Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1701/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 18 tháng 05 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ LẬP QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN DỆT MAY, DA - GIẦY TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

CHỦ TỊCH UBND TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 về lập, phê duyệt và quản lý Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP của Chính phủ;

Căn cứ Quyết định số 880/QĐ-TTg ngày 09 tháng 6 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển ngành công nghiệp Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; Quyết định số 872/QĐ-TTg ngày 17 tháng 6 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển Kinh tế - Xã hội tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Thông tư số 01/2012/TT-BKHĐT ngày 09 tháng 02 năm 2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu; Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu; Thông tư số 50/2015/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2015 của Bộ Công Thương quy định về nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt, công bố, quản lý quy hoạch phát triển ngành công nghiệp và thương mại;

Căn cứ Quyết định số 6209/QĐ-BCT ngày 25 tháng 11 năm 2010 của Bộ Công Thương về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Da - Giầy Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025; Quyết định số 3218/QĐ-BCT ngày 11 tháng 4 năm 2014 của Bộ Công Thương về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp Dệt May Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 5636/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2015 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành Chương trình công tác năm 2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 358/TTr-SCT ngày 26 tháng 4 năm 2016, Văn bản số 1436/SKHĐT-QH ngày 25 tháng 4 năm 2016 của Sở kế hoạch và Đầu tư về báo cáo kết quả thẩm định Đề cương nhiệm vụ và Dự toán kinh phí lập Quy hoạch phát triển Dệt May, Da - Giầy tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Đề cương nhiệm vụ và Dự toán kinh phí lập Quy hoạch phát triển Dệt May, Da - Giầy tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 với các nội dung chủ yếu sau:

I. Tên dự án: Quy hoạch phát triển Dệt May, Da - Giầy tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.

II. Cơ quan lập quy hoạch: Sở Công Thương tỉnh Thanh Hóa.

III. Phạm vi và thời kỳ quy hoạch:

- Phạm vi quy hoạch: Trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;

- Thời kỳ quy hoạch: Đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.

IV. Đối tượng nghiên cứu: Quy hoạch phát triển các sản phẩm Dệt May (dệt nhiễu, lụa tơ tằm, thổ cẩm, dệt kim, vải các loại, sản phẩm may...); các sản phẩm Da - Giầy (giầy dép, cặp, túi, ví, da thuộc: Da thuộc cứng, da thuộc mềm)... có lợi thế trên địa bàn tỉnh.

V. Mục tiêu, nhiệm vụ

1) Mục tiêu:

Quy hoạch phát triển Dệt May, Da - Giầy nhằm cụ thể hóa của các mục tiêu và phù hợp với Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp Dệt May và ngành công nghiệp Da - Giầy Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030; khai thác có hiệu quả tiềm năng, lợi thế của tỉnh; phát triển Dệt May, Da - Giầy theo hướng chuyên môn hóa, hiện đại hóa, trở thành sản phẩm công nghiệp mũi nhọn, hướng về xuất khẩu; tạo thêm nhiều việc làm mới cho xã hội; nâng cao khả năng cạnh tranh, hội nhập vào nền kinh tế khu vực và thế giới.

2) Nhiệm vụ:

- Phân tích, đánh giá hiện trạng phát triển Dệt May, Da - Giầy trên địa bàn, bao gồm:

+ Điều tra, thu thập xử lý số liệu, dữ liệu phục vụ cho phát triển Dệt May, Da - Giầy;

+ Phân tích, đánh giá hiện trạng phát triển Dệt May, Da - Giầy, so sánh với mục tiêu đề ra;

+ Xác định vị trí, vai trò của Dệt May, Da - Giầy đối với phát triển kinh tế, xã hội, phát triển các ngành công nghiệp ở địa phương;

+ Phân tích đánh giá những mặt đạt được, tồn tại trong việc phát triển Dệt May, Da - Giầy;

- Dự báo các yếu tố tác động đến nhu cầu phát triển Dệt May, Da - Giầy;

- Luận chứng các phương án phát triển, cơ cấu ngành, sản phẩm chủ yếu;

- Luận chứng phát triển không gian lãnh thổ phân bố phát triển Dệt May, Da- Giầy trên địa bàn tỉnh;

- Định hướng phát triển Dệt May, Da - Giầy (định hướng phát triển theo từng phân ngành Dệt May, Da - Giầy về giá trị sản xuất, tổng công suất, công nghệ sản xuất, lao động, sản phẩm, chất lượng, giá thành, tính cạnh tranh của các sản phẩm Dệt May, Da – Giầy của tỉnh với các địa phương khác, các nước trong khu vực và Trung Quốc);

- Luận chứng các phương án bảo vệ môi trường phát triển Dệt May, Da - Giầy;

- Xác định các giải pháp, cơ chế, chính sách và đề xuất phương án tổ chức thực hiện;

- Các phương án quy hoạch phát triển Dệt May, Da - Giầy được thể hiện trên bản đồ quy hoạch;

- Lấy ý kiến các chuyên gia, các nhà khoa học.

VI. Nội dung chính của thuyết minh báo cáo tổng hợp

Phần mở đầu

I. Sự cần thiết lập quy hoạch

II. Căn cứ lập quy hoạch

III. Phạm vi và thời kỳ quy hoạch

IV. Đối tượng nghiên cứu

V. Mục tiêu quy hoạch

Phần thứ nhất

KHÁI QUÁT ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH THANH HÓA GIAI ĐOẠN 2011- 2015

I. Đánh giá các yếu tố điều kiện tự nhiên và nguồn nhân lực

Phân tích các yếu tố, nguồn lực phát triển có tác động tới sự phát triển Dệt May, Da - Giầy tỉnh Thanh Hóa. Từ đó, đánh giá các yếu tố tiềm năng, thuận lợi cũng như khó khăn ảnh hưởng tới sự phát triển Dệt May, Da - Giầy của tỉnh.

1. Vị trí địa lý;

2. Phân tích, đánh giá các yếu tố về điều kiện tự nhiên;

3. Phân tích, đánh giá các loại tài nguyên khoáng sản và sự phân bố;

4. Phân tích, đánh giá nguồn nhân lực cho phát triển Dệt May, Da - Giầy.

II. Khái quát tình hình phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thanh Hóa đến năm 2015

1. Về kinh tế: Tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế; thu nhập bình quân/người; giá trị xuất khẩu; huy động vốn đầu tư,...

2. Về văn hóa - xã hội: Phân tích, đánh giá kết quả đạt được chủ yếu trên các mặt: Khoa học và công nghệ, giáo dục và đào tạo, Y tế và an sinh xã hội, lao động và việc làm...

3. Hạ tầng kinh tế: Hiện trạng phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng có tác động đến sự phát triển Dệt May, Da - Giầy trên địa bàn.

III. Đánh giá tổng hợp các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội tác động đến phát triển Dệt May, Da - Giầy (thuận lợi, khó khăn).

Phần thứ hai

HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN DỆT MAY, DA - GIẦY GIAI ĐOẠN 2011-2015

I. Hiện trạng phát triển Dệt May giai đoạn 2011 - 2015

1. Kết quả đạt được

- Tốc độ tăng trưởng bình quân giá trị sản xuất, giá trị xuất khẩu, tỷ trọng (%) so với giá trị sản xuất, giá trị xuất khẩu toàn tỉnh;

- Hiện trạng về quy mô, năng lực sản xuất và cơ cấu từng loại sản phẩm Dệt May;

- Hiện trạng đầu tư phát triển Dệt May;

- Hiện trạng về thị trường xuất khẩu các sản phẩm Dệt May;

- Hiện trạng về nguồn nhân lực, công tác đào tạo nguồn lực, khoa học, công nghệ; bảo vệ môi trường;

- Hiện trạng về thị trường nguyên phụ liệu, công nghiệp phụ trợ;

- Thực hiện các cơ chế chính sách TW, Địa phương;

- Cơ cấu, vai trò của sản phẩm trong các nhóm sản phẩm công nghiệp chủ lực của tỉnh...;

2. Tồn tại hạn chế và nguyên nhân.

II. Hiện trạng phát triển Da - Giầy giai đoạn 2011 - 2015

1. Kết quả đạt được:

- Tốc độ tăng trưởng bình quân giá trị sản xuất, giá trị xuất khẩu, tỷ trọng (%) so với giá trị sản xuất, giá trị xuất khẩu toàn tỉnh;

- Hiện trạng về quy mô, năng lực sản xuất và cơ cấu từng loại sản phẩm Da - Giầy;

- Hiện trạng đầu tư phát triển Da - Giầy;

- Hiện trạng về thị trường xuất khẩu các sản phẩm Da - Giầy;

- Hiện trạng về nguồn nhân lực, công tác đào tạo nguồn lực, khoa học, công nghệ; bảo vệ môi trường;

- Hiện trạng về thị trường nguyên phụ liệu; công nghiệp phụ trợ;

- Thực hiện các cơ chế chính sách TW, Địa phương;

- Cơ cấu, vai trò của sản phẩm trong các nhóm sản phẩm công nghiệp chủ lực của tỉnh...;

2. Tồn tại hạn chế và nguyên nhân.

III. Đánh giá khái quát chung tình hình thực hiện quy hoạch phát triển công nghiệp Dệt May giai đoạn 2013-2015 (theo Quyết định số 2082/QĐ-UBND ngày 18/6/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa).

1. Đánh giá các chỉ tiêu giữa quy hoạch và tình hình thực hiện;

2. Những kết quả đạt được, những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân;

3. Những nhân tố tác động trong nước và ngoài nước ảnh hưởng đến quy hoạch Dệt May của tỉnh thời gian qua.

Phần thứ ba

DỰ BÁO CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG VÀ XÂY DỰNG CÁC PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN

I. Bối cảnh tác động

1. Bối cảnh trong nước và quốc tế

Đánh giá bối cảnh tác động trong nước và thế giới có tác động đến phát triển Dệt May, Da - Giầy của tỉnh trong giai đoạn tới; trong đó, tập trung vào các yếu tố thị trường, công nghệ sản xuất, thu hút đầu tư,...

2. Bối cảnh trong tỉnh

Phân tích, đánh giá bối cảnh phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030; thị hiếu tiêu dùng,... tác động đến phát triển Dệt May, Da - Giầy của tỉnh.

3. Đánh giá thuận lợi và khó khăn, cơ hội và thách thức

Đánh giá tổng hợp thuận lợi, khó khăn, cơ hội và thách thức đối với sản xuất Dệt May, Da - Giầy tỉnh Thanh Hóa trong những năm tiếp theo; trong đó, có so sánh với các tỉnh, khu vực lân cận có điều kiện tương đồng.

II. Dự báo nhu cầu sản phẩm

1. Dự báo về khả năng cung ứng nguyên, phụ liệu cho phát triển Dệt May, Da - Giầy trong thời kỳ quy hoạch.

2. Dự báo về khả năng cung ứng và thị trường tiêu thụ một số sản phẩm chủ yếu.

3. Dự báo về khả năng cạnh tranh của sản phẩm Dệt May, Da - Giầy trong thời kỳ quy hoạch.

III. Xây dựng các phương án và lựa chọn các phương án phát triển

- Luận chứng các phương án phân bố ngành trên các vùng lãnh thổ, phát triển cơ cấu chủng loại, sản phẩm chủ yếu, đầu tư, công nghệ, lao động; dự báo nhu cầu Dệt May, Da - Giầy của địa phương và thị trường cạnh tranh trên thế giới, khu vực, trong nước, trong tỉnh mà địa phương có thế mạnh; dự báo về khả năng phát triển nguyên, phụ liệu cho Dệt May, Da - Giầy;

- Luận chứng lựa chọn phương án phát triển Dệt May, Da - Giầy phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh trên cơ sở tận dụng tối ưu các thế mạnh và cơ hội của tỉnh; đồng thời, khắc phục những hạn chế và vượt qua thách thức, đưa sản xuất Dệt May, Da - Giầy xứng đáng với vị trí, vai trò của ngành trong quá trình phát triển kinh tế của tỉnh.

Phần thứ tư

QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN DỆT MAY, DA - GIẦY ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

I. Xác định vị trí, vai trò của Dệt May, Da - Giầy trong nền kinh tế

II. Quan điểm, mục tiêu phát triển

1. Quan điểm phát triển

a) Quan điểm phát triển Dệt May

b) Quan điểm phát triển Da - Giầy

2. Mục tiêu phát triển

a) Mục tiêu tổng quát

- Mục tiêu tổng quát phát triển Dệt May;

- Mục tiêu tổng quát phát triển Da - Giầy.

b) Mục tiêu cụ thể: (Phân theo thời kỳ quy hoạch: 2016-2020; 2021-2025; 2026-2030)

- Mục tiêu cụ thể Dệt May;

- Mục tiêu cụ thể Da - Giầy.

III. Quy hoạch phát triển Dệt May, Da - Giầy

1. Quy hoạch phát triển Dệt May

- Định hướng phát triển theo từng sản phẩm Dệt May về giá trị sản xuất, tốc độ tăng trưởng, tổng công suất, công nghệ sản xuất, sản phẩm, chất lượng, giá thành, tính cạnh tranh của các sản phẩm Dệt May của tỉnh với các địa phương khác;

- Định hướng phân bố phát triển Dệt May, theo thời gian phân theo từng giai đoạn cụ thể (2016 - 2020, 2021 - 2025, 2026-2030);

- Định hướng phát triển phân ngành Dệt May (dệt nhiễu, lụa tơ tằm, thổ cẩm, dệt kim, vải các loại, sản phẩm may...);

- Định hướng phát triển Dệt May phân theo vùng miền trên địa bàn tỉnh;

- Định hướng bảo vệ môi trường phát triển Dệt May;

- Định hướng sử dụng đất phát triển Dệt May.

2. Quy hoạch phát triển Da - Giầy

- Định hướng phát triển theo từng sản phẩm Da - Giầy về giá trị sản xuất, tốc độ tăng trưởng, tổng công suất, công nghệ sản xuất, sản phẩm, chất lượng, giá thành, tính cạnh tranh của các sản phẩm Da - Giầy của tỉnh với các địa phương khác;

- Định hướng phân bố phát triển Da - Giầy theo thời gian phân theo từng giai đoạn cụ thể (2016 - 2020, 2021 - 2025, 2026 - 2030);

- Định hướng phát triển phân ngành Da - Giầy (giầy dép, cặp, túi, ví, da thuộc...);

- Định hướng phát triển Da - Giầy phân theo vùng miền trên địa bàn tỉnh;

- Định hướng bảo vệ môi trường phát triển Da - Giầy;

- Định hướng sử dụng đất phát triển Da - Giầy.

IV. Quy hoạch công nghiệp phụ trợ cho phát triển Dệt May, Da -Giầy

Định hướng phát triển, dự báo phát triển nguyên liệu, phụ liệu (sản phẩm chủ yếu, tốc độ tăng trưởng, tỷ lệ cung cấp nguyên liệu, phụ liệu trong nước của Dệt May, Da - Giầy).

V. Danh mục dự án ưu tiên đầu tư phát triển Dệt May, Da - Giầy đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 (Tên dự án, địa điểm, quy mô, tiến độ đầu tư; khái toán vốn đầu tư và nguồn vốn đầu tư)

Phần thứ năm

CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN QUY HOẠCH

1. Nhu cầu vốn đầu tư phân theo từng thời kỳ quy hoạch

2. Giải pháp về vốn đầu tư, xúc tiến kêu gọi đầu tư

3. Giải pháp về đất đai, xây dựng các cơ sở hạ tầng

4. Giải pháp về đào tạo, thu hút nguồn nhân lực

5. Giải pháp về thị trường

6. Giải pháp về khoa học công nghệ

7. Giải pháp bảo vệ môi trường

8. Giải pháp về cơ chế chính sách

9. Tổ chức thực hiện quy hoạch

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

VII. Sản phẩm của dự án

- Báo cáo chính: Quy hoạch phát triển Dệt May, Da - Giầy tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030, kèm theo bản đồ màu, phụ lục có liên quan, CD file điện tử; số lượng theo quy định.

- Báo cáo tóm tắt dự án: số lượng theo quy định.

- Các văn bản pháp lý có liên quan.

-Bản đồ tỷ lệ 1/100.000:

+ Bản đồ Hiện trạng phát triển Dệt May, Da - Giầy tỉnh Thanh Hóa đến năm 2015.

+ Bản đồ Quy hoạch phát triển Dệt May, Da - Giầy tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.

VIII. Thời gian thực hiện: Hoàn thành và trình duyệt Quý III năm 2016 (theo Quyết định số 5636/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của UBND tỉnh).

IX. Tổng dự toán: 690.990.000 đồng

(Có phụ biểu chi tiết đính kèm)

- Nguồn vốn: Từ nguồn sự nghiệp kinh tế dành cho các dự án quy hoạch trong dự toán ngân sách tỉnh.

- Thời gian thực hiện: Năm 2016-2017

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Sở Công Thương căn cứ nội dung Đề cương nhiệm vụ được phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này có trách nhiệm triển khai các bước tiếp theo, đảm bảo đúng các quy định hiện hành của pháp luật.

2. Các ngành, đơn vị có liên quan, theo chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn, có trách nhiệm giải quyết các công việc có liên quan đến ngành mình, đơn vị mình phụ trách, tạo điều kiện cho Sở Công Thương triển khai thực hiện dự án đảm bảo chất lượng, đúng thời gian quy định; giao Sở Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn, kiểm tra, đảm bảo quy định của pháp luật.

Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài Chính, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải, Khoa học và Công nghệ; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ (để th/h);
- Chủ tịch UBND tỉnh (để b/c);
- Lưu: VT, CN.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Ngô Văn Tuấn

 

PHỤ LỤC

TỔNG HỢP DỰ TOÁN KINH PHÍ LẬP QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN DỆT MAY, DA - GIẦY TỈNH THANH HÓA, ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 1701/QĐ-UBND ngày 18/5/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

Đơn vị tính: 1.000 đồng

STT

Nội dung khoản mục chi phí

Phần trăm (%)

Dự toán

1

2

3

4

 

Tổng kinh phí (A+B+C+D)

 

690,990

A

Chi phí theo Thông tư số 01/2012/TT-BKHĐT ngày 09/2/2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư

100

546,638

I

Chi phí xây dựng nhiệm vụ và dự toán

2.5

13,666

1

Chi phí xây dựng Đề cương nhiệm vụ

1.5

8,200

2

Chi phí lập dự toán theo Đề cương nhiệm vụ

1

5,466

II

Chi phí xây dựng quy hoạch

84

459,176

1

Chi phí thu thập, xử lý số liệu, dữ liệu ban đầu

7

38,265

2

Chi phí thu thập bổ sung về số liệu, tư liệu theo yêu cầu quy hoạch

4

21,866

3

Chi phí khảo sát thực địa

20

109,328

4

Chi phí thiết kế quy hoạch

53

289,718

4.1

Phân tích đánh giá vai trò vị trí của công nghiệp Dệt May, Da - Giầy

1

5,466

4.2

Phân tích đánh giá hiện trạng phát triển công nghiệp Dệt May, Da - Giầy của tỉnh

4

21,866

4.3

Phân tích dự báo tiến bộ khoa học, công nghệ và phát triển ngành của khu vực, của cả nước tác động tới phát triển công nghiệp Dệt May, Da - Giầy của tỉnh trong thời kỳ quy hoạch

3

16,399

4.4

Nghiên cứu mục tiêu và quan điểm phát triển

3

16,399

4.5

Nghiên cứu, đề xuất các phương án phát triển

6

32,798

4.6

Nghiên cứu các giải pháp thực hiện mục tiêu

20

109,328

 

a) Luận chứng các phương án phát triển

5

27,332

 

b) Xây dựng phương án phát triển, đào tạo nguồn nhân lực

1

5,466

 

c) Xây dựng các phương án và giải pháp phát triển khoa học công nghệ

1

5,466

 

d) Xây dựng các phương án và giải pháp bảo vệ môi trường

1.5

8,200

 

đ) Xây dựng các phương án tính toán nhu cầu và đảm bảo vốn đầu tư

4

21,866

 

e) Xây dựng các chương trình dự án đầu tư trọng điểm

1.5

8,200

 

g) Xây dựng phương án tổ chức lãnh thổ

3

16,399

 

h) Xác định các giải pháp về cơ chế, chính sách và đề xuất các phương án thực hiện

3

16,399

4.7

Xây dựng báo cáo tổng hợp và hệ thống các báo cáo liên quan

8

43,731

 

a) Xây dựng báo cáo đề dẫn

1

5,466

 

b) Xây dựng báo cáo tổng hợp

6

32,798

 

c) Xây dựng các báo cáo tóm tắt

0.6

3,280

 

d) Xây dựng văn bản trình thẩm định

0.2

1,093

 

đ) Xây dựng văn bản trình phê duyệt dự án quy hoạch

0.2

1,093

4.8

Xây dựng hệ thống bản đồ quy hoạch

8

43,731

III

Chi phí khác

13,5

73,796

1

Chi phí quản lý dự án quy hoạch

4

21,866

2

Chi phí thẩm định đề cương, nhiệm vụ dự toán

1.5

8,200

3

Chi phí thẩm định quy hoạch

4.5

24,599

4

Chi phí công bố quy hoạch

3.5

19,132

B

Chi phí bổ sung ngoài Thông tư 01/2012/TT-BKHĐT ngày 09/2/2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư

 

84,940

I

Chi làm việc với các doanh nghiệp Dệt May, Da - Giầy trên địa bàn tỉnh

 

47,760

II

Chi mua bản đồ địa hình, mẫu phiếu điều tra, đối tượng cung cấp thông tin tự điền phiếu điều tra, báo cáo tổng hợp kết quả điều tra

 

37,180

C

Thuế GTGT (A(II) +B)

10

54,412

D

Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán theo Điều 21 Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính (0,95%*(E11+E42))

 

5,000