- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 3Luật Đầu tư 2014
- 4Nghị định 118/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật đầu tư
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Thông tư 16/2015/TT-BKHĐT quy định biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 1Quyết định 34/2022/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa liên quan đến lĩnh vực đầu tư, đất đai
- 2Quyết định 278/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần năm 2022
- 3Quyết định 991/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2344/2016/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 04 tháng 7 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai năm 2013;
Căn cứ Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 11 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 654/KHĐT- KTĐN ngày 03 tháng 3 năm 2016 và Sở Tư pháp tại Công văn số 688/STP-XDVB ngày 07 tháng 6 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ VIỆC KÝ QUỸ BẢO ĐẢM THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÓ SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2344/2016/QĐ-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
Điều 1. Phạm vi, đối tượng điều chỉnh
1. Quy định này quy định về việc ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất đối với nhà đầu tư thuộc đối tượng được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo Điều 42 Luật Đầu tư năm 2014, Điều 27 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư năm 2014, Điều 58 Luật Đất đai năm 2013, Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ- CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai năm 2013.
2. Các trường hợp không thuộc đối tượng điều chỉnh của Quy định này:
a) Nhà đầu tư trúng đấu giá quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
b) Nhà đầu tư trúng đấu thầu thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đấu thầu;
c) Nhà đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất trên cơ sở nhận chuyển nhượng dự án đầu tư đã thực hiện ký quỹ hoặc đã hoàn thành việc góp vốn, huy động vốn theo tiến độ quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, văn bản quyết định chủ trương đầu tư;
d) Nhà đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư trên cơ sở nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của người sử dụng đất khác;
e) Nhà đầu tư là đơn vị sự nghiệp có thu, công ty phát triển khu công nghệ cao được thành lập theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện dự án đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu chức năng trong khu kinh tế.
1. Cơ quan đăng ký đầu tư là cơ quan có thẩm quyền cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, cụ thể:
a) Sở Kế hoạch và Đầu tư đăng ký đầu tư đối với các dự án có địa điểm đầu tư ngoài Khu kinh tế Nghi Sơn, các khu công nghiệp đã được quyết định thành lập trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; dự án đầu tư thực hiện đồng thời ở trong và ngoài Khu kinh tế Nghi Sơn, các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
b) Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp đăng ký đầu tư đối với các dự án có địa điểm đầu tư tại Khu kinh tế Nghi Sơn, các khu công nghiệp đã được quyết định thành lập trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
2. Ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư là việc nhà đầu tư nộp một khoản tiền vào tài khoản của Cơ quan đăng ký đầu tư mở tại ngân hàng thương mại để bảo đảm thực hiện dự án đúng tiến độ theo cam kết của nhà đầu tư (gọi tắt là ký quỹ).
3. Tiến độ thực hiện dự án là thời gian nhà đầu tư cam kết thực hiện dự án được ghi tại văn bản đề nghị thực hiện dự án và văn bản Quyết định chủ trương đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của cấp có thẩm quyền.
Điều 3. Quy định chung về ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án
1. Việc ký quỹ đảm bảo thực hiện dự án đầu tư được thực hiện trên cơ sở thỏa thuận giữa Cơ quan đăng ký đầu tư và nhà đầu tư thực hiện dự án bằng văn bản.
2. Khi thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, nhà đầu tư phải có cam kết về tiến độ dự án và thực hiện các biện pháp bảo đảm thực hiện dự án đầu tư theo Quy định này.
3. Nhà đầu tư được hoàn trả lại số tiền ký quỹ và tiền lãi tương ứng trong thời gian ký quỹ khi thực hiện dự án đúng tiến độ đã cam kết. Nhà đầu tư chịu chi phí liên quan đến việc mở, duy trì tài khoản ký quỹ và thực hiện các giao dịch liên quan đến tài khoản ký quỹ.
4. Trường hợp điều chỉnh dự án đầu tư làm thay đổi các điều kiện ký quỹ, Cơ quan đăng ký đầu tư và nhà đầu tư thỏa thuận điều chỉnh việc ký quỹ theo Quy định này.
5. Xác nhận ký quỹ của Cơ quan đăng ký đầu tư là một thành phần trong hồ sơ đề nghị giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ KÝ QUỸ VÀ QUẢN LÝ TIỀN KÝ QUỸ
Điều 4. Mức ký quỹ và trình tự thủ tục nộp tiền ký quỹ
1. Mức ký quỹ thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 27 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ
Mức ký quỹ được tính bằng tỷ lệ phần trăm trên vốn đầu tư của dự án đầu tư quy định tại văn bản Quyết định chủ trương đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Vốn đầu tư của dự án không bao gồm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất nộp cho Nhà nước và chi phí xây dựng các công trình công cộng thuộc dự án. Đối với dự án được Nhà nước giao đất, cho thuê đất trong từng giai đoạn, mức ký quỹ được tính theo vốn đầu tư của dự án tương ứng với từng giai đoạn giao đất, cho thuê đất. Cơ quan đăng ký đầu tư căn cứ vào quy mô và tiến độ thực hiện của dự án để quyết định mức ký quỹ theo nguyên tắc lũy tiến từng phần như sau:
a) Đối với phần vốn đến 300 tỷ đồng, mức ký quỹ là 3%.
b) Đối với phần vốn trên 300 tỷ đồng đến 1.000 tỷ đồng, mức ký quỹ là 2%. c) Đối với phần vốn trên 1.000 tỷ đồng, mức ký quỹ là 1%.
Việc ký quỹ đảm bảo thực hiện dự án được thực hiện sau khi dự án được quyết định chủ trương đầu tư nhưng phải trước thời điểm giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất và trong thời gian tối đa 30 (ba mươi) ngày kể từ khi dự án được quyết định chủ trương đầu tư.
3. Tiền ký quỹ được nộp vào tài khoản của Cơ quan đăng ký đầu tư mở tại các chi nhánh ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa theo lựa chọn của nhà đầu tư với hình thức tiền gửi không kỳ hạn hoặc có kỳ hạn. Nhà đầu tư chịu chi phí liên quan đến việc mở, duy trì tài khoản ký quỹ và thực hiện các giao dịch liên quan đến tài khoản ký quỹ.
4. Trình tự thực hiện ký quỹ
a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có văn bản Quyết định chủ trương đầu tư, Cơ quan đăng ký đầu tư căn cứ vào nội dung đăng ký đầu tư, gửi thông báo về việc thực hiện việc ký quỹ kèm theo mẫu Thỏa thuận ký quỹ cho nhà đầu tư, trong đó nêu rõ mức tiền ký quỹ, thời gian, địa điểm ký kết Thỏa thuận ký quỹ và thời gian nộp tiền ký quỹ, cụ thể:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo đối với dự án đầu tư ngoài Khu kinh tế Nghi Sơn, các khu công nghiệp đã được thành lập trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; dự án đầu tư thực hiện đồng thời ở trong và ngoài Khu kinh tế Nghi Sơn, các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp thông báo đối với dự án đầu tư tại Khu kinh tế Nghi Sơn, các khu công nghiệp đã được thành lập trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
b) Căn cứ Thông báo của Cơ quan đăng ký đầu tư về việc thực hiện ký quỹ, nhà đầu tư và Cơ quan đăng ký đầu tư tiến hành ký kết Thỏa thuận ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án (có mẫu).
c) Trong thời gian 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tiền ký quỹ của nhà đầu tư, Cơ quan đăng ký đầu tư gửi văn bản xác nhận việc ký quỹ của nhà đầu tư đến nhà đầu tư và cơ quan thực hiện thủ tục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
d) Nhà đầu tư được hoãn thực hiện nghĩa vụ ký quỹ theo quy định tại Khoản 3 Điều 5 Quy định này.
Điều 5. Giảm và hoãn tiền ký quỹ
1. Giảm 25% số tiền ký quỹ đối với dự án đầu tư thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư; dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; dự án đầu tư thực hiện trong khu công nghiệp, kể cả dự án đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp.
2. Giảm 50% số tiền ký quỹ đối với dự án đầu tư thuộc ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư; dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; dự án đầu tư thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; dự án đầu tư thực hiện trong khu kinh tế, kể cả dự án đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng khu kinh tế.
3. Nhà đầu tư đã tạm ứng tiền bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư trước thời điểm ký quỹ được hoãn thực hiện nghĩa vụ ký quỹ tương ứng với số tiền
bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư đã tạm ứng. Trường hợp tiền bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư bằng hoặc lớn hơn mức ký quỹ thì nhà đầu tư được hoãn toàn bộ số tiền ký quỹ.
4. Trình tự, thủ tục hoãn thực hiện nghĩa vụ ký quỹ
a) Nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị hoãn thực hiện nghĩa vụ ký quỹ về bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của cơ quan đăng ký đầu tư, gồm:
- Văn bản đề nghị hoãn thực hiện nghĩa vụ ký quỹ của nhà đầu tư (có mẫu).
- Xác nhận của UBND huyện/thị xã/thành phố nơi thực hiện dự án đầu tư về việc nhà đầu tư đã tạm ứng tiền giải phóng mặt bằng, tái định cư.
b) Trong thời gian 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của nhà đầu tư, Cơ quan đăng ký đầu tư có văn bản thông báo về việc hoãn thực hiện nghĩa vụ ký quỹ gửi nhà đầu tư (thông qua bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả); đồng thời gửi cho cơ quan thực hiện thủ tục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất (trường hợp tiền tạm ứng bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư bằng hoặc cao hơn mức tiền ký quỹ).
c) Trường hợp tiền tạm ứng bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư thấp hơn mức tiền ký quỹ theo quy định thì trong thông báo về việc hoãn thực hiện nghĩa vụ ký quỹ của Cơ quan đăng ký đầu tư cần nêu rõ mức tiền được hoãn ký quỹ, mức tiền phải thực hiện ký quỹ còn lại. Việc ký quỹ đối với mức tiền còn lại thực hiện theo Điểm b và Điểm c Khoản 4 Điều 4 Quy định này.
1. Trường hợp nhà đầu tư triển khai dự án theo đúng tiến độ quy định tại văn bản Quyết định chủ trương đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, số tiền ký quỹ được hoàn trả cho nhà đầu tư theo tiến độ sau:
a) Hoàn trả 50% số tiền ký quỹ sau 05 ngày làm việc từ thời điểm nhà đầu tư hoàn thành thủ tục giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất và được cấp các giấy phép, chấp thuận khác theo quy định của pháp luật để thực hiện hoạt động xây dựng (nếu có).
c) Trường hợp giảm vốn đầu tư của dự án, nhà đầu tư được hoàn trả số tiền ký quỹ tương ứng với số vốn đầu tư giảm theo quy định tại văn bản Quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (điều chỉnh).
d) Trường hợp dự án đầu tư không thể tiếp tục thực hiện vì lý do bất khả kháng (thiên tai, địch họa, hỏa hoạn, sự cố môi trường, dịch bệnh và các trường hợp bất khả kháng khác do Chính phủ quy định) hoặc do lỗi của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong quá trình thực hiện các thủ tục hành chính, nhà đầu tư được xem xét hoàn trả khoản tiền ký quỹ theo thỏa thuận với Cơ quan đăng ký đầu tư.
2. Trình tự, thủ tục hoàn trả tiền ký quỹ
a) Nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị hoàn trả tiền ký quỹ về bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Cơ quan đăng ký đầu tư, gồm:
- Văn bản đề nghị hoàn trả tiền ký quỹ của nhà đầu tư (có mẫu).
- Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản phô tô).
- Giấy phép xây dựng do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp (bản phô tô).
- Biên bản nghiệm thu công trình xây dựng và lắp đặt máy móc, thiết bị để dự án đầu tư đi vào hoạt động (đối với trường hợp đề nghị hoàn trả 100% số tiền ký quỹ và tiền lãi phát sinh từ khoản ký quỹ).
Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký đầu tư xử lý và có văn bản Thông báo hoàn trả tiền ký quỹ gửi ngân hàng thương mại mà nhà đầu tư chọn gửi tiền ký quỹ. Ngân hàng thương mại thực hiện hoàn trả số tiền ký quỹ trên cho nhà đầu tư trong thời gian 05 ngày làm việc.
b) Người trực tiếp đến giao dịch đề nghị hoàn trả tiền ký quỹ phải có giấy ủy quyền của nhà đầu tư (trong trường hợp nhà đầu tư không đến giao dịch) và kèm theo chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu.
1. Quá thời gian quy định phải nộp tiền ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án theo quy định tại Khoản 2, Điều 4 Quy định này mà nhà đầu tư chưa thực hiện ký quỹ thì Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh quyết định chấm dứt chủ trương đầu tư dự án đối với dự án đầu tư ngoài Khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp; Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp tham mưu, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh quyết định chấm dứt chủ trương đầu tư dự án đối với các trường hợp còn lại. UBND tỉnh Thanh Hóa không chịu trách nhiệm bồi hoàn bất kỳ thiệt hại nào của nhà đầu tư liên quan đến việc thực hiện dự án.
2. Quá thời gian triển khai dự án mà nhà đầu tư không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện dự án theo đúng tiến độ cam kết và không thuộc trường hợp được giãn tiến độ thực hiện dự án đầu tư theo quy định thì số tiền ký quỹ và tiền lãi tương ứng sẽ bị thu nộp vào ngân sách tỉnh theo quyết định của UBND tỉnh; đồng thời, chấm dứt việc triển khai thực hiện dự án. UBND tỉnh không chịu trách nhiệm bồi hoàn bất kỳ thiệt hại nào của nhà đầu tư liên quan đến việc thực hiện dự án. Khoản tiền thu hồi được ưu tiên sử dụng cho mục đích phúc lợi, an sinh xã hội ở nơi bị ảnh hưởng bởi dự án.
Đối với các dự án có sử dụng đất đã được quyết định chủ trương đầu tư hoặc cấp Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành mà xin gia hạn thời gian thực hiện (bao gồm cả xin gia hạn hoàn thành hồ sơ, thủ tục về đầu tư, xây dựng, đất đai), nhà đầu tư phải có cam kết tiến độ và thực hiện ký quỹ bảo đảm thực hiện đầu tư dự án theo Quy định này để được xem xét gia hạn thời gian thực hiện dự án.
Điều 9. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và nhà đầu tư
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp
a) Mở tài khoản tại ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh để tiếp nhận và quản lý tiền ký quỹ của các nhà đầu tư theo quy định này.
b) Công khai quy trình, mẫu biểu thực hiện ký quỹ trên trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị mình để các đơn vị liên quan và các nhà đầu tư biết, thực hiện ký quỹ theo quy định này.
c) Theo dõi, quản lý tiền ký quỹ theo quy định hiện hành; hoàn trả tiền ký quỹ cho nhà đầu tư, thu nộp kịp thời vào ngân sách nhà nước các khoản tiền ký quỹ đối với những trường hợp vi phạm theo quy định.
d) Định kỳ 6 tháng, hàng năm, giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp; các sở, ban, ngành liên quan tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh tình hình thực hiện Quy định này.
2. Các sở, ban, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ chức năng quản lý nhà nước của ngành, địa phương hướng dẫn, triển khai thực hiện Quy định này.
3. Trách nhiệm của các nhà đầu tư: triển khai thực hiện dự án theo đúng quy định của pháp luật, đúng nội dung, tiến độ đã cam kết và thực hiện ký quỹ theo Quy định này.
Điều 10. Trong quá trình triển khai thực hiện Quy định này, nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, đơn vị có ý kiến bằng văn bản gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo đề xuất UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
Mẫu văn bản đề nghị hoãn thực hiện nghĩa vụ ký quỹ
TÊN NHÀ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/… | …, ngày… tháng… năm….. |
Kính gửi: | - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa |
… (Tên nhà đầu tư) được Chủ tịch UBND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư dự án… (tên dự án) tại Quyết định số …/QĐ-UBND ngày…tháng… năm… với tổng vốn đầu tư… tỷ đồng, trong đó, chi phí bồi thường GPMB… tỷ đồng, chi phí đầu tư, xây dựng dự án… tỷ đồng. Theo đó,…(Tên nhà đầu tư) cùng Sở Kế hoạch và Đầu tư/Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn đã ký kết văn bản Thỏa thuận ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án số… ngày… tháng… năm… với số tiền là… tỷ đồng.
Ngày… tháng… năm…,… (Tên nhà đầu tư) đã tạm ứng cho UBND huyện/thị xã/thành phố… (tên huyện/thị xã/thành phố) số tiền… tỷ đồng để thực hiện bồi thường GPMB dự án trên (có xác nhận của UBND huyện/thị xã/thành phố… kèm theo).
Theo quy định tại Khoản 3, Điều 5 Quy định về ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa được UBND tỉnh Thanh Hóa ban hành kèm theo Quyết định số…/QĐ-UBND ngày… tháng… năm…,… (Tên nhà đầu tư) đủ điều kiện để được hoãn thực hiện nghĩa vụ ký quỹ.
Vì vậy, kính đề nghị Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa/Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn xem xét, cho… (Tên nhà đầu tư) được hoãn thực hiện nghĩa vụ ký quỹ theo quy định hiện hành./.
| NHÀ ĐẦU TƯ |
Mẫu văn bản đề nghị hoãn thực hiện nghĩa vụ ký quỹ
TÊN NHÀ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:… /… | …, ngày… tháng… năm….. |
Kính gửi: | - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa |
… (Tên nhà đầu tư) được Chủ tịch UBND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư dự án… (tên dự án) tại Quyết định số…/QĐ-UBND ngày… tháng… năm…
Ngày…tháng… năm…,… (tên nhà đầu tư) đã thực hiện ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án nêu trên theo quy định với số tiền… tỷ đồng. Đến nay, dự án… (tên dự án) đã được… (Tên nhà đầu tư) triển khai các công việc sau:
- Được UBND tỉnh Thanh Hóa cho thuê đất để thực hiện dự án tại Quyết định số…QĐ/UBND ngày… tháng… năm…
- Triển khai xây dựng và hoàn thành, đưa dự án vào khai thác, vận hành ngày… tháng… năm… (đối với trường hợp đề nghị hoàn trả 100% tiền ký quỹ).
Theo quy định tại Quyết định số…/QĐ-UBND ngày… tháng… năm… của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành Quy định về ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa,… (Tên nhà đầu tư) đã đủ điều kiện để được hoàn trả…% tiền ký quỹ.
Vì vậy, kính đề nghị Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa/Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn hoàn trả… % số tiền ký quỹ cho… (Tên nhà đầu tư) theo quy định./.
| NHÀ ĐẦU TƯ |
Mẫu văn bản thỏa thuận ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
…, ngày … tháng … năm …
THỎA THUẬN KÝ QUỸ
BẢO ĐẢM THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Số…………
Ngày…… tháng……năm……
Căn cứ Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Quyết định chủ trương đầu tư số... ngày… tháng… năm… của... đối với dự án.... (hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư);
Căn cứ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số … do... cấp ngày... (nếu có);
Căn cứ Quyết định số… ngày… tháng… năm 2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành Quy định về ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;
Căn cứ… quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của...;
Căn cứ văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư và hồ sơ kèm theo do... nộp ngày... và hồ sơ bổ sung nộp ngày... (nếu có),
Các bên:
1. Cơ quan đăng ký đầu tư (tên cơ quan, địa chỉ trụ sở, số điện thoại, fax, website, người đại diện, chức vụ,…):…
2. Nhà đầu tư (tên nhà đầu tư, địa chỉ trụ sở, số điện thoại, fax, website, người đại diện, chức vụ…): ghi từng nhà đầu tư hoặc Tổ chức kinh tế,
THỎA THUẬN:
Điều 1: Áp dụng biện pháp bảo đảm thực hiện dự án đầu tư đối với dự án... (tên dự án); số quyết định chủ trương đầu tư/văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư:... do... (tên cơ quan cấp), cấp ngày... tháng… năm…
Nhà đầu tư thực hiện việc ký quỹ với nội dung như sau:
1. Số tiền ký quỹ:… (bằng chữ) đồng.
2. Thông tin về tài khoản nhận tiền ký quỹ của Cơ quan đăng ký đầu tư:…
- Tên chủ tài khoản/Tên người hưởng (Cơ quan đăng ký đầu tư):…
- Số Tài khoản:…
- Tên Ngân hàng:…
- Địa chỉ của Ngân hàng:…
3. Thời hạn nộp tiền ký quỹ: trước ngày... tháng... năm...
Điều 2: Việc thực hiện ký quỹ và hoàn trả ký quỹ được thực hiện theo quy định tại Điều 27 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư và Quyết định số…/2016/QĐ-UBND ngày… tháng… năm 2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành Quy định về ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Điều 3: Thỏa thuận này được lập thành... (bằng chữ) bản gốc; mỗi nhà đầu tư được cấp 01 bản, 01 bản cấp cho tổ chức kinh tế thực hiện dự án, 01 bản gửi cho… (Tên Ngân hàng nhận ký quỹ) và 01 bản lưu tại... (Tên cơ quan đăng ký đầu tư).
NHÀ ĐẦU TƯ | THỦ TRƯỞNG |
- 1Quyết định 3319/QĐ-UBND năm 2012 Quy định về cam kết tiến độ và ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 2Quyết định 16/2016/QĐ-UBND quy định thực hiện ký Quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 3Quyết định 17/2016/QĐ-UBND về quy định ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 4Quyết định 40/2016/QĐ-UBND Quy định về ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 5Quyết định 70/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 40/2016/QĐ-UBND
- 6Quyết định 25/2016/QĐ-UBND Quy định ký quỹ bảo đảm thực hiện đầu tư dự án có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 7Quyết định 2894/QĐ-UBND năm 2016 quy định ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 8Quyết định 34/2022/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa liên quan đến lĩnh vực đầu tư, đất đai
- 9Quyết định 278/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần năm 2022
- 10Quyết định 991/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Quyết định 04/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa kèm theo Quyết định 2344/2016/QĐ-UBND
- 2Quyết định 34/2022/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa liên quan đến lĩnh vực đầu tư, đất đai
- 3Quyết định 278/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần năm 2022
- 4Quyết định 991/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 3Luật Đầu tư 2014
- 4Quyết định 3319/QĐ-UBND năm 2012 Quy định về cam kết tiến độ và ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 5Nghị định 118/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật đầu tư
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Thông tư 16/2015/TT-BKHĐT quy định biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 8Quyết định 16/2016/QĐ-UBND quy định thực hiện ký Quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 9Quyết định 17/2016/QĐ-UBND về quy định ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 10Quyết định 40/2016/QĐ-UBND Quy định về ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 11Quyết định 70/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 40/2016/QĐ-UBND
- 12Quyết định 25/2016/QĐ-UBND Quy định ký quỹ bảo đảm thực hiện đầu tư dự án có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 13Quyết định 2894/QĐ-UBND năm 2016 quy định ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang
Quyết định 2344/2016/QĐ-UBND Quy định về ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- Số hiệu: 2344/2016/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/07/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Nguyễn Đình Xứng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/07/2016
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực