Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 848/KH-UBND

Bến Tre, ngày 28 tháng 02 năm 2019

 

KẾ HOẠCH

KIỂM TRA HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2019 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính, Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh Bến Tre xây dựng Kế hoạch kiểm tra hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 trên địa bàn tỉnh như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

a) Nhằm nắm bắt tình hình triển khai hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC) tại các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn (gọi tắt: cơ quan, đơn vị); hướng dẫn các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện thống nhất, hiệu quả công tác kiểm soát TTHC, tổ chức thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính theo chỉ đạo của Chính phủ, Văn phòng Chính phủ.

b) Thông qua công tác kiểm tra, kịp thời có giải pháp khắc phục những tồn tại, hạn chế và tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong công tác kiểm soát TTHC cho cơ quan, đơn vị; biểu dương, nhân rộng những tập thể, cá nhân thực hiện tốt công tác kiểm soát TTHC và có biện pháp chấn chỉnh, xử lý những hành vi thực hiện không đúng với chỉ đạo, quy định về công tác kiểm soát TTHC, tổ chức thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

c) Tăng cường vai trò, trách nhiệm người đứng đầu và cán bộ, công chức, viên chức của các cơ quan, đơn vị trong công tác kiểm soát TTHC, trọng tâm là công tác giải quyết TTHC, niêm yết công khai TTHC và tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của người dân, doanh nghiệp về TTHC.

2. Yêu cầu

a) Công tác kiểm tra phải bảo đảm khách quan, công khai, minh bạch, không làm ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của cơ quan, đơn vị được kiểm tra.

b) Kết luận kiểm tra phải nêu kết quả đạt được; tồn tại, hạn chế; nguyên nhân; đề xuất, kiến nghị của Đoàn kiểm tra trong việc thực hiện kiểm soát TTHC và công tác tổ chức thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính của đơn vị được kiểm tra.

II. NỘI DUNG KIỂM TRA

1. Nội dung

Thực hiện theo quy định từ Điều 48 đến Điều 55 Thông tư số 02/2017/TT-VPCP, cụ thể như sau:

1. Công tác chỉ đạo, điều hành và tổ chức thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC;

2. Việc thực hiện đánh giá tác động TTHC và việc tiếp thu, giải trình nội dung tham gia ý kiến về quy định TTHC của cơ quan chủ trì soạn thảo i với sở, ban, ngành tỉnh);

3. Việc tham mưu công bố TTHC (đối với sở, ban, ngành tỉnh);

4. Việc niêm yết công khai TTHC (tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh; công khai trên Cổng thông tin điện tử thành phần của cơ quan, đơn vị và Cổng Thông tin điện tử của tỉnh);

5. Về kết quả giải quyết TTHC và công tác phối hợp giải quyết thủ tục hành chính với Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh;

6. Công tác rà soát, đánh giá TTHC;

7. Công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính;

8. Công tác truyền thông về hoạt động kiểm soát TTHC và việc thực hiện chế độ thông tin, báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát TTHC;

9. Kiểm tra tổ chức và triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính theo quy định tại Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ.

10. Một số nội dung khác có liên quan hoạt động kiểm soát TTHC, cải cách TTHC theo chỉ đạo của UBND tỉnh; công tác tổ chức kiểm tra hoạt động kiểm soát TTHC tại các phòng, ban, đơn vị trực thuộc và UBND các xã, phường, thị trấn.

2. Cách thức tiến hành

a) Trưởng Đoàn kiểm tra xây dựng lịch kiểm tra thông báo đến đơn vị được kiểm tra.

b) Đoàn kiểm tra nghiên cứu báo cáo, đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC của đơn vị được kiểm tra, yêu cầu giải trình (nếu cần thiết).

c) Trực tiếp xem xét tài liệu liên quan đến công tác chỉ đạo, điều hành, kiểm tra, đôn đốc về kiểm soát TTHC; kiểm tra thực tế việc niêm yết công khai TTHC, nội dung, địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính; kiểm tra hồ sơ giải quyết TTHC; việc mở sổ, ghi chép theo dõi hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TTHC.

III. ĐƠN VỊ ĐƯỢC KIỂM TRA, THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM KIỂM TRA

1. Đơn vị được kiểm tra và thời gian kiểm tra

a) Đơn vị được kiểm tra: 01 Sở Tài chính; 02 đơn vị cấp huyện: Chợ Lách và Bình Đại; 09 đơn vị cấp xã trên địa bàn các huyện, thành phố.

b) Thời gian kiểm tra: Dự kiến từ tháng 5 đến tháng 8 năm 2019.

c) Ngoài các đơn vị được kiểm tra theo Kế hoạch này, Đoàn kiểm tra có thể thực hiện việc kiểm tra đột xuất tại một số cơ quan, đơn vị có nhiều phản ánh, kiến nghị trong việc tiếp nhận, giải quyết TTHC của cá nhân, tổ chức hoặc qua thông tin báo chí và các kênh thông tin khác.

2. Địa điểm: Tại trụ sở cơ quan, đơn vị được kiểm tra.

IV. THÀNH PHẦN ĐOÀN KIỂM TRA, ĐƠN VỊ ĐƯỢC KIỂM TRA

1. Thành phần Đoàn kiểm tra

- Đại diện lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh - Trưởng Đoàn.

- Đại diện các Sở: Nội vụ, Tư pháp, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Lao động - Thương binh và Xã hội, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông tin và Truyền thông.

- Công chức Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính.

2. Thành phần đơn vị được kiểm tra

- Đại diện lãnh đạo đơn vị được kiểm tra.

- Đại diện lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện tham dự (khi Đoàn kiểm tra đến làm việc tại UBND cấp xã trên địa bàn mình quản lý).

- Công chức làm đầu mối kiểm soát TTHC; Công chức phụ trách Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và Cán bộ, Công chức phòng, ban chuyên môn có liên quan (do Thủ trưởng đơn vị được kiểm tra triệu tập).

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Văn phòng UBND tỉnh

a) Tham mưu thành lập Đoàn kiểm tra; thông báo lịch kiểm tra đến đơn vị được kiểm tra và thành viên Đoàn kiểm tra để thực hiện; hướng dẫn, đôn đốc các cơ quan, đơn vị được kiểm tra thực hiện báo cáo để phục vụ công tác kiểm tra và phối hợp với sở, ngành có liên quan tổ chức kiểm tra, bảo đảm tiến độ thời gian theo yêu cầu.

b) Trưởng Đoàn kiểm tra ký kết luận thông báo kiểm tra đối với từng đơn vị được kiểm tra sau kết thúc mỗi đợt kiểm tra và báo cáo UBND tỉnh kết quả sau khi kết thúc kiểm tra theo Kế hoạch này; đề xuất UBND tỉnh giải pháp khắc phục tồn tại, hạn chế nâng cao hiệu quả hoạt động kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh.

c) Dự trù kinh phí tổ chức thực hiện Kế hoạch này và thanh quyết toán theo quy định hiện hành.

2. Trách nhiệm của sở, ngành tham gia Đoàn kiểm tra

a) Cử Công chức tham gia Đoàn kiểm tra và tạo điều kiện để Công chức tham gia Đoàn kiểm tra hoàn thành tốt nhiệm vụ.

b) Phối hợp Đoàn kiểm tra hướng dẫn, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho các cơ quan, đơn vị được kiểm tra các nội dung có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước của ngành.

3. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị được kiểm tra

a) Chuẩn bị đầy đủ báo cáo, cung cấp thông tin, tài liệu liên quan theo yêu cầu nội dung kiểm tra; gửi báo cáo cho Đoàn kiểm tra (Văn phòng UBND tỉnh) trước 05 ngày kể từ ngày Đoàn kiểm tra đến làm việc.

b) Phối hợp chặt chẽ với Đoàn kiểm tra trong quá trình thực hiện kiểm tra; giải trình để làm rõ các nội dung có liên quan theo yêu cầu của Đoàn kiểm tra (nếu có).

c) Tổ chức thực hiện nghiêm túc các nội dung kết luận của Đoàn kiểm tra; chấn chỉnh, khắc phục kịp thời những hạn chế, thiếu sót (nếu có) trong công tác kiểm soát TTHC tại cơ quan, đơn vị và báo cáo kết quả thực hiện kết luận kiểm tra chậm nhất 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo kết luận kiểm tra.

4. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành tỉnh và UBND các huyện, thành phố

a) Chủ động xây dựng kế hoạch và tổ chức kiểm tra tại các phòng, ban chuyên môn, đơn vị trực thuộc, UBND các xã, phường, thị trấn; đảm bảo kiểm tra trên 30% phòng, ban, đơn vị trực thuộc có thực hiện TTHC.

b) Qua kiểm tra kịp thời chỉ đạo chấn chỉnh, khắc phục những hạn chế, thiếu sót (nếu có) và báo cáo kết quả kiểm tra của cơ quan, đơn vị trong nội dung báo cáo tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC định kỳ hàng quý, năm theo quy định.

Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu Thủ trưởng các sở, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai thực hiện nghiêm túc Kế hoạch này. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, kịp thời báo cáo UBND tỉnh (Văn phòng UBND tỉnh) hướng dẫn, giải quyết./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát TTHC);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Chánh, các PCVP UBND tỉnh;
- Sở Tài chính;
- Đơn vị được kiểm tra;
- UBND các huyện, thành phố;
- Báo Đồng Khởi;
- Đài Phát thanh-Truyền hình tỉnh;
- Phòng KSTT;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Cao Văn Trọng

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 848/KH-UBND về kiểm tra hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 trên địa bàn tỉnh Bến Tre

  • Số hiệu: 848/KH-UBND
  • Loại văn bản: Văn bản khác
  • Ngày ban hành: 28/02/2019
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
  • Người ký: Cao Văn Trọng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 28/02/2019
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản