- 1Quyết định 278/2009/QĐ-UBND quy định ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 2Quyết định 02/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 278/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 1Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 2Luật đất đai 2013
- 3Luật Đầu tư 2014
- 4Nghị định 118/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật đầu tư
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Thông tư 16/2015/TT-BKHĐT quy định biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 1Quyết định 45/2021/QĐ-UBND quy định về nghĩa vụ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 2Quyết định 117/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực năm 2021
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2016/QĐ-UBND | Phan Rang - Tháp Chàm, ngày 07 tháng 4 năm 2016 |
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH KÝ QUỸ BẢO ĐẢM THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÓ SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 11 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Quy định biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 296/TTr-SKHĐT ngày 29 tháng 01 năm 2016 và Báo cáo thẩm định số 33/BC-STP ngày 11 tháng 01 năm 2016 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: quy định ký quỹ bảo đảm để thực hiện dự án đầu tư trong trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, trừ các trường hợp sau:
a) Nhà đầu tư trúng đấu giá quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
b) Nhà đầu tư trúng đấu thầu thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đấu thầu;
c) Nhà đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất trên cơ sở nhận chuyển nhượng dự án đầu tư đã thực hiện ký quỹ hoặc đã hoàn thành việc góp vốn, huy động vốn theo tiến độ quy định tại giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, văn bản quyết định chủ trương đầu tư;
d) Nhà đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư trên cơ sở nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của người sử dụng đất khác;
đ) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
2. Đối tượng áp dụng: Nhà đầu tư trong nước, nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư theo Quyết định này.
1. Việc ký quỹ phải được thực hiện trước thời điểm giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trên cơ sở thoả thuận bằng văn bản giữa cơ quan đăng ký đầu tư và nhà đầu tư phù hợp với tiến độ triển khai dự án, nhưng không được chậm quá 6 tháng kể từ khi dự án đầu tư được quyết định chủ trương đầu tư, cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư thì thời điểm ký quỹ là thời điểm giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
2. Nhà đầu tư đã tạm ứng tiền giải phóng mặt bằng, tái định cư được hoãn thực hiện nghĩa vụ ký quỹ tương ứng với số tiền giải phóng mặt bằng, tái định cư đã tạm ứng.
3. Nhà đầu tư được lựa chọn nộp tiền ký quỹ vào tài khoản của cơ quan đăng ký đầu tư (Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Ninh Thuận đối với dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp; Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Ninh Thuận đối với dự án trong khu công nghiệp và cụm công nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh giao quản lý) mở tại Ngân hàng Thương mại trên địa bàn tỉnh và chịu chi phí liên quan đến việc mở, duy trì tài khoản ký quỹ và thực hiện các giao dịch liên quan đến tài khoản ký quỹ.
4. Trường hợp điều chỉnh dự án đầu tư làm thay đổi các điều kiện ký quỹ, cơ quan đăng ký đầu tư và nhà đầu tư thoả thuận điều chỉnh việc ký quỹ theo Quyết định này.
5. Nhà đầu tư phải có văn bản cam kết tiến độ ở bước lập thủ tục thực hiện dự án đầu tư. Trường hợp vi phạm tiến độ đã cam kết và dự án bị chấm dứt hoạt động theo quyết định của cấp có thẩm quyền, thì số tiền ký quỹ bị thu nộp vào tài khoản của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận do Sở Tài chính mở tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Ninh Thuận và được sử dụng vào các mục đích phúc lợi xã hội theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh; trừ các trường hợp quy định tại
Điều 3. Mức ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án
1. Mức ký quỹ được tính bằng tỷ lệ phần trăm trên vốn đầu tư của dự án đầu tư quy định tại văn bản quyết định chủ trương đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo nguyên tắc lũy tiến từng phần như sau:
a) Đối với phần vốn đến 300 tỷ đồng, mức ký quỹ là 3%;
b) Đối với phần vốn trên 300 tỷ đồng đến 1.000 tỷ đồng, mức ký quỹ là 2%;
c) Đối với phần vốn trên 1.000 tỷ đồng, mức ký quỹ là 1%.
2. Vốn đầu tư của dự án theo quy định tại khoản 1 Điều này không bao gồm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất nộp cho Nhà nước và chi phí xây dựng các công trình công cộng thuộc dự án đầu tư. Đối với dự án đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất trong từng giai đoạn, mức ký quỹ được tính theo vốn đầu tư của dự án tương ứng với từng giai đoạn giao đất, cho thuê đất.
3. Nhà đầu tư được giảm tiền ký quỹ trong các trường hợp sau:
a) Giảm 25% số tiền ký quỹ đối với dự án đầu tư thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư; dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; dự án đầu tư thực hiện trong khu công nghiệp, kể cả dự án đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp;
b) Giảm 50% số tiền ký quỹ đối với dự án đầu tư thuộc ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư; dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; dự án đầu tư thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; dự án đầu tư thực hiện trong khu công nghệ cao, kể cả dự án đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghệ cao.
Điều 4. Trình tự thực hiện ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án
2. Đối với dự án không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường có văn bản hướng dẫn nhà đầu tư liên hệ cơ quan đăng ký đầu tư để thoả thuận ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư theo quy định tại Quyết định này.
Điều 5. Nhà đầu tư được hoàn trả tiền ký quỹ theo nguyên tắc sau
1. Hoàn trả 50% số tiền ký quỹ tại thời điểm nhà đầu tư hoàn thành thủ tục giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất và được cấp các giấy phép, chấp thuận khác theo quy định của pháp luật và khởi công xây dựng, không chậm hơn tiến độ quy định tại giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư.
2. Hoàn trả số tiền ký quỹ còn lại và tiền lãi phát sinh từ khoản ký quỹ (nếu có) tại thời điểm nhà đầu tư hoàn thành nghiệm thu công trình xây dựng và lắp đặt máy móc, thiết bị để dự án đầu tư hoạt động không chậm hơn tiến độ quy định tại giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư.
3. Trường hợp giảm vốn đầu tư của dự án, nhà đầu tư được hoàn trả số tiền ký quỹ tương ứng với số vốn đầu tư giảm theo quy định tại giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (điều chỉnh) hoặc văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư.
4. Trường hợp dự án đầu tư không thể tiếp tục thực hiện vì lý do bất khả kháng hoặc do lỗi của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền trong quá trình thực hiện các thủ tục hành chính, nhà đầu tư có văn bản giải trình lý do cụ thể để được cơ quan đăng ký đầu tư xem xét hoàn trả khoản tiền ký quỹ theo thoả thuận trên cơ sở văn bản chấp thuận chủ trương của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 6. Trình tự, thủ tục hoàn trả tiền ký quỹ
1. Hồ sơ hoàn trả tiền ký quỹ: văn bản đề nghị hoàn trả tiền ký quỹ của nhà đầu tư, báo cáo tình hình thực hiện dự án đến thời điểm báo cáo, đính kèm tài liệu liên quan đến khởi công xây dựng dự án hoặc biên bản nghiệm thu hoàn thành xây dựng, lắp đặt máy móc, thiết bị để vận hành dự án tương ứng với số tiền ký quỹ đề nghị hoàn trả.
Hồ sơ hoàn trả tiền ký quỹ nộp 05 bộ (trong đó có 01 bộ gốc) cho Sở Kế hoạch và Đầu tư đối với dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp; nộp 03 bộ (trong đó có 01 bộ gốc) cho Ban Quản lý các khu công nghiệp đối với dự án đầu tư trong khu công nghiệp và cụm công nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh giao quản lý.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố nơi có nhà đầu tư thực hiện dự án, tổ chức kiểm tra, lập biên bản đánh giá khối lượng hoàn thành đối với các dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh hoàn trả số tiền ký quỹ cho nhà đầu tư theo quy định tại
3. Ban Quản lý các khu công nghiệp tổ chức kiểm tra, đánh giá khối lượng hoàn thành đối với các dự án đầu tư trong khu công nghiệp và cụm công nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh giao quản lý; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh hoàn trả số tiền ký quỹ cho nhà đầu tư theo quy định tại
4. Căn cứ văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc hoàn trả tiền ký quỹ, cơ quan đăng ký đầu tư quy định tại
Điều 7. Trách nhiệm của cơ quan quản lý Nhà nước
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Có văn bản hướng dẫn nhà đầu tư thực hiện ký quỹ bảo đảm đầu tư dự án ngoài khu công nghiệp theo Quyết định này;
b) Mở sổ theo dõi về ký quỹ, kiến nghị việc xử lý, hoàn trả tiền ký quỹ theo Quyết định này;
c) Tổng hợp, báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết những vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện Quyết định này.
2. Ban Quản lý các khu công nghiệp
a) Có văn bản hướng dẫn nhà đầu tư thực hiện ký quỹ bảo đảm đầu tư dự án trong khu công nghiệp và cụm công nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh giao quản lý theo Quyết định này;
b) Mở sổ theo dõi về ký quỹ, kiến nghị việc xử lý, hoàn trả tiền ký quỹ theo Quyết định này.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Công khai quy trình, hướng dẫn thủ tục giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
b) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận theo đúng quy định của Luật Đất đai và Quyết định này.
4. Sở Tài chính: theo dõi, quản lý, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh sử dụng số tiền ký quỹ của các dự án bị chấm dứt hoạt động theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền vào các mục đích phúc lợi xã hội theo quy định của pháp luật.
Điều 8. Trách nhiệm của Nhà đầu tư
1. Triển khai thực hiện dự án theo đúng tiến độ cam kết và quy định của pháp luật; thực hiện ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án theo quy định tại Quyết định này.
2. Chấp hành các quyết định xử lý vi phạm của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận trong trường hợp thực hiện không đúng nội dung về ký quỹ, tiến độ đã cam kết về dự án đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư, Luật Đất đai, Quyết định này và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
Điều 9. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày, kể từ ngày ký ban hành; thay thế Quyết định số 278/2009/QĐ-UBND ngày 23 tháng 9 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành quy định ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận và Quyết định số 02/2012/QĐ-UBND ngày 05 tháng 01 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 278/2009/QĐ-UBND ngày 23 tháng 9 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các tổ chức kinh tế, doanh nghiệp chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Văn bản thoả thuận ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư
Ban hành kèm theo Quyết định số 17/2016/QĐ-UBND ngày 07 tháng 4 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Ninh Thuận, ngày…..tháng….. năm…..
THOẢ THUẬN KÝ QUỸ
BẢO ĐẢM THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Số
Căn cứ Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Quyết định chủ trương đầu tư số...của....đối với dự án....(nếu có);
Căn cứ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số...do...cấp ngày.....(nếu có);
Căn cứ....quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của...;
Căn cứ văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư và hồ sơ kèm theo do....nộp ngày....và hồ sơ bổ sung ngày....(nếu có).
Các bên:
1. Cơ quan đăng ký đầu tư (tên cơ quan, địa chỉ trụ sở, số điện thoại, fax, website, người đại diện, chức vụ, ...):
2. Nhà đầu tư (tên nhà đầu tư, địa chỉ trụ sở, số điện thoại, fax, website, người đại diện, chức vụ, ...): ghi từng nhà đầu tư hoặc tổ chức kinh tế.
THOẢ THUẬN
Điều 1. Áp dụng biện pháp bảo đảm thực hiện dự án đầu tư đối với dự án
(tên dự án); mã số dự án/số quyết định chủ trương đầu tư:.................................... do
(tên cơ quan cấp), cấp ngày
Nhà đầu tư (tên nhà đầu tư) thực hiện việc ký quỹ với nội dung như sau:
1. Số tiền ký quỹ:............................................................................ (bằng chữ) đồng
2. Thông tin về tài khoản nhận tiền ký quỹ của cơ quan đăng ký đầu tư:
- Tên chủ tài khoản/Tên người hưởng (cơ quan đăng ký đầu tư):
- Số tài khoản:
- Tên ngân hàng:
Mẫu I
Văn bản thoả thuận ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư
Ban hành kèm theo Quyết định số 17/2016/QĐ-UBND ngày 07 tháng 4 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
Địa chỉ của ngân hàng:
3. Thời hạn nộp tiền ký quỹ: trước ngày............................ tháng.................. năm
Điều 2. Việc thực hiện ký quỹ và hoàn trả ký quỹ được thực hiện theo quy định tại Điều 27 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư và quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về quy định ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Điều 3. Thoả thuận này được lập thành .............. (bằng chữ) bản gốc; mỗi nhà đầu tư được cấp 01 bản, 01 bản cấp cho tổ chức kinh tế thực hiện dự án, 01 bản gửi cho ..................... (tên ngân hàng nhận ký quỹ) và 01 bản lưu tại (tên cơ quan đăng ký đầu tư).
NHÀ ĐẦU TƯ |
| THỦ TRƯỞNG (ký tên/đóng dấu) |
- 1Quyết định 278/2009/QĐ-UBND quy định ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 2Quyết định 02/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 278/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 3Quyết định 37/2014/QĐ-UBND về ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất tại tỉnh Yên Bái
- 4Quyết định 3319/QĐ-UBND năm 2012 Quy định về cam kết tiến độ và ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 5Quyết định 16/2016/QĐ-UBND quy định thực hiện ký Quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 6Quyết định 1309/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ Quyết định 25/2013/QĐ-UBND do thành phố Cần Thơ ban hành
- 7Quyết định 2344/2016/QĐ-UBND Quy định về ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 8Quyết định 2168/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ theo quy định Luật Đầu tư năm 2014 do tỉnh Phú Yên ban hành
- 9Quyết định 70/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 40/2016/QĐ-UBND
- 10Quyết định 02/2017/QĐ-UBND Quy định về việc ký quỹ cam kết đầu tư đối với các dự án ngoài khu công nghiệp và khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 11Quyết định 25/2016/QĐ-UBND Quy định ký quỹ bảo đảm thực hiện đầu tư dự án có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 12Quyết định 32/2017/QĐ-UBND về Quy định ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 13Quyết định 45/2021/QĐ-UBND quy định về nghĩa vụ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 14Quyết định 117/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực năm 2021
- 1Quyết định 278/2009/QĐ-UBND quy định ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 2Quyết định 02/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 278/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 3Quyết định 69/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 17/2016/QĐ-UBND quy định về ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 4Quyết định 45/2021/QĐ-UBND quy định về nghĩa vụ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 5Quyết định 117/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực năm 2021
- 1Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 2Luật đất đai 2013
- 3Luật Đầu tư 2014
- 4Quyết định 37/2014/QĐ-UBND về ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất tại tỉnh Yên Bái
- 5Quyết định 3319/QĐ-UBND năm 2012 Quy định về cam kết tiến độ và ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 6Nghị định 118/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật đầu tư
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Thông tư 16/2015/TT-BKHĐT quy định biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 9Quyết định 16/2016/QĐ-UBND quy định thực hiện ký Quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 10Quyết định 1309/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ Quyết định 25/2013/QĐ-UBND do thành phố Cần Thơ ban hành
- 11Quyết định 2344/2016/QĐ-UBND Quy định về ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 12Quyết định 2168/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ theo quy định Luật Đầu tư năm 2014 do tỉnh Phú Yên ban hành
- 13Quyết định 70/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 40/2016/QĐ-UBND
- 14Quyết định 02/2017/QĐ-UBND Quy định về việc ký quỹ cam kết đầu tư đối với các dự án ngoài khu công nghiệp và khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 15Quyết định 25/2016/QĐ-UBND Quy định ký quỹ bảo đảm thực hiện đầu tư dự án có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 16Quyết định 32/2017/QĐ-UBND về Quy định ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Bình Dương
Quyết định 17/2016/QĐ-UBND về quy định ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- Số hiệu: 17/2016/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/04/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Lưu Xuân Vĩnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/04/2016
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực