 16,399 |
4.7 | Xây dựng báo cáo tổng hợp và hệ thống các báo cáo liên quan | 8 | 43,731 |
| a) Xây dựng báo cáo đề dẫn | 1 | 5,466 |
| b) Xây dựng báo cáo tổng hợp | 6 | 32,798 |
| c) Xây dựng các báo cáo tóm tắt | 0.6 | 3,280 |
| d) Xây dựng văn bản trình thẩm định | 0.2 | 1,093 |
| đ) Xây dựng văn bản trình phê duyệt dự án quy hoạch | 0.2 | 1,093 |
4.8 | Xây dựng hệ thống bản đồ quy hoạch | 8 | 43,731 |
III | Chi phí khác | 13,5 | 73,796 |
1 | Chi phí quản lý dự án quy hoạch | 4 | 21,866 |
2 | Chi phí thẩm định đề cương, nhiệm vụ dự toán | 1.5 | 8,200 |
3 | Chi phí thẩm định quy hoạch | 4.5 | 24,599 |
4 | Chi phí công bố quy hoạch | 3.5 | 19,132 |
B | Chi phí bổ sung ngoài Thông tư 01/2012/TT-BKHĐT ngày 09/2/2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
| 84,940 |
I | Chi làm việc với các doanh nghiệp Dệt May, Da - Giầy trên địa bàn tỉnh |
| 47,760 |
II | Chi mua bản đồ địa hình, mẫu phiếu điều tra, đối tượng cung cấp thông tin tự điền phiếu điều tra, báo cáo tổng hợp kết quả điều tra |
| 37,180 |
C | Thuế GTGT (A(II) +B) | 10 | 54,412 |
D | Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán theo Điều 21 Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính (0,95%*(E11+E42)) |
| 5,000 |
- 1Quyết định 744/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề cương nhiệm vụ và dự toán kinh phí lập Quy hoạch chi tiết vùng muối Sa Huỳnh giai đoạn 2016-2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 2Quyết định 1488/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt dự toán bổ sung kinh phí lập quy hoạch phòng chống lũ các tuyến sông có đê và quy hoạch đê điều trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến 2025, định hướng 2030
- 3Quyết định 1677/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề cương nhiệm vụ và Dự toán kinh phí lập Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp tỉnh Thanh Hóa đến 2025, định hướng 2030
- 4Quyết định 1450/QĐ-UBND về phân bổ chi tiết dự toán kinh phí chi thi đua, khen thưởng năm 2016 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 5Quyết định 3721/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Quy hoạch phát triển Dệt May, Da - Giầy tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 1Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 2Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 3Quyết định 6209/QĐ-BCT năm 2010 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Da – Giầy Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 4Thông tư 01/2012/TT-BKHĐT hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 5Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 6Quyết định 2082/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành dệt, may tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020 và định hướng đến 2025
- 7Luật đất đai 2013
- 8Quyết định 3218/QĐ-BCT năm 2014 phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp Dệt May Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 9Quyết định 880/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển ngành công nghiệp Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Luật Xây dựng 2014
- 11Quyết định 872/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 13Thông tư 50/2015/TT-BCT quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt, công bố, quản lý và giám sát thực hiện quy hoạch phát triển ngành công nghiệp và thương mại do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 14Thông tư 09/2016/TT-BTC Quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 15Quyết định 5636/QĐ-UBND năm 2015 về Chương trình công tác năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
- 16Quyết định 744/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề cương nhiệm vụ và dự toán kinh phí lập Quy hoạch chi tiết vùng muối Sa Huỳnh giai đoạn 2016-2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 17Quyết định 1488/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt dự toán bổ sung kinh phí lập quy hoạch phòng chống lũ các tuyến sông có đê và quy hoạch đê điều trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến 2025, định hướng 2030
- 18Quyết định 1677/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề cương nhiệm vụ và Dự toán kinh phí lập Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp tỉnh Thanh Hóa đến 2025, định hướng 2030
- 19Quyết định 1450/QĐ-UBND về phân bổ chi tiết dự toán kinh phí chi thi đua, khen thưởng năm 2016 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 20Quyết định 3721/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Quy hoạch phát triển Dệt May, Da - Giầy tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
Quyết định 1701/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề cương nhiệm vụ và Dự toán kinh phí lập Quy hoạch phát triển Dệt May, Da - Giầy tỉnh Thanh Hóa đến 2025, định hướng 2030
- Số hiệu: 1701/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/05/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Ngô Văn Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/05/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực