- 1Luật Đầu tư 2005
- 2Nghị định 91/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
- 3Nghị định 108/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đầu tư
- 4Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 5Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 6Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7Thông tư 03/2009/TT-BKH hướng dẫn lựa chọn nhà đầu tư thực hiện đầu tư dự án có sử dụng đất do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 1Quyết định 17/2016/QĐ-UBND về quy định ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 2Quyết định 425/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân
- 3Quyết định 707/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 278/2009/QĐ-UBND | Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 23 tháng 9 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH KÝ QUỸ BẢO ĐẢM THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Thông tư số 03/2009/TT-BKH ngày 16 tháng 4 năm 2009 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn lựa chọn nhà đầu tư thực hiện đầu tư dự án có sử dụng đất;
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 1720/TTr-SKHĐT ngày 18 tháng 9 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận; gồm 3 Chương, 8 Điều.
Điều 2. Quyết định này có hiệu thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các tổ chức kinh tế, doanh nghiệp chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
KÝ QUỸ BẢO ĐẢM THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 278/2009/QĐ-UBND ngày 23 tháng 9 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng
1. Dự án đầu tư sau đây phải thực hiện ký quỹ, gồm: dự án đầu tư các lĩnh vực có nhiều lợi thế kinh doanh như du lịch, dịch vụ; nhà ở thương mại; điện gió; trang trại sản xuất nông nghiệp; các dự án khác theo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận.
2. Quy định này không áp dụng đối với: dự án đầu tư vào các khu công nghiệp, dự án đầu tư theo hình thức BOT, BT, BTO; các dự án thực hiện theo chủ trương xã hội hoá của Chính phủ; các dự án thực hiện theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất; các dự án sử dụng đất do nhà đầu tư tự nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất và các dự án khác có quy định riêng về ký quỹ.
3. Đối với các Chủ đầu tư có năng lực tài chính, đã có các dự án đầu tư trong và ngoài tỉnh đảm bảo tiến độ, đã đưa dự án vào hoạt động, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét cho phép không thực hiện ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án.
Điều 2. Nguyên tắc chung
1. Ký quỹ đầu tư là việc Chủ đầu tư dự án nộp một khoản tiền bảo đảm để thực hiện dự án đầu tư vào tài khoản của tỉnh Ninh Thuận mở tại Ngân hàng Thương mại, thể hiện cam kết đầu tư với tỉnh; Chủ đầu tư sẽ được hoàn trả lại số tiền ký quỹ khi đã thực hiện được tiến độ theo cam kết.
2. Việc thực hiện ký quỹ nhằm mục đích lựa chọn các nhà đầu tư có thực lực về tài chính, có quyết tâm đầu tư và khuyến khích các nhà đầu tư thực hiện nhanh các dự án đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư.
3. Ưu tiên lựa chọn các dự án mà nhà đầu tư khi đăng ký đầu tư có cam kết cụ thể về tiến độ thực hiện và cam kết tự nguyện thực hiện việc ký quỹ đảm bảo thực hiện dự án.
4. Ngoài việc thực hiện các thủ tục đăng ký đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư, khi đăng ký đầu tư các nhà đầu tư phải có cam kết về tiến độ dự án và thực hiện các biện pháp đảm bảo thực hiện dự án theo Quy định này.
Chương II
CÁC QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Các quy định về ký quỹ
1. Mức ký quỹ đầu tư bằng 5% tổng mức đầu tư của dự án nhưng tối đa không quá 20 tỷ đồng. Trường hợp dự án phân chia làm nhiều giai đoạn đầu tư thì thực hiện ký quỹ theo mức vốn từng giai đoạn thực hiện dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Thời gian ký quỹ: việc nộp tiền ký quỹ đảm bảo thực hiện dự án được thực hiện trước khi Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét cấp giấy chứng nhận đầu tư.
Trường hợp đặc biệt nếu được Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận chấp thuận, có thể thực hiện nộp tiền ký quỹ sau khi cấp giấy chứng nhận đầu tư, Chủ đầu tư phải có cam kết tiến độ và cam kết thời hạn nộp tiền ký quỹ không quá 20 (hai mươi) ngày làm việc sau khi được cấp giấy chứng nhận đầu tư. Quá thời hạn cam kết, nếu Chủ đầu tư chưa thực hiện ký quỹ sẽ bị thu hồi giấy chứng nhận đầu tư.
Điều 4. Hoàn trả tiền ký quỹ và xử lý vi phạm
1. Trường hợp Chủ đầu tư tiến hành triển khai dự án theo đúng tiến độ: số tiền ký quỹ được hoàn trả cho Chủ đầu tư theo tiến độ như sau:
a) Hoàn trả 50% sau khi Chủ đầu tư hoàn thành thủ tục đất đai, xây dựng, tập kết vật tư tại chân công trình và khởi công xây dựng dự án;
b) Hoàn trả số tiền ký quỹ còn lại sau khi dự án hoàn thành 50% khối lượng công trình. Trường hợp Chủ đầu tư không thi công theo tiến độ được duyệt sau khi khởi công, số tiền ký quỹ còn lại sẽ được xử lý theo quy định tại khoản 2 Điều này;
c) Số tiền lãi gửi ngân hàng của số tiền ký quỹ được trả cho Chủ đầu tư cùng với tiền ký quỹ.
2. Trường hợp Chủ đầu tư không thực hiện dự án theo tiến độ cam kết mà không có lý do chính đáng được cấp có thẩm quyền chấp thuận, tiền ký quỹ sẽ bị thu nộp vào ngân sách tỉnh để sử dụng vào các mục đích phúc lợi xã hội theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh và bị thu hồi giấy chứng nhận đầu tư.
Điều 5. Đối với các dự án đã được chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc cấp giấy chứng nhận đầu tư, xin gia hạn thời hạn thực hiện, Chủ đầu tư phải có cam kết tiến độ và thực hiện ký quỹ theo Quy định này để được xem xét cho gia hạn thời gian thực hiện dự án. Việc nộp tiền ký quỹ, hoàn trả, xử lý tiền ký quỹ được thực hiện theo Quy định này.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Trình tự thực hiện ký quỹ và hoàn trả tiền ký quỹ
1. Căn cứ vào nội dung đăng ký đầu tư hoặc nội dung dự án đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo mức tiền ký quỹ đến các Chủ đầu tư.
2. Căn cứ mức ký quỹ Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo, Chủ đầu tư trực tiếp nộp tiền ký quỹ vào tài khoản số 10201.0000820756 của Sở Tài chính Ninh Thuận mở tại Chi nhánh Ngân hàng Công Thương tỉnh Ninh Thuận và sao nộp giấy chứng nhận ký quỹ gửi cho Sở Kế hoạch và Đầu tư, kèm theo hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đầu tư dự án.
3. Sau khi Chủ đầu tư đã thực hiện đầy đủ các nội dung tại điểm a, khoản 1 Điều 4, Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ thống nhất với Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh hoàn trả 50% số tiền ký quỹ cho nhà đầu tư.
4. Sau khi Chủ đầu tư có thông báo đã thực hiện các nội dung tại điểm b, khoản 1 Điều 4, Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ thống nhất với Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh hoàn trả số tiền ký quỹ còn lại cho nhà đầu tư.
Điều 7. Trách nhiệm các sở, ngành liên quan
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm:
a) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy chứng nhận đầu tư, gia hạn tiến độ thực hiện dự án sau khi nhà đầu tư nộp tiền ký quỹ theo Quy định này;
b) Theo dõi tình hình triển khai thực hiện các dự án, kiến nghị việc xử lý, hoàn trả tiền ký quỹ theo Quy định này;
c) Định kỳ 6 tháng, năm tổng hợp, báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết những vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện Quy định này.
2. Sở Tài chính có trách nhiệm:
a) Công khai quy trình, hướng dẫn thủ tục ký quỹ đầu tư theo Quy định này;
b) Mở sổ theo dõi, quản lý đầu tư theo quy định hiện hành; hoàn trả tiền ký quỹ cho nhà đầu tư theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh;
c) Định kỳ hằng quý, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình ký quỹ của các Chủ đầu tư, sao gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để phối hợp thực hiện.
3. Các sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố: căn cứ chức năng quản lý Nhà nước của ngành và địa phương hướng dẫn, triển khai thực hiện Quy định này.
4. Trách nhiệm của Chủ đầu tư: Chủ đầu tư chịu trách nhiệm triển khai thực hiện dự án theo đúng quy định của pháp luật, đúng nội dung và tiến độ đã đăng ký, thực hiện ký quỹ đầu tư theo quy định. Nếu thực hiện không đúng mục tiêu, nội dung, tiến độ đã cam kết, Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ xử lý theo quy định của Luật Đầu tư, Luật Đất đai.
Điều 8. Trong quá trình triển khai thực hiện Quy định này, nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, đơn vị có ý kiến bằng văn bản gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
- 1Quyết định 20/2011/QĐ-UBND về Quy định ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành
- 2Quyết định 25/2013/QĐ-UBND quy định ký quỹ thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất do thành phố Cần Thơ ban hành
- 3Quyết định 17/2016/QĐ-UBND về quy định ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 4Quyết định 425/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân
- 5Quyết định 707/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Quyết định 02/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 278/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 2Quyết định 17/2016/QĐ-UBND về quy định ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 3Quyết định 425/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân
- 4Quyết định 707/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Luật Đầu tư 2005
- 2Nghị định 91/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
- 3Nghị định 108/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đầu tư
- 4Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 5Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 6Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7Thông tư 03/2009/TT-BKH hướng dẫn lựa chọn nhà đầu tư thực hiện đầu tư dự án có sử dụng đất do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 8Quyết định 20/2011/QĐ-UBND về Quy định ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành
- 9Quyết định 25/2013/QĐ-UBND quy định ký quỹ thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất do thành phố Cần Thơ ban hành
Quyết định 278/2009/QĐ-UBND quy định ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- Số hiệu: 278/2009/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/09/2009
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Nguyễn Chí Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/10/2009
- Ngày hết hiệu lực: 17/04/2016
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực