Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1697/QĐ-UBND | Đắk Nông, ngày 11 tháng 10 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Thực hiện Chương trình hành động số 24-CTr/TU ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XII về quản lý, bảo vệ, khai thác hiệu quả tài nguyên khoáng sản gắn với bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Công văn số 2450/STNMT-KSTNN ngày 29 tháng 9 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai Chương trình hành động số 24-CTr/TU ngày 27/8/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XII về quản lý, bảo vệ, khai thác hiệu quả tài nguyên khoáng sản gắn với bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2025, với các nội dung như sau:
1. Mục đích, yêu cầu
a) Cụ thể hóa để thực hiện đầy đủ các quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp đề ra trong Chương trình hành động số 24-CTr/TU ngày 27/8/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy.
b) Xác định rõ nhiệm vụ để các Sở, Ban, ngành, đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch hành động, tổ chức triển khai, kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện Chương trình hành động số 24-CTr/TU ngày 27/8/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy.
2. Nhiệm vụ thực hiện
Chương trình hành động số 24-CTr/TU ngày 27/8/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy đã xác định các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XII về quản lý, bảo vệ, khai thác hiệu quả tài nguyên khoáng sản gắn với bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2025, UBND tỉnh yêu cầu các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa và các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện các nhiệm vụ theo biểu đính kèm.
3. Tổ chức thực hiện
a) Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa và các đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện và hoàn thành đúng tiến độ các nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về nội dung, tiến độ và kết quả thực hiện. Quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc thì báo cáo về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo.
b) Chế độ báo cáo: Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa và các đơn vị có liên quan định kỳ báo cáo kết quả thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp được giao về UBND tỉnh (thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường).
c) Sở Tài nguyên và Môi trường đôn đốc, theo dõi các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa và các đơn vị có liên quan thực hiện các nhiệm vụ được phân công trong Kế hoạch; định kỳ hàng quý, hàng năm tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh kết quả triển khai thực hiện.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ UBND các huyện, thành phố Gia nghĩa và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG SỐ 24-CTR/TU NGÀY 27/8/2021 CỦA BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU ĐẢNG BỘ TỈNH LẦN THỨ XII VỀ QUẢN LÝ, BẢO VỆ, KHAI THÁC HIỆU QUẢ TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN GẮN VỚI BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 1697/QĐ-UBND ngày 11 tháng 10 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Nông)
STT | Nhiệm vụ/hoạt động | Yêu cầu nhiệm vụ | Tổ chức thực hiện | Hình thức văn bản | Thời gian hoàn thành | |
Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | |||||
Phương án bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh | ||||||
1 | Phương án bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông theo Quy hoạch tỉnh thời kỳ năm 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 | Phương án đáp ứng được nhu cầu sử dụng vật liệu xây dựng thông thường, than bùn trong kỳ quy hoạch, đồng thời có kế hoạch dự trữ khoáng sản cho các kỳ sau và đảm bảo các yêu cầu về bảo tồn di sản địa chất, bảo vệ cảnh quan, môi trường, ứng phó với Biến đổi khí hậu | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan | Tờ trình đề nghị cấp có thẩm quyền phê duyệt Quy hoạch tỉnh Đắk Nông thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, tích hợp Phương án bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông | 2022 |
2 | Lập hồ sơ di sản đối với các điểm di sản nằm trong Công viên địa chất | - Xác định đúng, đủ các di sản địa chất cần lập hồ sơ; - Hồ sơ cần được lập kịp thời để làm cơ sở cho công tác quy hoạch khoáng sản, khoanh định khu vực cấm, tạm cấm hoạt động khoáng sản. | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa, Sở Tài nguyên và Môi trường, Ban Quản lý Công viên Địa chất Đắk Nông | Tờ trình đề nghị cấp có thẩm quyền công nhận hoặc xếp hạng | 2021 |
3 | Khoanh vùng và đề xuất phương án bảo tồn phát huy các loại di sản trong vùng Công viên địa chất toàn cầu UNESCO Đắk Nông giai đoạn năm 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 | - Đánh giá tổng quan hiện trạng di sản trong vùng Công viên địa chất toàn cầu UNESCO Đắk Nông; - Khoanh vùng bảo vệ di sản; - Đề xuất phương án bảo tồn phát huy giá trị di sản. | Ban Quản lý Công viên Địa chất Đắk Nông | UBND các huyện, Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các đơn vị có liên quan | Tờ trình đề nghị UBND tỉnh phê duyệt khoanh vùng và đề xuất phương án bảo tồn phát huy các loại di sản trong vùng Công viên địa chất toàn cầu UNESCO Đắk Nông giai đoạn năm 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 | 2022 |
4 | Khoanh định khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh. | - Rà soát các khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông tại Quyết định số 534/QĐ-UBND ngày 10/4/2014 và Quyết định số 1002/QĐ-UBND ngày 09/7/2015 của UBND tỉnh; - Xác định các đối tượng cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản theo Điều 28, Luật Khoáng sản năm 2010 và các tiêu chí khoanh vùng khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản theo các quy định của pháp luật; - Lập bản đồ khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông tỷ lệ 1:100.000 và báo cáo thuyết minh. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa | Tờ trình của UBND tỉnh đề nghị Thủ tướng Chính phủ phê duyệt khoanh định khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông | 2022 |
Tăng cường hiệu quả thu ngân sách từ hoạt động khai thác khoáng sản | ||||||
1 | Định kỳ hàng năm xây dựng kế hoạch và thực hiện kiểm tra, rà soát việc kê khai thuế tài nguyên đúng với sản lượng khai thác thực tế. | Đổi mới hình thức kiểm tra, rà soát, nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra; đảm bảo toàn bộ lượng khoáng sản khai thác thực tế được kê khai nộp thuế tài nguyên | Cục Thuế tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa và các đơn vị có liên quan | Kế hoạch hàng năm; Định kỳ hàng năm báo cáo kết quả đánh giá tăng thu ngân sách từ hoạt động khai thác khoáng sản | Hàng năm |
Tổ chức có hiệu quả các tổ chống thất thu thuế đối với hoạt động khai thác cát trên địa bàn huyện quản lý | UBND huyện Krông Nô | Các đơn vị có liên quan | ||||
2 | Kiểm tra, rà soát và xử lý vi phạm hành chính đối với các đơn vị hoạt động kinh doanh các loại khoáng sản khai thác trái phép trên địa bàn tỉnh | - Hạn chế thất thu ngân sách từ hoạt động khai thác trái phép; - Bắt buộc nộp tiền xử phạt vi phạm hành chính; tổ chức đấu giá các tang vật tịch thu trong quá trình xử lý các hành vi khai thác trái phép. | UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa | Các đơn vị có liên quan | Báo cáo định kỳ 6 tháng về việc đánh giá hiệu quả việc truy quét, ngăn chặn việc khai thác khoáng sản trái phép trên địa bàn địa phương quản lý | Hàng năm |
3 | - Tăng cường công tác phòng ngừa, đấu tranh và điều tra, xử lý các loại tội phạm có liên quan đến gian lận thương mại trong kê khai thuế tài nguyên; khai thác khoáng sản trái phép, đặc biệt tại các điểm khai thác khoáng sản trái phép kéo dài gây thất thu ngân sách Nhà nước, ảnh hưởng đến an ninh trật tự tại địa phương | Điều tra và xử lý triệt để các doanh nghiệp gian lận thương mại trong kê khai thuế tài nguyên | Công an tỉnh | Các đơn vị có liên quan | Kế hoạch kiểm tra, truy quét tội phạm có liên quan đến gian lận thương mại trong kê khai thuế tài nguyên; khai thác khoáng sản trái phép. | Hàng năm |
Xử lý triệt để các điểm khai thác khoáng sản trái phép kéo dài trên địa bàn tỉnh | UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa | Các đơn vị có liên quan | Kịp thời báo cáo, đề nghị UBND tỉnh chỉ đạo Công an tỉnh điều tra, xử lý các điểm nóng khai thác khoáng sản trái phép và thu hồi khoáng sản đi kèm không đúng theo quy định. | |||
4 | Nâng cao chất lượng công tác thẩm định của Hội đồng thẩm định đề án thăm dò khai thác khoáng sản, báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản phù hợp với từng loại khoáng sản, từng khu vực nhằm đánh giá đúng và đầy đủ các loại khoáng sản và nâng cao hiệu quả khai thác khoáng sản | Hội đồng thẩm định đánh giá có các thành viên đúng chuyên ngành, làm việc chuyên nghiệp để đánh giá đúng trữ lượng và đầy đủ các loại khoáng sản đảm bảo tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản đúng với các loại khoáng sản thăm dò, phê duyệt | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các đơn vị có liên quan | Tờ trình đề nghị UBND tỉnh kiện toàn Hội đồng thẩm định | Hàng năm |
5 | Rà soát, điều chỉnh quyết định phê duyệt danh mục các khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông. | Các dự án khu vực không đấu giá đúng các tiêu chí theo quy định tại khoản 1 Điều 22 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các đơn vị có liên quan | Tờ trình đề nghị UBND tỉnh phê duyệt danh mục các khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông | 2022 |
6 | Chính sách khuyến khích, ưu đãi, hỗ trợ đầu tư vào tỉnh Đắk Nông | Nâng cao giá trị thành phẩm sau khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Công thương, Sở Tài nguyên và Môi trường và các đơn vị có liên quan | Tờ trình đề nghị UBND tỉnh phê duyệt quy định chính sách khuyến khích, ưu đãi, hỗ trợ đầu tư vào tỉnh Đắk Nông | 2021- 2022 |
1 | Tăng cường thực hiện công tác tuyên truyền vận động, giáo dục pháp luật sâu rộng trong cán bộ quản lý, đảng viên, các cấp các ngành của cả hệ thống chính trị và các tầng lớp nhân dân về quản lý, bảo vệ, khai thác hiệu quả tài nguyên khoáng sản gắn với bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu. Thực hiện kiểm tra, giám sát, phát hiện các hoạt động khai thác khoáng sản trái phép hoặc có tác động tiêu cực đến môi trường, đời sống kinh tế - xã hội | - Nhân dân tại khu vực khai thác khoáng sản biết được số điện thoại đường dây nóng để kịp thời phản ánh hoạt động khai thác khoáng sản trái phép, khai thác khoáng sản không đảm bảo các quy định bảo vệ môi trường; - Nhân dân tại khu vực khai thác khoáng sản biết và nhận thức được hậu quả của hoạt động khai thác trái phép; - Nhân dân tại khu vực khai thác khoáng sản biết và nhận thức được trách nhiệm của chính quyền địa phương, cộng đồng trong bảo vệ khoáng sản chưa khai thác. | UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa | Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Thông tin và Truyền thông cùng các đơn vị có liên quan | Kế hoạch tuyên truyền hàng năm | Hàng năm |
1 | Tăng cường kiểm tra hoạt động khai thác, vận chuyển khoáng sản trái phép, khoáng sản đi kèm có giá trị cao hơn tại các mỏ đã được phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường nhưng chưa được cơ quan có thẩm quyền đồng ý cho thu hồi loại khoáng sản đi kèm đó | Ngăn chặn triệt để hoạt động khai thác, vận chuyển khoáng sản ra khỏi khu vực khai thác trái phép; việc vận chuyển khoáng sản đi kèm, đặc biệt là đá bazan dạng trụ, cột ra khỏi khu vực mỏ mà chưa được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận | UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa | Công an tỉnh, Sở Giao thông vận tải; Cục Quản lý thị trường, Sở Tài nguyên và Môi trường và các đơn vị có liên quan | Kế hoạch kiểm tra | Hàng năm |
2 | Tăng cường công tác kiểm tra, xử lý vi phạm trong hoạt động khai thác khoáng sản của các đơn vị được cấp giấy phép khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh | Kiểm tra việc chấp hành các quy định trong hoạt động khai thác khoáng sản, bảo vệ môi trường của các doanh nghiệp được cấp giấy phép khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trường | UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa và các đơn vị có liên quan | Kế hoạch thanh tra, kiểm tra hàng năm | Hàng năm |
3 | Xây dựng quy chế phối hợp các ngành, địa phương để ngăn chặn thường xuyên việc vận chuyển, kinh doanh khoáng sản trái phép, không rõ nguồn gốc | Tại các điểm nóng khai thác khoáng sản trái phép hoặc thu hồi khoáng sản đi kèm chưa được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận, cần có quy chế phối hợp, phân công, xác định trách nhiệm rõ ràng của các đơn vị có liên quan | Cơ quan thường trực Ban chỉ đạo 389/ĐP chủ trì (Cục Quản lý thị trường) | Sở Tài nguyên và Môi trường, Công an tỉnh; Cục Thuế tỉnh; Sở Giao thông vận tải và các đơn vị có liên quan | Quy chế phối hợp phân công nhiệm vụ cụ thể | 2022 |
4 | Xử lý nghiêm người đứng đầu chính quyền địa phương trong trường hợp để xảy ra các hoạt động khai thác vận chuyển khoáng sản trái phép mà không xử lý dứt điểm; để diễn ra kéo dài hoặc không kịp thời báo cáo cơ quan cấp trên xử lý trong trường hợp không ngăn chặn được | Xử lý các cán bộ cố tình buông lỏng công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác | Sở Nội Vụ | UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa, Sở Tài nguyên và Môi trường | Tờ trình tham mưu UBND tỉnh hình thức xử lý kiểm điểm đối với các tổ chức cá nhân bộ cố tình buông lỏng công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác. | Hàng năm |
UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa | Sở Tài nguyên và Môi trường | Báo cáo định kỳ, 06 tháng của UBND cấp huyện về tình hình bảo vệ khoáng sản chưa khai thác gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp gửi Sở Nội vụ tham mưu UBND tỉnh hình thức xử lý kiểm điểm theo quy định | ||||
5 | Quản lý chặt chẽ, hiệu quả trong công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác là một trong những tiêu chí để đánh giá kết quả thi đua, khen thưởng, mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm của các Chi bộ, Đảng bộ được giao nhiệm vụ bảo vệ khoáng sản chưa khai thác. | Mức độ hoàn thành các nhiệm vụ thực hiện Quyết định số 1661/QĐ-UBND ngày 22/10/2018 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh và Kế hoạch này phải là một trong những tiêu chí để đánh giá kết quả thi đua, khen thưởng, mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm của đơn vị thực hiện | Sở Nội vụ | Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa và các đơn vị có liên quan | Báo cáo kết quả thi đua khen thưởng | Hàng năm |
6 | Tham mưu phân bổ ngân sách cho các đơn vị thực hiện công tác quản lý bảo vệ khoáng sản chưa khai thác | Các địa phương có các điểm nóng về khai thác khoáng sản trái phép, các Sở, ngành, đơn vị có liên quan trong công tác bảo vệ khoáng sản được phân bổ ngân sách và bố trí kinh phí cho hoạt động quản lý, bảo vệ khoáng sản chưa khai thác | Sở Tài chính | UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa và các đơn vị có liên quan | Tờ trình tham mưu cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện đảm bảo theo quy định | Hàng năm |
7 | Chính quyền địa phương các cấp báo cáo cơ quan thẩm quyền cấp trên định kỳ và kịp thời về tình hình phát hiện, ngăn chặn khai thác khoáng sản trái phép trên địa bàn địa phương quản lý | - Các hoạt động khai thác khoáng sản trái phép phải được UBND cấp xã và huyện thường xuyên rà soát và báo cáo ngay sau khi phát hiện; - Chủ tịch UBND cấp huyện chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh nếu công tác báo cáo rà soát bị thiếu sót hoặc không phản ánh kịp thời. | UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa | Sở Tài nguyên và Môi trường | - Báo cáo kết quả rà soát tình hình phát hiện ngăn chặn khai thác khoáng sản trái phép lồng ghép vào báo cáo định kỳ thực hiện nhiệm vụ hàng tuần/tháng/quý và năm của UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa; - Báo cáo nhanh đến UBND tỉnh và Sở Tài nguyên và Môi trường về tình hình khai thác trái phép, làm rõ tọa độ khép góc, diện tích, độ sâu khu vực bị khai thác trái phép để làm cơ sở theo dõi, đánh giá công tác quản lý khoáng sản trên địa bàn địa phương quản lý. | Hàng năm |
Sở Tài nguyên và Môi trường | UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa | Báo cáo định kỳ hàng tuần/tháng/quý và hàng năm của UBND tỉnh có lồng ghép nội dung tình hình phát hiện ngăn chặn khai thác khoáng sản trái phép | ||||
Bảo vệ Môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu trong khai thác khoáng sản | ||||||
1 | Nâng cao chất lượng của Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường các dự án khai thác khoáng sản | - Hội đồng cần chú trọng khâu thẩm định các giải pháp bảo vệ môi trường nhằm đảm bảo giảm thiểu tối đa tác động tiêu cực đến môi trường khu vực khai thác, ưu tiên các doanh nghiệp đầu tư công nghệ khai thác tiên tiến, thân thiện với môi trường; giải pháp ứng phó sự cố môi trường có thể xảy ra do quá trình khai thác, chế biến khoáng sản và các tác động của biến đổi khí hậu; - Yêu cầu báo cáo đánh giá tác động môi trường của các dự án khai thác khoáng sản theo quy định được cấp phép mới phải có phương án cải tạo, phục hồi môi trường, phương án ứng phó với sự cố môi trường, biến đổi khí hậu; riêng đối với dự án khai thác cát, sỏi và khoáng sản khác trên sông, suối, hồ chứa và vùng cửa sông phải có nội dung đánh giá tác động tới lòng, bờ, bãi sông theo Nghị định số 23/2020/NĐ-CP ngày 24/02/2020 của Chính phủ và các quy định pháp luật có liên quan. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các đơn vị có liên quan phối hợp | Báo cáo kết quả hoạt động của Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường các dự án khai thác khoáng sản | Hàng năm |
2 | Tăng cường kiểm tra, giám sát công tác bảo vệ môi trường, công tác ứng phó với các sự cố môi trường, thảm họa môi trường, sạt lở đất tại các cơ sở khai thác, chế biến khoáng sản, yêu cầu các đơn vị khai thác khoáng sản phải hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường trước khi đi vào hoạt động | Cơ sở khai thác, chế biến khoáng sản thuộc đối tượng phải lập hồ sơ đề nghị kiểm tra, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường theo quy định toàn bộ các đơn vị khai thác khoáng sản phải hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường trước khi đi vào hoạt động; có kế hoạch ứng phó với các sự cố môi trường, sự cố chất thải đảm bảo theo đúng quy định của pháp luật | Sở Tài nguyên và Môi trường | UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa | Kế hoạch và báo cáo kết quả kiểm tra định kỳ hàng năm | Hàng năm |
3 | Thực hiện đóng cửa mỏ, cải tạo, phục hồi môi trường sau khi Giấy phép khai thác khoáng sản chấm dứt hiệu lực | Các khu vực khai thác khoáng sản có giấy phép đã chấm dứt hiệu lực phải thực hiện lập đề án đóng cửa mỏ và triển khai đóng cửa mỏ theo quy định | Sở Tài nguyên và Môi trường | UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa; Sở Kế hoạch và Đầu Tư phối hợp; Sở Tài chính | - Tờ trình đề nghị UBND tỉnh phê duyệt đề án đóng cửa mỏ, đóng cửa mỏ theo quy định. - Tờ trình đề xuất cơ quan có thẩm quyền phân bổ tài chính lập đề án và đóng cửa mỏ đối với các đơn vị khai thác khoáng sản có giấy phép khai thác khoáng sản chấm dứt hiệu lực nhưng không có khả năng thực hiện đóng cửa mỏ theo quy định | Hàng năm |
4 | Tham mưu bố trí sử dụng nguồn phí bảo vệ môi trường thu được cho công tác bảo vệ môi trường tại nơi có hoạt động khai thác khoáng sản | Rà soát đánh giá kết quả bảo vệ môi trường, ứng phó biến đổi khí hậu tại các địa phương trên địa bàn tỉnh bị tác động bởi hoạt động khoáng sản | Sở Tài nguyên và Môi trường | UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa | Báo cáo tổng hợp các địa phương bị tác động tiêu cực bởi hoạt động khoáng sản | Hàng năm |
Sở Tài chính căn cứ khả năng nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường hàng năm, các quy định hiện hành và tình hình thực tế của địa phương, tham mưu cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện đảm bảo quy định | Sở Tài chính | UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa và các đơn vị có liên quan | Tờ trình tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh bố trí sử dụng nguồn phí bảo vệ môi trường thu được cho công tác bảo vệ môi trường tại nơi có hoạt động khai thác khoáng sản theo quy định |
- 1Quyết định 08/2021/QĐ-UBND quy định về tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai để làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường đối với từng loại khoáng sản phải nộp trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 2Quyết định 17/2021/QĐ-UBND quy định về tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai để làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 3Kế hoạch 4821/KH-UBND năm 2021 về xây dựng Đề án tăng cường công tác quản lý, sử dụng hiệu quả đất đai, tài nguyên khoáng sản, bảo vệ môi trường, giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 4Kế hoạch 208/KH-UBND năm 2021 thực hiện Kết luận 94-KL/TU về tiếp tục thực hiện Nghị quyết 04-NQ/TU về tăng cường ứng phó với biến đổi khí hậu và phòng, chống thiên tai trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 5Quyết định 56/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế phối hợp về quản lý hoạt động khoáng sản, bảo vệ tài nguyên khoáng sản trên địa bàn thành phố Hải Phòng kèm theo Quyết định 31/2017/QĐ-UBND
- 6Quy chế 2165/QCPH-UBND năm 2024 phối hợp trong công tác quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản khu vực giáp ranh giữa tỉnh Kon Tum và tỉnh Quảng Ngãi
- 1Luật khoáng sản 2010
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 158/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị định 23/2020/NĐ-CP quy định về quản lý cát, sỏi lòng sông và bảo vệ lòng, bờ, bãi sông
- 6Quyết định 08/2021/QĐ-UBND quy định về tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai để làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường đối với từng loại khoáng sản phải nộp trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 7Quyết định 17/2021/QĐ-UBND quy định về tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai để làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 8Kế hoạch 4821/KH-UBND năm 2021 về xây dựng Đề án tăng cường công tác quản lý, sử dụng hiệu quả đất đai, tài nguyên khoáng sản, bảo vệ môi trường, giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 9Quyết định 1661/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 10Kế hoạch 208/KH-UBND năm 2021 thực hiện Kết luận 94-KL/TU về tiếp tục thực hiện Nghị quyết 04-NQ/TU về tăng cường ứng phó với biến đổi khí hậu và phòng, chống thiên tai trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 11Quyết định 56/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế phối hợp về quản lý hoạt động khoáng sản, bảo vệ tài nguyên khoáng sản trên địa bàn thành phố Hải Phòng kèm theo Quyết định 31/2017/QĐ-UBND
- 12Quy chế 2165/QCPH-UBND năm 2024 phối hợp trong công tác quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản khu vực giáp ranh giữa tỉnh Kon Tum và tỉnh Quảng Ngãi
Quyết định 1697/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch triển khai Chương trình hành động 24-CTr/TU thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XII về quản lý, bảo vệ, khai thác hiệu quả tài nguyên khoáng sản gắn với bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Đắk Nông ban hành
- Số hiệu: 1697/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/10/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Nông
- Người ký: Lê Trọng Yên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra