- 1Quyết định 04/2015/QĐ-UBND Quy định trách nhiệm người đứng đầu cơ quan, đơn vị Nhà nước về thực hiện cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 2Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2015 về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Chỉ thị 18/CT-UBND năm 2016 thực hiện nghiêm quy định xin lỗi bằng văn bản khi giải quyết quá hạn thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 4Quyết định 2443/QĐ-UBND năm 2018 thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 1Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 6Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 7Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 3486/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Đắk Lắk năm 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3532/QĐ-UBND | Đắk Lắk, ngày 28 tháng 12 năm 2019 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA TỈNH NĂM 2019
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 3486/QĐ-UBND ngày 25/12/2018 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Đắk Lắk năm 2019;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính của tỉnh năm 2019.
Điều 2. Giao Văn phòng UBND tỉnh chủ trì, đôn đốc, theo dõi việc triển khai thực hiện Kế hoạch này; tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh về kết quả thực hiện định kỳ theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA TỈNH NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3532/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của UBND tỉnh Đắk Lắk)
1. Mục đích
a) Triển khai nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC) năm 2019 theo quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017).
b) Tiếp tục triển khai thực hiện nghiêm túc Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 10/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính Nhà nước các cấp trong công tác cải cách TTHC; Quyết định số 04/2015/QĐ-UBND ngày 16/01/2015 của UBND tỉnh ban hành Quy định trách nhiệm người đứng đầu cơ quan, đơn vị nhà nước về thực hiện cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh.
c) Tăng cường trách nhiệm của các ngành, các cấp trong việc triển khai công tác kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh.
d) Nâng cao chất lượng trong công tác ban hành các văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) có quy định về TTHC và quy trình giải quyết các TTHC của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
đ) Đẩy mạnh công tác kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh năm 2019.
2. Yêu cầu
a) Thực hiện đầy đủ, kịp thời, có hiệu quả, bảo đảm tiến độ, chất lượng các nội dung công việc được xác định trong Kế hoạch này.
b) Xác định rõ thời gian thực hiện, trách nhiệm của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và kết quả cụ thể của từng nội dung công việc.
c) Nội dung của Kế hoạch phải đảm bảo tính khả thi, khoa học, hiệu quả, tiết kiệm, phát huy tối đa nguồn lực hiện có của tỉnh.
Chi tiết tại Phụ lục kèm theo.
Sử dụng nguồn kinh phí được bố trí hàng năm cho hoạt động cải cách TTHC; thực hiện đúng nội dung chi, mức chi theo quy định của pháp luật hiện hành.
1. Căn cứ nội dung của Kế hoạch này, các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình, có trách nhiệm chủ trì hoặc phối hợp để triển khai thực hiện các nội dung công việc có liên quan theo đúng quy định của pháp luật.
2. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm đôn đốc, theo dõi, kiểm tra việc triển khai thực hiện Kế hoạch này; tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh về kết quả thực hiện định kỳ theo quy định
KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT TTHC CỦA TỈNH NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3532/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của UBND tỉnh Đắk Lắk)
Số TT | Nội dung công việc | Cơ quan thực hiện | Kết quả | Thời gian thực hiện | |
Chủ trì | Phối hợp | ||||
A | ĐỐI VỚI CÁC SỞ, NGÀNH, ĐƠN VỊ CẤP TỈNH | ||||
I | Tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ đã được xác định tại Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 10/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách TTHC | ||||
1 | Thủ trưởng các sở, ban, ngành có biện pháp đảm bảo định kỳ 06 tháng thực hiện đối thoại với cá nhân, tổ chức về TTHC, giải quyết TTHC tại cơ quan, đơn vị; kịp thời tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc phát sinh trong thực tiễn. | Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | - Thông báo lịch đối thoại cụ thể; - Tổ chức thực hiện việc đối thoại theo lịch. | Định kỳ 06 tháng trong năm |
2 | Có biện pháp xử lý nghiêm cán bộ, công chức, viên chức có liên quan để xảy ra tình trạng chậm công bố, công khai, niêm yết TTHC hoặc thiếu trách nhiệm, chậm trễ, gây phiền hà trong giải quyết TTHC. | Các sở, ban, ngành có liên quan | Văn phòng UBND tỉnh | Biện pháp, kết quả xử lý; | Thường xuyên trong năm |
II | Thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm về cải cách TTHC | ||||
1 | Ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm 2019 trên địa bàn tỉnh. | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành có liên quan | Kế hoạch của UBND tỉnh về rà soát, đánh giá TTHC năm 2019 trên địa bàn tỉnh. | Tháng 12 năm 2018 |
2 | Ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm 2019 của các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh. | Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Kế hoạch của các sở, ban, ngành về rà soát, đánh giá TTHC năm 2019. | Quý I năm 2019 |
3 | Tổ chức thực hiện Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm 2019. | Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành có liên quan | UBND cấp huyện | - Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá TTHC theo từng lĩnh vực; - Quyết định thông qua phương án đơn giản hóa các quy định có liên quan và đề xuất, kiến nghị thực thi (nếu có). | Trong năm 2019 |
4 | Cập nhật, công bố, công khai các TTHC được thực hiện theo đúng quy định | ||||
4.1. | Nhập mới, cập nhật và đăng tải TTHC lên Cơ sở dữ liệu quốc gia và cổng thông tin điện tử của tỉnh. | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông; các sở, ban, ngành có liên quan | TTHC được nhập mới, cập nhật và đăng tải theo quy định. | Thường xuyên trong năm |
4.2 | Thường xuyên cập nhật các TTHC mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh để kịp thời tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định công bố TTHC, Danh mục TTHC theo quy định. | Các sở, ban, ngành | Văn phòng UBND tỉnh | Quyết định công bố TTHC, Danh mục TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh. | Thường xuyên trong năm |
4.3 | Duy trì kiểm soát về hình thức, nội dung đối với các Dự thảo Quyết định công bố TTHC, Quyết định công bố Danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh. | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành có liên quan | Văn bản kiểm soát Văn bản kiểm soát về hình thức, nội dung TTHC đối với trường hợp dự thảo Quyết định công bố TTHC, Danh mục TTHC chưa đáp ứng đủ điều kiện về nội dung và hình thức. | Thường xuyên trong năm |
4.4 | Công khai các TTHC đã được công bố tại nơi giải quyết TTHC. | Các sở, ban, ngành có liên quan | Văn phòng UBND Tỉnh | Các TTHC được công khai tại nơi giải quyết TTHC theo đúng quy định. | Thường xuyên trong năm |
4.5 | Công khai các TTHC đã được công bố trên Cổng/Trang thông tin điện tử. | Sở Thông tin và Truyền thông; các sở, ban, ngành có liên quan | Văn phòng UBND tỉnh | Các TTHC được công khai trên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh/Trang thông tin điện tử của các sở, ban, ngành có liên quan. | Thường xuyên trong năm |
5 | Công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính | ||||
5.1 | Tiếp nhận thường xuyên các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính theo quy định; đẩy mạnh việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị thông qua Hệ thống thông tin điện tử của Chính phủ. | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND cấp huyện | Các phản ánh, kiến nghị được tiếp nhận và xử lý theo đúng quy định. | Thường xuyên trong năm |
5.2 | Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thông qua việc khảo sát nhu cầu thực tế tại một số cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh | ||||
a | Xây dựng Kế hoạch khảo sát, Phiếu khảo sát. | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND cấp huyện | - Kế hoạch khảo sát; - Phiếu khảo sát. | Trong năm 2019 |
b | Tổ chức thực hiện khảo sát tại một số cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh. | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND cấp huyện. | Báo cáo kết quả khảo sát. | Trong năm 2019 |
III | Các nhiệm vụ khác | ||||
1 | Bảo đảm quy trình xây dựng văn bản QPPL có quy định về TTHC của HĐND, UBND tỉnh theo quy định của pháp luật | ||||
1.1 | Thực hiện nghiêm túc các yêu cầu về góp ý, thẩm định, đánh giá tác động đối với các dự thảo văn bản QPPL có quy định về TTHC theo quy định. *Lưu ý: Nghiêm túc “không tham mưu ban hành văn bản QPPL có quy định về TTHC trừ trường hợp được giao trong Luật”. | Các sở, ban, ngành có liên quan | Văn phòng UBND tỉnh; Sở Tư pháp | Các văn bản QPPL có quy định về TTHC được thực hiện đầy đủ các yêu cầu về góp ý, thẩm định, đánh giá tác động theo quy định. | Thường xuyên trong năm |
1.2 | Tham gia ý kiến đối với các dự thảo văn bản QPPL có quy định về TTHC. | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành có liên quan | Văn bản tham gia ý kiến. | Thường xuyên trong năm |
2 | Kiểm tra việc thực hiện công tác kiểm soát TTHC | ||||
2.1 | Ban hành Kế hoạch kiểm tra việc thực hiện công tác kiểm soát TTHC tại một số sở, ban, ngành; UBND cấp huyện. | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND cấp huyện | Kế hoạch kiểm tra việc thực hiện kiểm soát TTHC năm 2019 của UBND tỉnh. | Quý I năm 2019 |
2.2 | Tổ chức việc kiểm tra theo Kế hoạch được UBND tỉnh ban hành. | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND cấp huyện | - Kết luận kiểm tra; - Báo cáo về kết quả kiểm tra. | Trong năm 2019 |
3 | Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC | ||||
| Nghiêm túc triển khai thực hiện Quyết định số 2443/QĐ-UBND ngày 03/10/2018 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk. | Các sở, ban, ngành có liên quan | Văn phòng UBND tỉnh | Kết quả cụ thể theo từng nội dung tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 2443/QĐ-UBND ngày 03/10/2018 của UBND tỉnh. | Trong năm 2019 |
4 | Chấp hành quy định xin lỗi bằng văn bản đối với hồ sơ giải quyết TTHC quá hạn | ||||
| Tổ chức triển khai thực hiện nghiêm Chỉ thị số 18/CT-UBND ngày 28/12/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc thực hiện nghiêm quy định xin lỗi bằng văn bản khi giải quyết quá hạn TTHC trên địa bàn tỉnh. | Các sở, ban, ngành có liên quan | Văn phòng UBND tỉnh | Các hồ sơ giải quyết TTHC quá hạn phải có văn bản xin lỗi theo quy định. | Thường xuyên trong năm |
5 | Nâng cao chất lượng đội ngũ công chức trong hoạt động kiểm soát TTHC; cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả (TN&TKQ) | ||||
| Tổ chức tập huấn nghiệp vụ kiểm soát TTHC cho đội ngũ công chức làm đầu mối kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh; tập huấn, bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng giao tiếp cho đội ngũ công chức tại Bộ phận TN&TKQ. | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND cấp huyện | - Kế hoạch tổ chức tập huấn; - Tổ chức tập huấn theo nội dung Kế hoạch. | Trong năm 2019 |
6 | Tuyên truyền hỗ trợ công tác kiểm soát TTHC | ||||
6.1 | Ban hành Kế hoạch tuyên truyền hỗ trợ công tác kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh năm 2019. | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành có liên quan | Kế hoạch tuyên truyền của Văn phòng UBND tỉnh | Quý I năm 2019 |
6.2 | Thường xuyên đưa tin, bài về công tác kiểm soát TTHC trên các phương tiện thông tin đại chúng theo Kế hoạch truyền thông hỗ trợ công tác kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh năm 2019. | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông; các sở, ban, ngành có liên quan; đề nghị Báo Đắk Lắk, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh phối hợp | Tin tức, bài viết có liên quan | Thường xuyên trong năm |
7 | Công tác thông tin, báo cáo | ||||
| Thực hiện báo cáo kịp thời, đầy đủ Theo định kỳ, đột xuất về tình hình và kết quả thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC của tỉnh theo quy định. | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban ngành có liên quan; UBND cấp huyện | Báo cáo định kỳ, đột xuất về tình hình và kết quả thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC của tỉnh theo quy định | Theo quy định hoặc yêu cầu đột xuất |
B | ĐỐI VỚI UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ | ||||
I | Chủ tịch UBND cấp huyện, UBND cấp xã có biện pháp bảo đảm định kỳ 06 tháng thực hiện đối thoại với cá nhân, tổ chức về TTHC, giải quyết TTHC tại cơ quan, đơn vị; kịp thời tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc phát sinh trong thực tiễn. | Chủ tịch UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | - Thông báo lịch đối thoại cụ thể; - Tổ chức thực hiện việc đối thoại theo lịch. | Định kỳ 06 tháng trong năm |
II | Công khai các TTHC đã được công bố tại nơi giải quyết TTHC. | UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Các TTHC được công khai tại nơi giải quyết TTHC theo quy định | Thường xuyên trong năm |
III | Có biện pháp xử lý nghiêm cán bộ, công chức, viên chức để xảy ra tình trạng chậm công khai TTHC hoặc thiếu trách nhiệm, chậm trễ, gây phiền hà trong giải quyết TTHC. | UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh |
| Thường xuyên trong năm |
IV | UBND cấp huyện xây dựng, ban hành và thực hiện Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn năm 2019. | UBND cấp huyện | Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành có liên quan | Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC của UBND cấp huyện. | Quý I năm 2019 |
Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá TTHC | Quý III năm 2019 | ||||
V | Nghiêm túc triển khai thực hiện Quyết định số 2443/QĐ-UBND ngày 03/10/2018 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk. | UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Kết quả cụ thể theo từng nội dung tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 2443/QĐ-UBND ngày 03/10/2018 của UBND tỉnh. | Trong năm 2019 |
VI | Có biện pháp kiểm tra việc tiếp nhận, giải quyết TTHC tại Bộ phận TN&TKQ của UBND cấp xã theo quy định. | UBND cấp huyện | Văn phòng UBND tỉnh | Các TTHC được tiếp nhận, giải quyết tại Bộ phận TN&TKQ thực hiện đúng quy định. | Thường xuyên trong năm |
VII | Thực hiện nghiêm quy định xin lỗi bằng văn bản khi giải quyết quá hạn TTHC theo đúng quy định tại Chỉ thị số 18/CT-UBND. | UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Các hồ sơ giải quyết TTHC quá hạn phải có văn bản xin lỗi theo quy định. | Thường xuyên trong năm |
VIII | Thực hiện báo cáo kịp thời, đầy đủ theo định kỳ đột xuất về tình hình và kết quả thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC tại địa phương. | UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Báo cáo định kỳ, đột xuất về tình hình và kết quả thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC theo quy định. | Theo quy định hoặc yêu cầu đột xuất |
- 1Quyết định 286/QĐ-UBND về Kế hoạch công tác hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 2Quyết định 169/QĐ-UBND về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 3Kế hoạch 24/KH-UBND về kiểm tra hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 1Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Quyết định 04/2015/QĐ-UBND Quy định trách nhiệm người đứng đầu cơ quan, đơn vị Nhà nước về thực hiện cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 5Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2015 về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 8Chỉ thị 18/CT-UBND năm 2016 thực hiện nghiêm quy định xin lỗi bằng văn bản khi giải quyết quá hạn thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 9Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 10Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 11Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 286/QĐ-UBND về Kế hoạch công tác hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 13Quyết định 169/QĐ-UBND về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 14Kế hoạch 24/KH-UBND về kiểm tra hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 15Quyết định 3486/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Đắk Lắk năm 2019
- 16Quyết định 2443/QĐ-UBND năm 2018 thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
Quyết định 3532/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính của tỉnh Đắk Lắk năm 2019
- Số hiệu: 3532/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/12/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
- Người ký: Phạm Ngọc Nghị
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/12/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực