- 1Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính và báo cáo việc thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2Quyết định 19/2018/QĐ-UBND quy định về trách nhiệm người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước trong thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của tỉnh Quảng Ngãi
- 3Quyết định 960/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế tổ chức và hoạt động của cán bộ, công chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 4Quyết định 961/QĐ-UBND năm 2018 quy định về kiểm tra hoạt động tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 5Chỉ thị 19/CT-UBND năm 2018 về nâng cao chất lượng giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 1Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị quyết 34/2016/NQ-HĐND về Đề án cải cách hành chính, nhất là cải cách thủ tục hành chính tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020
- 6Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 7Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 8Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 169/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 30 tháng 01 năm 2019 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2019 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số 34/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi về Đề án cải cách hành chính, nhất là cải cách thủ tục hành chính tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn có trách nhiệm xây dựng kế hoạch của cơ quan, đơn vị, địa phương và tổ chức chỉ đạo triển khai thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2019 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 169/QĐ-UBND ngày 30/01/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
STT | Nội dung công việc | Kết quả công việc | Cơ quan, đơn vị thực hiện | Thời gian thực hiện |
Ban hành văn bản quản lý nhà nước về kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC) | ||||
1 | Xây dựng, ban hành các văn bản về kiểm soát TTHC năm 2019. | a) Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành các kế hoạch: Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC; kế hoạch truyền thông về kiểm soát TTHC và kế hoạch kiểm tra hoạt động kiểm soát TTHC. | - Văn phòng UBND tỉnh chủ trì; - Sở, ban, ngành liên quan phối hợp. | Tháng 02/2019 |
b) Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh kiện toàn lại đội ngũ cán bộ, công chức làm đầu mối kiểm soát TTHC theo quy định tại Nghị định số 92/2017/NĐ-CP và Quyết định số 960/QĐ-UBND ngày 14/11/2018 của UBND tỉnh ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của cán bộ, công chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh. | - Văn phòng UBND tỉnh chủ trì; - Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và UBND cấp xã phối hợp. | Quý II | ||
2 | Các cơ quan, đơn vị xây dựng, ban hành các văn bản cụ thể để triển khai thực hiện các nhiệm vụ về hoạt động kiểm soát TTHC thuộc thẩm quyền gắn với yêu cầu, tình hình của cơ quan, địa phương mình. | Các văn bản thực hiện công tác kiểm soát TTHC của cơ quan, địa phương: Kế hoạch kiểm soát chung; kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC; kế hoạch kiểm tra nội bộ và kế hoạch truyền thông. | - Các sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | Quý I |
3 | Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của UBND tỉnh quy định về kiểm soát TTHC, cải cách TTHC. | Quyết định của UBND tỉnh ban hành mới, bãi bỏ: Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính và báo cáo việc thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 22/2014/QĐ-UBND ngày 30/5/2014 của UBND tỉnh; Quy định về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận Một cửa trên địa bàn tỉnh và văn bản quy định hoặc hướng dẫn chế độ báo cáo định kỳ thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi. | - Văn phòng UBND tỉnh chủ trì; - Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện phối hợp. | Quý II-IV |
4 | Có ý kiến trước về nội dung quy định TTHC tại đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và dự thảo văn bản quy phạm pháp luật. | Văn bản góp ý kiến về thủ tục hành chính. | - Văn phòng UBND tỉnh (có ý kiến); - Các sở, ban, ngành được giao chủ trì soạn thảo văn bản và các đơn vị có liên quan. | Thường xuyên |
5 | Thực hiện đánh giá tác động của TTHC trong đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định về TTHC (trường hợp được giao trong luật). | Báo cáo kết quả đánh giá tác động của TTHC (kèm theo bản đánh giá tác động về TTHC và bản tính chi phí tuân thủ TTHC). | - Các sở, ban, ngành được giao chủ trì soạn thảo văn bản; - Văn phòng UBND tỉnh phối hợp. | Thường xuyên |
6 | Thẩm định quy định về TTHC trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật. | Văn bản thẩm định. | - Sở Tư pháp thẩm định; - Các sở, ban, ngành được giao chủ trì soạn thảo văn bản phối hợp. | Thường xuyên |
7 | - Xây dựng dự thảo Quyết định công bố danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh hoặc Quyết định công bố thủ tục hành chính được giao quy định hoặc quy định chi tiết trong văn bản quy phạm pháp luật của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh (trường hợp được giao trong luật) để trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố theo quy định. - Công bố danh mục TTHC thực hiện tại Bộ phận Một cửa, danh mục nhóm TTHC liên thông thực hiện trên địa bàn tỉnh. | Quyết định công bố của Chủ tịch UBND tỉnh. | - Văn phòng UBND tỉnh (kiểm soát chất lượng, trình công bố); - Các sở, ban, ngành chủ trì; - UBND các huyện, thành phố phối hợp. | Thường xuyên |
8 | Thực hiện công khai TTHC sau khi được công bố. | TTHC được niêm yết, công khai. | - Văn phòng UBND tỉnh (nhập, đăng tải công khai, tích hợp dữ liệu TTHC vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC); - Văn phòng UBND tỉnh phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông (đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của UBND tỉnh); - Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã và các đơn vị trực tiếp tiếp nhận, giải quyết TTHC (niêm yết tại trụ sở cơ quan, đơn vị, Bộ phận Một cửa và các hình thức công khai khác; đăng tải trên cổng thông tin điện tử của cơ quan, địa phương mình); - Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Quảng Ngãi (niêm yết, công khai các TTHC được đưa vào tiếp nhận, trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh). | Thường xuyên |
9 | Thực hiện rà soát, đơn giản hóa TTHC trên các lĩnh vực theo kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh với mục tiêu cắt giảm tối thiểu 10% chi phí tuân thủ TTHC mà cá nhân, tổ chức phải bỏ ra khi thực hiện TTHC, trong đó gắn với chỉ tiêu rà soát, rút ngắn 30% thời gian giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi so với khung thời gian quy định chung của trung ương. | - Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá TTHC của cơ quan, đơn vị đề xuất đơn giản hóa; - Phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách TTHC; - Tổng hợp kết quả Danh mục TTHC được rút ngắn thời gian giải quyết so với quy định pháp luật. | - Các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì (theo kế hoạch); - Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, hướng dẫn, phối hợp trình Chủ tịch UBND tỉnh. | Theo kế hoạch |
10 | Hướng dẫn, đôn đốc, đánh giá chất lượng rà soát và xây dựng dự thảo quyết định trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo kế hoạch về rà soát, đơn giản hóa TTHC. | - Báo cáo tổng hợp kết quả rà soát, đánh giá quy định, TTHC có liên quan; - Quyết định phê duyệt phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách TTHC hoặc phê duyệt kết quả rút ngắn thời gian giải quyết TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh. | - Văn phòng UBND tỉnh chủ trì; - Các sở, ban, ngành và địa phương có liên quan phối hợp. | Theo kế hoạch |
11 | Công khai thông tin cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận, kiến nghị về TTHC (địa chỉ cơ quan, số điện thoại chuyên dùng, địa chỉ website, địa chỉ thư điện tử). | Niêm yết Bản thông báo tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính theo quy định tại Thông tư số 02/2017/TT-VPCP. | Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết TTHC và trả kết quả giải quyết TTHC. | Thường xuyên |
12 | Tiếp nhận, phân loại và chuyển phản ánh, kiến nghị; trả lời phản ánh, kiến nghị cho người dân, doanh nghiệp và công khai kết quả trả lời phản ánh, kiến nghị trên Hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính. | - Văn bản chuyển phản ánh, kiến nghị; - Văn bản trả lời kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị. | - Văn phòng UBND tỉnh tiếp nhận, chuyển phản ánh, kiến nghị và trả lời tổ chức, cá nhân phản ánh, kiến nghị biết; - Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã và các đơn vị có liên quan phối hợp xử lý, phúc đáp kết quả giải quyết phản ánh, kiến nghị. | Thường xuyên |
13 | Đôn đốc, kiểm tra việc xử lý phản ánh, kiến nghị và báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh, Văn phòng Chính phủ về tình hình, kết quả giải quyết. | Báo cáo tổng hợp kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị. | - Văn phòng UBND tỉnh chủ trì; - Các sở, ban, ngành, địa phương và đơn vị có liên quan phối hợp. | Thường xuyên |
14 | Xây dựng quy trình nội bộ, quy trình điện tử trong giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết cấp tỉnh, huyện, xã để thực hiện thống nhất trên địa bàn tỉnh. | - Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt quy trình nội bộ; - Cập nhật quy trình điện tử giải quyết TTHC vào phần mềm của Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh. | - Về quy trình nội bộ: + Các sở, ban, ngành chủ trì; + UBND các huyện, thành phố phối hợp; + Văn phòng UBND tỉnh (kiểm soát chất lượng, trình phê duyệt); - Về quy trình điện tử: + Các sở, ban ngành chủ trì; + UBND các huyện, thành phố phối hợp; + Sở Thông tin và Truyền thông hướng dẫn, đôn đốc việc cập nhật. | Thường xuyên |
15 | Xây dựng, ban hành quy chế phối hợp giữa các sở, ban ngành trong việc chủ trì, phối hợp giải quyết TTHC liên thông. | Quyết định của UBND tỉnh. | - Văn phòng UBND tỉnh chủ trì; - Các sở, ban ngành và địa phương phối hợp. | Quý IV |
16 | Xây dựng, ban hành quy định về sử dụng hóa đơn tự in trong việc phối hợp với ngân hàng thu hộ phí, lệ phí trong giải quyết TTHC tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận Một cửa của UBND cấp huyện, cấp xã. | Quyết định của UBND tỉnh. | - Văn phòng UBND tỉnh phối hợp với Sở Tài chính chủ trì; - Các sở, ban ngành và địa phương phối hợp. | Quý III |
17 | Xây dựng kế hoạch triển khai dịch vụ công trực tuyến trên Cổng dịch vụ công của tỉnh để bổ sung, tăng tỷ lệ cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, phấn đấu cung cấp ít nhất 30% số dịch vụ công trực tuyến thuộc thẩm quyền giải quyết ở cấp độ 4. | - Kế hoạch triển khai; - Quyết định phê duyệt Danh mục TTHC thực hiện dịch vụ công trực tuyến của Chủ tịch UBND tỉnh; - Tiếp nhận hồ sơ dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 trực tiếp hoặc qua kết nối với Cổng Dịch vụ công quốc gia. | - Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì; - Các sở, ban ngành và địa phương phối hợp. | Theo kế hoạch |
18 | Đẩy mạnh phương thức tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC thông qua dịch vụ bưu chính. | Nâng cao tỷ lệ hồ sơ nộp và trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính. | - Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh) chủ trì; - Các sở, ban ngành và địa phương phối hợp. | Thường xuyên |
19 | Thực hiện đánh giá chất lượng việc giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP, Thông tư số 01/2018/TT-VPCP. | - Kết quả đánh giá, các giải pháp khắc phục tồn tại, bất cập và đề xuất khen thưởng, kỷ luật (nếu có); - Công khai kết quả trên Cổng Dịch vụ công cấp bộ, cấp tỉnh và gửi báo cáo về Văn phòng Chính phủ. | - Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Bộ phận Một cửa của UBND cấp huyện, cấp xã chủ trì; - Các sở, ban ngành và địa phương phối hợp; - Văn phòng UBND tỉnh phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp kết quả, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh. | Hàng quý/năm |
Kiểm tra công tác kiểm soát TTHC và việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông | ||||
20 | Thực hiện kiểm tra định kỳ công tác kiểm soát TTHC tại một số sở, ban ngành; UBND một số huyện, thành phố và UBND một số xã, phường, thị trấn theo kế hoạch. | - Kế hoạch kiểm tra; - Thông báo kết luận kiểm tra. | - Văn phòng UBND tỉnh chủ trì; - Các cơ quan, đơn vị có liên quan phối hợp. | Theo kế hoạch |
21 | Thực hiện kiểm tra đột xuất hoạt động tiếp nhận, giải quyết TTHC tại các cơ quan trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Quyết định số 961/QĐ-UBND ngày 14/11/2018 của UBND tỉnh ban hành Quy định kiểm tra hoạt động tiếp nhận, giải quyết TTHC tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, nhất là tại cấp huyện, cấp xã và kiên quyết xử lý những hành vi vi phạm, nhũng nhiễu, tiêu cực trong giải quyết TTHC. | - Kế hoạch kiểm tra đột xuất; - Thông báo kết luận kiểm tra. | - Văn phòng UBND tỉnh chủ trì; - Các cơ quan, đơn vị có liên quan phối hợp. | Theo kế hoạch |
22 | Tự kiểm tra nội bộ hoạt động tiếp nhận, giải quyết TTHC tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Quảng Ngãi và các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Quyết định số 961/QĐ-UBND ngày 14/11/2018 của UBND tỉnh. | - Văn bản kiểm tra nội bộ; - Báo cáo cơ quan cấp trên trực tiếp về kết quả tự kiểm tra. | - Các sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | Thường xuyên |
23 | Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về kiểm soát TTHC gắn với cải cách TTHC đối với các cấp, các ngành, địa phương trên địa bàn tỉnh bằng nhiều hình thức thiết thực theo kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh. | Kế hoạch truyền thông của Chủ tịch UBND tỉnh. | - Văn phòng UBND tỉnh chủ trì; - Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện và UBND cấp xã; - Đài PTTH tỉnh, Báo Quảng Ngãi và các cơ quan liên quan. | Thường xuyên |
Thực hiện trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan nhà nước trong công tác cải cách TTHC | ||||
24 | Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn trực tiếp chỉ đạo và chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách TTHC đã được giao tại Quyết định số 1456/QĐ-UBND ngày 26/8/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh và Chỉ thị số 19/CT-UBND ngày 07/12/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về nâng cao chất lượng giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi và Quyết định số 19/2018/QĐ-UBND ngày 10/8/2018 của UBND tỉnh ban hành Quy định trách nhiệm người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước trong thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của tỉnh Quảng Ngãi. | Báo cáo cụ thể kết quả triển khai thực hiện nhiệm vụ cải cách TTHC. | - Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. - Văn phòng UBND tỉnh theo dõi việc thực hiện và tổng hợp báo cáo UBND tỉnh, Văn phòng Chính phủ. | Định kỳ 06 tháng và cuối năm |
25 | Báo cáo Văn phòng Chính phủ về tình hình, kết quả kiểm soát TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của Văn phòng Chính phủ. | - Báo cáo về tình hình và kết quả thực hiện của các sở, ban ngành và địa phương; - Báo cáo tổng hợp về tình hình và kết quả thực hiện trên địa bàn tỉnh của UBND tỉnh. | - Văn phòng UBND tỉnh chủ trì tổng hợp báo cáo của UBND tỉnh; - Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện và đơn vị liên quan thực hiện báo cáo của cơ quan, đơn vị mình và phối hợp tổng hợp báo cáo của UBND tỉnh. | - Định kỳ 3 tháng/lần; - Đột xuất theo thời điểm yêu cầu |
- 1Quyết định 3120/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch Kiểm soát thủ tục hành chính và truyền thông về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 do tỉnh An Giang ban hành
- 2Quyết định 46/QĐ-UBND về kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 3Quyết định 286/QĐ-UBND về Kế hoạch công tác hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 4Kế hoạch 24/KH-UBND về kiểm tra hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 5Quyết định 639/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch hoạt động Kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 6Quyết định 3532/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính của tỉnh Đắk Lắk năm 2019
- 7Quyết định 250/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 8Quyết định 108/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Trà Vinh năm 2019
- 9Kế hoạch 14548/KH-UBND năm 2018 về kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 của tỉnh Đồng Nai
- 10Quyết định 297/QĐ-UBND về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 11Kế hoạch 848/KH-UBND về kiểm tra hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 12Kế hoạch 6219/KH-UBND năm 2018 về kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 13Quyết định 2526/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2020 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 1Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính và báo cáo việc thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Nghị quyết 34/2016/NQ-HĐND về Đề án cải cách hành chính, nhất là cải cách thủ tục hành chính tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020
- 7Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 8Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 9Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 19/2018/QĐ-UBND quy định về trách nhiệm người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước trong thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của tỉnh Quảng Ngãi
- 11Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 3120/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch Kiểm soát thủ tục hành chính và truyền thông về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 do tỉnh An Giang ban hành
- 13Quyết định 46/QĐ-UBND về kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 14Quyết định 286/QĐ-UBND về Kế hoạch công tác hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 15Quyết định 960/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế tổ chức và hoạt động của cán bộ, công chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 16Quyết định 961/QĐ-UBND năm 2018 quy định về kiểm tra hoạt động tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 17Chỉ thị 19/CT-UBND năm 2018 về nâng cao chất lượng giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 18Kế hoạch 24/KH-UBND về kiểm tra hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 19Quyết định 639/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch hoạt động Kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 20Quyết định 3532/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính của tỉnh Đắk Lắk năm 2019
- 21Quyết định 250/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 22Quyết định 108/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Trà Vinh năm 2019
- 23Kế hoạch 14548/KH-UBND năm 2018 về kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 của tỉnh Đồng Nai
- 24Quyết định 297/QĐ-UBND về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 25Kế hoạch 848/KH-UBND về kiểm tra hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 26Kế hoạch 6219/KH-UBND năm 2018 về kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 27Quyết định 2526/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2020 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
Quyết định 169/QĐ-UBND về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- Số hiệu: 169/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/01/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Trần Ngọc Căng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/01/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực