Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1669/QĐ-UBND | An Giang, ngày 18 tháng 10 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI CỦA SỞ Y TẾ TỈNH AN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1365/QĐ-UBND ngày 24 tháng 8 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành và thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế;
Căn cứ Quyết định số 1456/QĐ-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành và thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tỉnh An Giang tại Tờ trình số 190/TTr- SYT ngày 04 tháng 10 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Giao Sở Y tế chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị có liên quan trên cơ sở quy trình được ban hành kèm theo Quyết định này cập nhật quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính vào hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Y tế, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH AN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1669/QĐ-UBND ngày 18/10/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh An Giang)
I. LĨNH VỰC DƯỢC PHẨM
1. Cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) đối với mỹ phẩm sản xuất trong nước để xuất khẩu
SỞ Y TẾ | QUY TRÌNH | Mã hiệu: | QT-01 |
Cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) đối với mỹ phẩm sản xuất trong nước để xuất khẩu | Ngày BH | ...../..../2023 |
MỤC LỤC
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
1. MỤC ĐÍCH
2. PHẠM VI
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
6. BIỂU MẪU
7. HỒ SƠ CẦN LƯU
Trách nhiệm | Soạn thảo | Xem xét | Phê duyệt |
Họ tên |
|
|
|
Chữ ký |
|
|
|
Chức vụ | CV. Phòng NVD | LĐ. Phòng NVD | Lãnh đạo Sở |
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
Yêu cầu sửa đổi/ bổ sung | Trang/ Phần liên quan việc sửa đổi | Mô tả nội dung sửa đổi | Lần ban hành/Lần sửa đổi | Ngày ban hành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. MỤC ĐÍCH
Thủ tục này hướng dẫn cách thức, thời gian, hồ sơ và trình tự thực hiện cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) đối với mỹ phẩm sản xuất trong nước để xuất khẩu.
2. PHẠM VI THỰC HIỆN
Áp dụng đối với:
- Công chức Sở Y tế;
- Thương nhân xuất khẩu có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) đối với mỹ phẩm sản xuất trong nước để xuất khẩu;
- Cơ quan có thẩm quyền.
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015
- Các văn bản pháp quy liên quan đề cập tại mục 5.1
4. ĐỊNH NGHĨA/ VIẾT TẮT
- DP: Dược phẩm
- P. NVD: Phòng Nghiệp vụ Dược
- TTPVHCC: Trung tâm phục vụ hành chính công
- TTHC: Thủ tục hành chính
- TCCN: Tổ chức, cá nhân
- CQHCNN: Cơ quan hành chính nhà nước
- CFS: Giấy chứng nhận lưu hành tự do
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1 | Cơ sở pháp lý: 1. Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý Ngoại thương; 2. Nghị định số 93/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện sản xuất mỹ phẩm, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2016; 3. Thông tư số 06/2011/TT-BYT ngày 25/01/2011 của Bộ Y tế quy định về quản lý mỹ phẩm; 4. Thông tư số 29/2020/TT-BYT ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành, liên tịch ban hành, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/02/2021. 5. Quyết định số 1907/QĐ-BYT ngày 19/04/2021 của Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành/sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực mỹ phẩm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế. 6. Thông tư số 41/2023/TT-BTC ngày 12/06/2023 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực dược, mỹ phẩm. | ||||||
5.2 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: - Thương nhân có yêu cầu xuất khẩu mỹ phẩm sản xuất trong nước nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lưu hành tự do (CFS) mỹ phẩm tại Sở Y tế ( Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh) nơi đặt cơ sở sản xuất mỹ phẩm. - Cơ sở sản xuất mỹ phẩm phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm do Sở Y tế nơi đặt cơ sở sản xuất mỹ phẩm cấp. - Có Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm đã được Sở Y tế nơi đặt cơ sở sản xuất mỹ phẩm cấp số tiếp nhận. | ||||||
5.3 | Thành phần hồ sơ | Bản chính | Bản sao | ||||
| - Văn bản đề nghị cấp CFS nêu rõ tên hàng, mã HS của hàng hóa, số chứng nhận tiêu chuẩn sản phẩm hoặc số đăng ký, số hiệu tiêu chuẩn (nếu có; trường hợp không có, có thể thay thế bằng số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm), thành phần hàm lượng hợp chất (nếu có), nước nhập khẩu hàng hóa: 1 bản chính, thể hiện bằng tiếng Việt và tiếng Anh. | X |
| ||||
- Bản sao có đóng dấu của thương nhân 1 bản: Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. |
| X | |||||
- Danh mục các cơ sở sản xuất (nếu có), bao gồm tên, địa chỉ của cơ sở, các mặt hàng sản xuất để xuất khẩu: 1 bản chính | X |
| |||||
- Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm: 1 bản sao có đóng dấu của thương nhân. |
| X | |||||
5.4 | Số lượng hồ sơ: 01 bộ | ||||||
5.5 | Thời hạn giải quyết: 03 ngày (24 giờ) làm việc | ||||||
5.6 | Nơi tiếp nhận và trả kết quả: - Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính Công tỉnh An Giang. - Qua dịch vụ bưu chính. - Nộp trực tuyến qua địa chỉ http://dichvucong.angiang.gov.vn (nếu đủ điều kiện áp dụng). | ||||||
5.7 | Lệ phí: 500.000 đồng theo Quyết định số 3246/QĐ-BYT ngày 16/08/2023 về việc Công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung mức phí theo Thông tư số 41/2023/TT-BTC ngày 12/06/2023 của Bộ Tài chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế | ||||||
5.8 | Quy trình xử lý công việc: | ||||||
TT | Trình tự thực hiện | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu/ Kết quả | |||
Bước 1 | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ (theo thành phần yêu cầu mục 5.3), yêu cầu cá nhân/ tổ chức thực hiện nghĩa vụ tài chính, thực hiện số hóa hồ sơ luân chuyển Sở Y tế xử lý Yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ. | Cán bộ tiếp nhận và trả kết quả | 04 giờ làm việc | - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả - mẫu số 01/TT01/2018/TT-VPCP - Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ - mẫu số 02/TT/2018/TT-VPCP - Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ - mẫu số 03/TT/2018/TT-VPCP |
| ||
Bước 2 | Tiếp nhận hồ sơ, đóng dấu và cho số công văn đến, chuyển LĐ Phòng NVD | Văn thư | 02 giờ làm việc |
|
| ||
Bước 3 | Lãnh đạo phòng phân công chuyên viên xử lý | Lãnh đạo P. NVD | 02 giờ làm việc |
|
| ||
Bước 4 | Giải quyết hồ sơ đề nghị cấp CFS: a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng quy định, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp CFS thông báo để thương nhân xuất khẩu hoàn thiện hồ sơ. b) Thời hạn cấp CFS không quá 3 ngày làm việc, kể từ ngày thương nhân nộp hồ sơ đầy đủ, đúng quy định. Trường hợp không cấp CFS, cơ quan cấp CFS có văn bản trả lời nêu rõ lý do. c) Cơ quan cấp CFS có thể tiến hành kiểm tra tại nơi sản xuất trường hợp nhận thấy việc kiểm tra trên hồ sơ là chưa đủ căn cứ để cấp CFS hoặc phát hiện có dấu hiệu vi phạm quy định đối với CFS đã cấp trước đó. d) Số lượng CFS được cấp cho hàng hóa theo yêu cầu của thương nhân xuất khẩu. đ) Trường hợp bổ sung, sửa đổi CFS; cấp lại do mất, thất lạc CFS, thương nhân gửi văn bản đề nghị và các giấy tờ liên quan đến cơ quan cấp CFS. Trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, cơ quan cấp CFS xem xét điều chỉnh, cấp lại CFS cho thương nhân xuất khẩu. | Chuyên viên P. NVD | 08 giờ làm việc | - |
| ||
Bước 5 | Lãnh đạo phòng kiểm tra hồ sơ, thẩm định báo cáo kết quả, trình lãnh đạo sở xem xét phê duyệt kết quả thẩm định cấp giấy | Lãnh đạo P. NVD | 02 giờ làm việc |
|
| ||
Bước 6 | Lãnh đạo Sở xem xét, phê duyệt cấp Giấy chứng nhận CFS | Lãnh đạo Sở Y tế | 04 giờ làm việc | Giấy chứng nhận CFS |
| ||
Bước 7 | Văn thư đóng dấu, quét ký số, chuyển trả kết quả cho bộ phận tiếp nhận | Văn thư | 02 giờ làm việc |
|
| ||
Bước 8 | Trả hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến người thực hiện thủ tục hành chính | Cán bộ tiếp nhận và trả kết quả | Giờ hành chính |
|
| ||
|
|
|
|
|
|
|
|
6. BIỂU MẪU:
TT | Mã hiệu | Tên biểu mẫu |
1 | Mẫu 01 | Đơn đề nghị theo khoản 3 Điều 10 của Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định |
7. HỒ SƠ LƯU
Hồ sơ lưu bao gồm các tài liệu sau:
TT | Tài liệu trong hồ sơ |
1 | Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ và Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. |
2 | Thành phần hồ sơ (mục 5.3). |
3 | Hồ sơ được lưu tại Sở Y tế (Phòng NVD), thời gian lưu 5 năm theo quy định số 162 Thông tư 10/2022/TT-BNV ngày 19/12/2022 của Bộ Nội vụ Quy định thời hạn bảo quản tài liệu. |
Mẫu 01
(TÊN THƯƠNG NHÂN) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ... / ............ | ………….., ngày ... tháng .. năm ..... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP CFS
Kính gửi: ............................................
(Tên Cơ quan cấp CFS)
Tên Thương nhân: ........................................................................................
Địa chỉ: ..........................................................................................................
Số điện thoại: .......... Số fax:................. Email: .............................................
Để đáp ứng yêu cầu của nước nhập khẩu, công ty chúng tôi đề nghị Sở Y tế An Giang cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) đối với các sản phẩm mỹ phẩm sau:
STT | Tên sản phẩm | Số chứng nhận tiêu chuẩn sản phẩm hoặc Số đăng ký | Số hiệu tiêu chuẩn | Thành phần, hàm lượng hoạt chất (nếu có) | Nước nhập khẩu |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
Các giấy tờ kèm theo (đề nghị đánh dấu √ vào ô vuông):
Bản sao có chứng thực của bản tiêu chuẩn công bố áp dụng đối với sản phẩm, hàng hóa kèm theo cách thể hiện;
- Các giấy tờ khác: Bản sao phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm;
- Bản sao giấy đăng ký kinh doanh của thương nhân;
- Bảo sao giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm và giấy đăng ký kinh doanh của cơ sở sản xuất
(Thương nhân) xin chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật về nội dung trên./.
| Người đại diện theo pháp luật |
II. Lĩnh vực giám Định Y Khoa.
1. Tên thủ tục hành chính: Khám giám định mức độ khuyết tật đối với trường hợp người khuyết tật hoặc đại diện hợp pháp của người khuyết tật (bao gồm cá nhân, cơ quan, tổ chức) không đồng ý với kết luận của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật.
SỞ Y TẾ AN GIANG | QUY TRÌNH | Mã hiệu: | QT |
Khám giám định mức độ khuyết tật đối với trường hợp người khuyết tật hoặc đại diện hợp pháp của người khuyết tật (bao gồm cá nhân, cơ quan, tổ chức) không đồng ý với kết luận của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật. | Ngày BH | .../.../2023 |
MỤC LỤC
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
1. MỤC ĐÍCH
2. PHẠM VI
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
6. BIỂU MẪU
7. HỒ SƠ CẦN LƯU
Trách nhiệm | Soạn thảo | Xem xét | Phê duyệt |
Họ tên |
|
|
|
Chữ ký |
|
|
|
Chức vụ | Nhân viên Trung tâm Giám định y khoa | Giám đốc Trung tâm Giám định y khoa | Giám đốc Sở |
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
Yêu cầu sửa đổi/ bổ sung | Trang / Phần liên quan việc sửa đổi | Mô tả nội dung sửa đổi | Lần ban hành / Lần sửa đổi | Ngày ban hành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. MỤC ĐÍCH
Quy định trình tự, trách nhiệm và phương pháp tiếp nhận, xử lý hồ sơ liên quan việc cấp biên bản khám giám định phúc quyết mức độ khuyết tật đối với trường hợp người khuyết tật không đồng ý với kết luận của Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh;
2. PHẠM VI
Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có nhu cầu thực hiện thủ tục cấp biên bản Khám giám định mức độ khuyết tật đối với trường hợp người khuyết tật hoặc đại diện hợp pháp của người khuyết tật (bao gồm cá nhân, cơ quan, tổ chức) không đồng ý với kết luận của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật;
Cán bộ, công chức, viên chức thuộc phòng chuyên môn phân cấp quản lý, bộ phận TN&TKQ giải quyết TTHC và các phòng có liên quan thuộc Trung tâm Giám định y khoa chịu trách nhiệm thực hiện và kiểm soát quy trình này.
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015
- Các văn bản pháp quy liên quan đề cập tại mục 5.1
4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
- TTHC : Thủ tục hành chính
- PVHCC : Phục vụ hành chính công
- TCCN : Tổ chức cá nhân
- KCB : Khám chữa bệnh
- TTGDYK : Trung tâm Giám định y khoa
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1 | Cơ sở pháp lý: 1. Luật số 51/2010/QH12 của Quốc hội ban hành ngày 17/6/2010 quy định về quyền và nghĩa vụ của người khuyết tật; trách nhiệm của Nhà nước, gia đình và xã hội đối với người khuyết tật. 2. Thông tư liên tịch số 34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 28/12/2012 của Liên Bộ Y tế - Bộ Lao động Thương binh và Xã hội Quy định chi tiết về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng Giám định Y khoa thực hiện. 3. Nghị định 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật. 4. Thông tư số 243/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa. 5. Thông tư 01/2019/HTT-BLĐTBXH ngày 02/01/2019 Quy định v/v xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện. 6. Thông tư số 01/2023/TT-BYT ngày 01 tháng 02 năm 2023 của Bộ Y tế quy định chi tiết về hoạt động và mối quan hệ công tác của Hội đồng Giám định y khoa các cấp. | ||||
5.2 | Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính: Không Đối tượng: Người khuyết tật hoặc đại diện hợp pháp của người khuyết tật (bao gồm cá nhân, cơ quan, tổ chức) | ||||
5.3 | Thành phần hồ sơ | Bản chính | Bản sao | ||
| 1. Giấy giới thiệu của UBND xã nơi đối tượng cư trú đề nghị khám giám định khuyết tật, trong giấy giới thiệu ghi rõ đại diện hợp pháp của người khuyết tật không đồng ý với kết luận của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật, có dán ảnh của đối tượng và đóng dấu giáp lai của UBND xã nơi đối tượng đang cư trú; | x |
| ||
| 2. Biên bản họp Hội đồng của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật. |
| x | ||
| 3. Bản sao các giấy tờ khám bệnh, chữa bệnh, tật: Giấy ra viện, giấy phẫu thuật và các giấy tờ liên quan khác (nếu có). |
| x | ||
| 4. Biên bản xác định mức độ khuyết tật của Hội đồng Giám định y khoa lần gần nhất (nếu có). |
| x | ||
| 5. Giấy kiến nghị của người đại diện hợp pháp của người khuyết tật về kết luận của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật. |
| x | ||
| 6. Một trong các giấy tờ có ảnh sau đây: Chứng minh nhân dân; Căn cước công dân; Hộ chiếu còn hiệu lực. Trường hợp không có các giấy tờ nêu trên thì phải có Giấy xác nhận của Công an cấp xã có dán ảnh, đóng giáp lai trên ảnh và được cấp trong thời gian không quá 03 tháng tính đến thời điểm đề nghị khám giám định; |
| x | ||
| 7. Năm (05) ảnh màu 04 cm x 06 cm, thời gian không quá 06 tháng, tính đến ngày nộp hồ sơ. | x |
| ||
5.4 | Số lượng hồ sơ: 01 bộ | ||||
5.5 | Thời gian xử lý: Trong thời hạn 65 ngày làm việc (520 giờ làm việc) kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. | ||||
5.6 | Nơi tiếp nhận và trả kết quả: - Trực tiếp tại Trung tâm Giám định y khoa (Địa chỉ: 79 Tôn Đức Thắng, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang) - Qua đường bưu điện | ||||
5.7 | Lệ phí: 1. Khám lâm sàng 1.150.000đ (Theo quy định trong Thông tư 243/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài Chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa) 2. Khám cận lâm sàng theo chỉ định của bác sĩ. | ||||
5.8 | Quy trình xử lý công việc | ||||
TT | Trình tự | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu/ Kết quả | |
B1 | Cá nhân hoặc cơ quan tổ chức hoặc đại diện hợp pháp của người khuyết tật không đồng ý với kết luận của Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh thì làm đơn đề nghị khám giám định phúc quyết gửi đến hội đồng Giám định y khoa đã ban hành biên bản khám giám định (giải quyết lần 01). | Cá nhân hoặc cơ quan tổ chức hoặc đại diện hợp pháp của người khuyết | Không quá 120 giờ làm việc sau khi nhận được biên bản. | Văn bản | |
B2 | Căn cứ hồ sơ của người khuyết tật hoặc cơ quan tổ chức hoặc đại diện hợp pháp của người khuyết tật, Trung tâm Giám định y khoa có trách nhiệm xem xét và tổ chức khám giám định theo đúng thời gian quy định của pháp luật Nếu hồ sơ khám giám định không đúng, không đủ theo quy định thì trong vòng 56 giờ làm việc, kể từ khi tiếp nhận hồ sơ, Trung tâm giám định y khoa trả lại hồ sơ khám giám định cho người khuyết tật hoặc cơ quan tổ chức hoặc đại diện hợp pháp của người khuyết tật | Trung tâm Giám định y khoa | 80 giờ làm việc | - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả | |
B3 | - Hồ sơ sau khi nhận trình lãnh đạo thẩm định và được chuyển giao cho các bác sĩ khám để thực hiện các nội dung: Nghiên cứu, lập bệnh án, khám tổng quát, khám chuyên khoa, cận lâm sàng, hoàn chỉnh hồ sơ, có dự kiến tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh tật; - Sau đó tiến hành viết giấy mời cho đối tượng đến Hội đồng để giám định theo thời gian đã quy định. - Tiến hành họp Hội đồng để xét duyệt cho các đối tượng. | Trung tâm Giám định y khoa | 320 giờ làm việc | - Hồ sơ. - Giấy mời họp Hội đồng giám định y khoa. - Phiếu hẹn trả kết quả. | |
B4 | Ký duyệt biên bản khám giám định | Lãnh đạo sở y tế | 24 giờ làm việc | Biên bản khám giám định. | |
B5 | Đóng dấu | Văn thư | 04 giờ làm việc | Biên bản khám giám định. | |
B6 | Trả kết quả | Phòng tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả | Thời gian theo phiếu hẹn | Sổ theo dõi hồ sơ |
6. BIỂU MẪU
TT | Mã hiệu | Tên Biểu mẫu |
1 |
| Giấy giới thiệu của UBND xã/phường/thị trấn. |
2 | Mẫu 05 | Biên bản họp kết luận dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật ban hành kèm theo Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02 tháng 01 năm 2019. |
3 | Phụ lục 1 | Mẫu phiếu tiếp nhận hồ sơ khám giám định ban hành Kèm theo Thông tư số 34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Liên Bộ Y tế - Lao động-Thương binh và Xã hội. |
7. HỒ SƠ LƯU: Hồ sơ lưu bao gồm các thành phần sau
TT | Tài liệu trong hồ sơ |
1 | Phiếu tiếp nhận hồ sơ |
2 | Thành phần hồ sơ theo mục 5.3 |
3 | Biên bản khám giám định theo mẫu quy định của Thông tư số 01/2023/TT-BYT ngày 01 tháng 02 năm 2023 của Bộ Y tế quy định chi tiết về hoạt động và mối quan hệ công tác của Hội đồng Giám định y khoa các cấp. Các văn bản khác (nếu có trong quá trình giải quyết thủ tục); |
4 | Hồ sơ được lưu tại kho lưu trữ hồ sơ của Trung tâm Giám định y khoa. Thời hạn 70 năm. |
UBND …………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:………/GGT | Xã/phường(TT).., ngày…….tháng…….năm…. |
Ảnh 4x6 |
GIẤY GIỚI THIỆU
Kính gửi: Hội đồng Giám định Y khoa tỉnh An Giang
Ủy Ban Nhân Dân:…………………………………trân trọng giới thiệu:
Ông/Bà:…….........................................Sinh ngày:……tháng….năm……
Chỗ ở hiện tại:……………… ..................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu số/CCCD/ Khai sinh:..………..............Ngày cấp:…………..
Nơi cấp:…………………………………………..………………………………………
Điện thoại liên hệ:………………………………………………………………............
- Do vượt khả năng chuyên môn của HĐXĐMĐKT cấp xã/ phường/ TT.
- Người khuyết tật hoặc đại diện hợp pháp của người khuyết tật không đồng ý với kết luận của HĐXĐMĐKT cấp xã/ phường/ TT.
Được cử đến Hội đồng Giám định Y khoa tỉnh An Giang:
Để khám giám định :
Bệnh: ………………………………………………………………………...........
Dạng tật: …………………………………………………………………..............
Mức độ khuyết tật:………………………………………………………….............
Trân trọng cảm ơn.
| ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ/PHƯỜNG |
Ghi chú: Giấy giới thiệu có giá trị trong vòng ba tháng kể từ ngày ký giấy giới thiệu
MẪU SỐ 05
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02 tháng 01 năm 2019)
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ … | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN
HỌP KẾT LUẬN DẠNG KHUYẾT TẬT VÀ MỨC ĐỘ KHUYẾT TẬT
I. Thời gian, địa điểm
Hôm nay, vào hồi ....giờ....ngày ....tháng……năm…………. tại ………………
II. Thành phần Hội đồng xác định mức độ khuyết tật
1. Ông (bà)……………………………………….Chủ tịch Hội đồng, chủ trì;
2. Ông (bà)……………………………………….... Công chức cấp xã phụ trách công tác lao động, thương binh và xã hội, thư ký;
3. Ông (bà)……………………………………….Trạm trưởng trạm y tế cấp xã, thành viên;
4. Ông (bà)……………………………………….Chủ tịch (hoặc phó) Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Việt Nam, thành viên;
5. Ông (bà)………………………………………..Chủ tịch (hoặc phó) Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam, thành viên;
6. Ông (bà)………………………………………..Bí thư (hoặc phó) Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, thành viên;
7. Ông (bà)………………………………………..Chủ tịch (hoặc phó) Hội Cựu chiến binh, thành viên;
8. Ông (bà)………………………………………..Đại diện tổ chức của người khuyết tật, thành viên.
III. Nội dung.
1. Xác định dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật cho Ông (bà)……………………………
Giới tính:………………….Ngày, tháng, năm sinh:…………………………………………….
Hiện có hộ khẩu thường trú tại ………………………………………………….………………
Nơi ở hiện nay ……………………………………………………………….……………………
2. Hội đồng quan sát, phỏng vấn người được xác định mức độ khuyết tật hoặc người đại diện hợp pháp của họ.
3. Công chức cấp xã phụ trách công tác lao động, thương binh và xã hội báo cáo kết quả thu thập thông tin Phiếu xác định mức độ khuyết tật.
4. Ý kiến của các thành viên dự họp (Ghi chi tiết):
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
5. Kết quả biểu quyết
Nội dung biểu quyết | Số ý kiến đồng ý |
1. Dạng khuyết tật |
|
Vận động |
|
Nghe, nói |
|
Nhìn |
|
Thần kinh, tâm thần |
|
Trí tuệ |
|
Khác |
|
2. Mức độ khuyết tật |
|
Đặc biệt nặng |
|
Nặng |
|
Nhẹ |
|
3. Không khuyết tật |
|
4. Không đưa ra được kết luận về dạng tật, mức độ khuyết tật |
|
6. Kết luận
Hội đồng thống nhất kết luận như sau:
□ Dạng khuyết tật (ghi rõ): ……………………………………………..…………………
□ Mức độ khuyết tật (ghi rõ):………………………………………………………………
□ Không khuyết tật: ……………………………………………………………..…………
□ Không đưa ra được kết luận về dạng tật, mức độ khuyết tật: ………………………
Cuộc họp kết thúc hồi ………giờ……..ngày ...tháng……..năm………
Biên bản này được lập thành 03 bản, 01 bản bổ sung hồ sơ xác định khuyết tật, 01 bản gửi Chủ tịch UBND xã, 01 bản lưu.
THƯ KÝ | CÁC THÀNH VIÊN THAM DỰ |
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG |
PHỤ LỤC 1
MẪU PHIẾU TIẾP NHẬN HỒ SƠ KHÁM GIÁM ĐỊNH
(Kèm theo Thông tư số 34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Liên Bộ Y tế - Lao động-Thương binh và Xã hội)
...........[1].......... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /PTN-....[2]..... | ......[3]......., ngày.......tháng.......năm........ |
PHIẾU TIẾP NHẬN
HỒ SƠ KHÁM GIÁM ĐỊNH
Tên cơ sở nộp hồ sơ: Hội đồng xác định khuyết tật xã/Phường/Thị trấn..........................
Địa chỉ: .............................................................[4] ............................................................
Điện thoại: ................................................. Email ( nếu có): ............................................
Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội ...[5]..............................đã nhận hồ sơ khám giám định bao gồm:
1. | Giấy giới thiệu của Ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã: | □ |
2. | Biên bản họp của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật: | □ |
3. | Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ tùy thân có ảnh hợp pháp, hợp lệ của đối tượng được đề nghị khám giám định (bản sao): | □ |
4. | Các giấy tờ khám bệnh, chữa bệnh, tật: Giấy ra viện, giấy phẫu thuật và các giấy tờ liên quan khác (nếu có): | □ |
5. | Các giấy tờ chứng minh là đại diện hợp pháp của người khuyết tật khi làm thủ tục khám giám định cho người khuyết tật phải có: | □ |
6 | Biên bản khám giám định xác định mức độ khuyết tật của Hội đồng Giám định y khoa lần liền kề gần nhất (nếu có): | □ |
| NGƯỜI TIẾP NHẬN HỒ SƠ |
Tiếp nhận hồ sơ bổ sung lần: | ngày | tháng | năm | Ký nhận |
Tiếp nhận hồ sơ bổ sung lần: | ngày | tháng | năm | Ký nhận |
Tiếp nhận hồ sơ bổ sung lần: | ngày | tháng | năm | Ký nhận |
2. Tên thủ tục hành chính: Khám giám định đối với trường hợp người khuyết tật hoặc đại diện hợp pháp của người khuyết tật (cá nhân, cơ quan, tổ chức) có bằng chứng xác thực về việc xác định mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật không khách quan, không chính xác.
SỞ Y TẾ AN GIANG | QUY TRÌNH | Mã hiệu: | QT |
Khám giám định đối với trường hợp người khuyết tật hoặc đại diện hợp pháp của người khuyết tật (cá nhân, cơ quan, tổ chức) có bằng chứng xác thực về việc xác định mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật không khách quan, không chính xác. | Ngày BH | .../.../2023 |
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
1. MỤC ĐÍCH
2. PHẠM VI
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
6. BIỂU MẪU
7. HỒ SƠ CẦN LƯU
Trách nhiệm | Soạn thảo | Xem xét | Phê duyệt |
Họ tên |
|
|
|
Chữ ký |
|
|
|
Chức vụ | Nhân viên Trung tâm Giám định y khoa | Giám đốc Trung tâm Giám định y khoa | Giám đốc Sở |
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
Yêu cầu sửa đổi/ bổ sung | Trang / Phần liên quan việc sửa đổi | Mô tả nội dung sửa đổi | Lần ban hành / Lần sửa đổi | Ngày ban hành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. MỤC ĐÍCH
Quy định trình tự, trách nhiệm và phương pháp tiếp nhận, xử lý hồ sơ liên quan việc cấp biên bản khám giám định đối với trường hợp người khuyết tật hoặc đại diện hợp pháp của người khuyết tật (cá nhân, cơ quan, tổ chức) có bằng chứng xác thực về việc xác định mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật không khách quan, không chính xác.
2. PHẠM VI
Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có nhu cầu thực hiện thủ tục cấp biên bản khám giám định đối với trường hợp người khuyết tật có bằng chứng xác thực về việc xác định mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật không khác quan, không chính xác;
Cán bộ, công chức, viên chức thuộc phòng chuyên môn phân cấp quản lý, bộ phận TN&TKQ giải quyết TTHC và các phòng có liên quan thuộc Trung tâm Giám định y khoa chịu trách nhiệm thực hiện và kiểm soát quy trình này.
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015
- Các văn bản pháp quy liên quan đề cập tại mục 5.1
4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
- TTHC : Thủ tục hành chính
- PVHCC : Phục vụ hành chính công
- TCCN : Tổ chức cá nhân
- KCB : Khám chữa bệnh
- TTGDYK : Trung tâm Giám định y khoa
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1 | Cơ sở pháp lý: 1. Luật số 51/2010/QH12 của Quốc hội ban hành ngày 17/6/2010 quy định về quyền và nghĩa vụ của người khuyết tật; trách nhiệm của Nhà nước, gia đình và xã hội đối với người khuyết tật. 2. Thông tư liên tịch số 34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 28/12/2012 của Liên Bộ Y tế - Bộ Lao động Thương binh và Xã hội Quy định chi tiết về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng Giám định Y khoa thực hiện. 3. Nghị định 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật. 4. Thông tư số 243/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa. 5. Thông tư 01/2019/HTT-BLĐTBXH ngày 02/01/2019 Quy định v/v xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện. 6. Thông tư số 01/2023/TT-BYT ngày 01 tháng 02 năm 2023 của Bộ Y tế quy định chi tiết về hoạt động và mối quan hệ công tác của Hội đồng Giám định y khoa các cấp. | ||||
5.2 | Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính: Không Đối tượng: 1. Những trường hợp đã được Hội đồng xác định mức độ khuyết tật cấp xã được thành lập theo quy định tại Điều 16 Luật người khuyết tật thực hiện xác định mức độ khuyết tật (sau đây gọi là Hội đồng xác định mức độ khuyết tật), nhưng không đưa ra được kết luận về mức độ khuyết tật. 2. Người khuyết tật hoặc đại diện hợp pháp của người khuyết tật không đồng ý với kết luận của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật. 3. Người khuyết tật hoặc đại diện hợp pháp của người khuyết tật hoặc cá nhân hoặc cơ quan hoặc tổ chức có bằng chứng xác thực về việc xác định mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật không khách quan, không chính xác. | ||||
5.3 | Thành phần hồ sơ | Bản chính | Bản sao | ||
| 1. Giấy giới thiệu của UBND xã nơi đối tượng cư trú đề nghị khám giám định khuyết tật, trong giấy giới thiệu ghi rõ người khuyết tật hoặc đại diện hợp pháp của người khuyết tật không đồng ý với kết luận của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật, có dán ảnh của đối tượng và đóng dấu giáp lai của UBND xã nơi đối tượng đang cư trú; | x |
| ||
| 2. Bản sao Biên bản họp của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật |
| x | ||
| 3. Bản sao các giấy tờ khám bệnh, chữa bệnh, tật: Giấy ra viện, giấy phẫu thuật và các giấy tờ liên quan khác (nếu có). |
| x | ||
| 4. Biên bản xác định mức độ khuyết tật của Hội đồng Giám định y khoa lần gần nhất (nếu có). |
| x | ||
| 5. Bản sao các giấy tờ khám bệnh, chữa bệnh, tật: Giấy ra viện, giấy phẫu thuật và các giấy tờ liên quan khác; |
| x | ||
| 6. Giấy kiến nghị của người đại diện hợp pháp của người khuyết tật về kết luận của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật. |
|
| ||
| 7. Ngoài các giấy tờ đã liệt kê, Đại diện hợp pháp của người khuyết tật khi làm thủ tục khám giám định cho người khuyết tật phải có các giấy tờ sau: + Căn cước công dân hoặc giấy tờ tùy thân có ảnh hợp pháp. + Giấy xác nhận của UBND cấp xã nơi người khuyết tật đăng ký hộ khẩu thường trú về quyền đại diện hợp pháp đối với người khuyết tật. + Trường hợp đại diện hợp pháp của người khuyết tật là cơ quan, tổ chức thì phải có giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức đó theo quy định. |
| x | ||
| 8. Một trong các giấy tờ có ảnh sau đây: Chứng minh nhân dân; Căn cước công dân; Hộ chiếu còn hiệu lực. Trường hợp không có các giấy tờ nêu trên thì phải có Giấy xác nhận của Công an cấp xã có dán ảnh, đóng giáp lai trên ảnh và được cấp trong thời gian không quá 03 tháng tính đến thời điểm đề nghị khám giám định; |
| x | ||
| 9. Một ảnh màu 04 cm x 06 cm được chụp trên nền trắng hoặc xanh trong thời gian không quá 06 tháng, tính đến ngày nộp hồ sơ. | x |
| ||
5.4 | Số lượng hồ sơ: 01 bộ | ||||
5.5 | Thời gian xử lý: Trong thời hạn 65 ngày làm việc (520 giờ làm việc) kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. | ||||
5.6 | Nơi tiếp nhận và trả kết quả: - Trực tiếp tại Trung tâm Giám định y khoa (Địa chỉ: 79 Tôn Đức Thắng, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang) - Qua đường bưu điện | ||||
5.7 | Lệ phí: 1. Khám lâm sàng 1.150.000đ (Theo quy định trong Thông tư 243/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài Chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa) 2. Khám cận lâm sàng theo chỉ định của bác sĩ. | ||||
5.8 | Quy trình xử lý công việc | ||||
TT | Trình tự | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu/Kết quả | |
B1 | Người khuyết tật gửi các giấy tờ, hồ sơ có liên quan đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ khám giám định do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật chuyển đến: 1. Trường hợp hồ sơ của đối tượng đã hoàn chỉnh theo quy định tại Điều 5 Thông tư này, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nhận hồ sơ và cấp cho người nộp hồ sơ Phiếu tiếp nhận hồ sơ. Trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện chuyển hồ sơ khám giám định đến Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh. 2. Trường hợp hồ sơ khám giám định chưa đầy đủ và hợp lệ, trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện có trách nhiệm trả lời bằng văn bản để Chủ tịch Hội đồng xác định mức độ khuyết tật hoàn chỉnh hồ sơ. | Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội huyện | Sau khi nhận đầy đủ hồ sơ của đối tượng | Thành phần hồ sơ theo mục 5.3 | |
B2 | Căn cứ hồ sơ của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện, cán bộ tiếp nhận hồ sơ của Trung tâm Giám định y khoa tỉnh tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ; nếu hồ sơ đầy đủ đúng quy định thì viết phiếu tiếp nhận và hẹn ngày khám chuyên khoa; Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo đúng quy định, cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn đầy đủ hồ sơ để hoàn tất theo quy định; Trường hợp không khám giám định, trong thời gian 80 giờ làm việc, Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho cá nhân, cơ quan, tổ chức yêu cầu giám định biết trong đó nêu rõ lý do và chịu trách nhiệm về việc không tổ chức khám giám định của Hội đồng. | Trung tâm Giám định y khoa | 08 giờ làm việc | - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả | |
B3 | - Hồ sơ sau khi nhận trình lãnh đạo thẩm định và được chuyển giao cho các bác sĩ thụ lý hồ sơ để thực hiện các nội dung: Nghiên cứu, lập bệnh án, khám tổng quát, khám chuyên khoa, cận lâm sàng, hoàn chỉnh hồ sơ, có dự kiến dạng tật và mức độ khuyết tật; - Sau đó tiến hành viết giấy mời cho đối tượng đến họp Hội đồng để giám định theo thời gian đã quy định. - Tiến hành họp Hội đồng để xét duyệt cho các đối tượng. | Trung tâm Giám định y khoa | 720 giờ làm việc | - Hồ sơ. - Giấy mời họp Hội đồng giám định y khoa. - Phiếu hẹn trả kết quả. | |
B4 | Ký duyệt Biên bản khám giám định | Lãnh đạo sở y tế | 24 giờ làm việc | Biên bản khám giám định. | |
B5 | Đóng dấu | Văn thư | 04 giờ làm việc | Biên bản khám giám định. | |
B6 | Trả kết quả | Phòng tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả | Thời gian theo phiếu hẹn | Sổ theo dõi hồ sơ |
6. BIỂU MẪU
TT | Mã hiệu | Tên Biểu mẫu |
1 |
| Giấy giới thiệu của UBND xã/phường/thị trấn. |
2 | Mẫu 05 | Biên bản họp kết luận dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật ban hành kèm theo Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02 tháng 01 năm 2019. |
3 | Phụ lục 1 | Mẫu phiếu tiếp nhận hồ sơ khám giám định ban hành Kèm theo Thông tư số 34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Liên Bộ Y tế - Lao động-Thương binh và Xã hội. |
7. HỒ SƠ LƯU: Hồ sơ lưu bao gồm các thành phần sau
TT | Tài liệu trong hồ sơ |
1 | Phiếu tiếp nhận hồ sơ |
2 | Thành phần hồ sơ theo mục 5.3 |
3 | Biên bản khám giám định theo mẫu quy định của Thông tư số 01/2023/TT-BYT ngày 01 tháng 02 năm 2023 của Bộ Y tế quy định chi tiết về hoạt động và mối quan hệ công tác của Hội đồng Giám định y khoa các cấp. Các văn bản khác (nếu có trong quá trình giải quyết thủ tục); |
4 | Hồ sơ được lưu tại kho lưu trữ hồ sơ của Trung tâm Giám định y khoa. Thời hạn 70 năm. |
UBND …………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:………/GGT | Xã/phường(TT).., ngày…….tháng…….năm…. |
Ảnh 4×6 |
GIẤY GIỚI THIỆU
Kính gửi: Hội đồng Giám định Y khoa tỉnh An Giang
Ủy Ban Nhân Dân:…………………………………trân trọng giới thiệu:
Ông/Bà:…….........................................Sinh ngày:……tháng….năm……
Chỗ ở hiện tại:………………..................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu số/CCCD/ Khai sinh:..……................Ngày cấp:…………...
Nơi cấp:……………………………………………………………………………………
Điện thoại liên hệ:……………………………………………………………….............
- Do vượt khả năng chuyên môn của HĐXĐMĐKT cấp xã/ phường/ TT.
- Người khuyết tật hoặc đại diện hợp pháp của người khuyết tật không đồng ý với kết luận của HĐXĐMĐKT cấp xã/ phường/ TT.
Được cử đến Hội đồng Giám định Y khoa tỉnh An Giang:
Để khám giám định :
Bệnh: ………………………………………………………………………….........
Dạng tật: ……………………………………………………………..……..............
Mức độ khuyết tật:………………………………………………………….............
Trân trọng cảm ơn.
| ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ/PHƯỜNG |
Ghi chú: Giấy giới thiệu có giá trị trong vòng ba tháng kể từ ngày ký giấy giới thiệu
MẪU SỐ 05
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02 tháng 01 năm 2019)
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ … | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN
HỌP KẾT LUẬN DẠNG KHUYẾT TẬT VÀ MỨC ĐỘ KHUYẾT TẬT
I. Thời gian, địa điểm
Hôm nay, vào hồi ....giờ....ngày ....tháng……năm…………. tại ………………
II. Thành phần Hội đồng xác định mức độ khuyết tật
1. Ông (bà)……………………………………….Chủ tịch Hội đồng, chủ trì;
2. Ông (bà)……………………………………….... Công chức cấp xã phụ trách công tác lao động, thương binh và xã hội, thư ký;
3. Ông (bà)……………………………………….Trạm trưởng trạm y tế cấp xã, thành viên;
4. Ông (bà)……………………………………….Chủ tịch (hoặc phó) Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Việt Nam, thành viên;
5. Ông (bà)………………………………………..Chủ tịch (hoặc phó) Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam, thành viên;
6. Ông (bà)………………………………………..Bí thư (hoặc phó) Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, thành viên;
7. Ông (bà)………………………………………..Chủ tịch (hoặc phó) Hội Cựu chiến binh, thành viên;
8. Ông (bà)………………………………………..Đại diện tổ chức của người khuyết tật, thành viên.
III. Nội dung.
1. Xác định dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật cho Ông (bà)……………………………
Giới tính:………………….Ngày, tháng, năm sinh:…………………………………………..…
Hiện có hộ khẩu thường trú tại ………………………………………………….………………
Nơi ở hiện nay ……………………………………………………………….……………………
2. Hội đồng quan sát, phỏng vấn người được xác định mức độ khuyết tật hoặc người đại diện hợp pháp của họ.
3. Công chức cấp xã phụ trách công tác lao động, thương binh và xã hội báo cáo kết quả thu thập thông tin Phiếu xác định mức độ khuyết tật.
4. Ý kiến của các thành viên dự họp (Ghi chi tiết):
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
5. Kết quả biểu quyết
Nội dung biểu quyết | Số ý kiến đồng ý |
1. Dạng khuyết tật |
|
Vận động |
|
Nghe, nói |
|
Nhìn |
|
Thần kinh, tâm thần |
|
Trí tuệ |
|
Khác |
|
2. Mức độ khuyết tật |
|
Đặc biệt nặng |
|
Nặng |
|
Nhẹ |
|
3. Không khuyết tật |
|
4. Không đưa ra được kết luận về dạng tật, mức độ khuyết tật |
|
6. Kết luận
Hội đồng thống nhất kết luận như sau:
□ Dạng khuyết tật (ghi rõ): ……………………………………………..…………………
□ Mức độ khuyết tật (ghi rõ):………………………………………………………………
□ Không khuyết tật: ……………………………………………………………..…………
□ Không đưa ra được kết luận về dạng tật, mức độ khuyết tật: ………………………
Cuộc họp kết thúc hồi ………giờ……..ngày ...tháng……..năm………
Biên bản này được lập thành 03 bản, 01 bản bổ sung hồ sơ xác định khuyết tật, 01 bản gửi Chủ tịch UBND xã, 01 bản lưu.
THƯ KÝ | CÁC THÀNH VIÊN THAM DỰ |
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG |
PHỤ LỤC 1
MẪU PHIẾU TIẾP NHẬN HỒ SƠ KHÁM GIÁM ĐỊNH
(Kèm theo Thông tư số 34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Liên Bộ Y tế - Lao động-Thương binh và Xã hội)
...........[1].......... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /PTN-....[2]..... | ......[3]......., ngày.......tháng.......năm........ |
PHIẾU TIẾP NHẬN
HỒ SƠ KHÁM GIÁM ĐỊNH
Tên cơ sở nộp hồ sơ: Hội đồng xác định khuyết tật xã/Phường/Thị trấn.............................
Địa chỉ: .............................................................[4] ...............................................................
Điện thoại: ................................................. Email ( nếu có): ...............................................
Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội ...[5]..............................đã nhận hồ sơ khám giám định bao gồm:
1. | Giấy giới thiệu của Ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã: | □ |
2. | Biên bản họp của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật: | □ |
3. | Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ tùy thân có ảnh hợp pháp, hợp lệ của đối tượng được đề nghị khám giám định (bản sao): | □ |
4. | Các giấy tờ khám bệnh, chữa bệnh, tật: Giấy ra viện, giấy phẫu thuật và các giấy tờ liên quan khác (nếu có): | □ |
5. | Các giấy tờ chứng minh là đại diện hợp pháp của người khuyết tật khi làm thủ tục khám giám định cho người khuyết tật phải có: | □ |
6 | Biên bản khám giám định xác định mức độ khuyết tật của Hội đồng Giám định y khoa lần liền kề gần nhất (nếu có): | □ |
| NGƯỜI TIẾP NHẬN HỒ SƠ |
Tiếp nhận hồ sơ bổ sung lần: | ngày | tháng | năm | Ký nhận |
Tiếp nhận hồ sơ bổ sung lần: | ngày | tháng | năm | Ký nhận |
Tiếp nhận hồ sơ bổ sung lần: | ngày | tháng | năm | Ký nhận |
3. Tên thủ tục hành chính: Khám giám định phúc quyết mức độ khuyết tật đối với trường hợp người khuyết tật hoặc đại diện người khuyết tật (cá nhân, cơ quan, tổ chức) không đồng ý với kết luận của Hội đồng Giám định y khoa đã ban hành Biên bản khám giám định.
SỞ Y TẾ AN GIANG | QUY TRÌNH | Mã hiệu: | QT |
Khám giám định phúc quyết mức độ khuyết tật đối với trường hợp người khuyết tật hoặc đại diện người khuyết tật (cá nhân, cơ quan, tổ chức) không đồng ý với kết luận của Hội đồng Giám định y khoa đã ban hành Biên bản khám giám định | Ngày BH | .../.../2023 |
MỤC LỤC
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
1. MỤC ĐÍCH
2. PHẠM VI
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
6. BIỂU MẪU
7. HỒ SƠ CẦN LƯU
Trách nhiệm | Soạn thảo | Xem xét | Phê duyệt |
Họ tên |
|
|
|
Chữ ký |
|
|
|
Chức vụ | Nhân viên Trung tâm Giám định y khoa | Giám đốc Trung tâm Giám định y khoa | Giám đốc Sở |
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
Yêu cầu sửa đổi/ bổ sung | Trang / Phần liên quan việc sửa đổi | Mô tả nội dung sửa đổi | Lần ban hành / Lần sửa đổi | Ngày ban hành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. MỤC ĐÍCH
Quy định trình tự, trách nhiệm và phương pháp tiếp nhận, xử lý hồ sơ liên quan việc cấp biên bản khám giám định phúc quyết mức độ khuyết tật đối với trường hợp người khuyết tật không đồng ý với kết luận của Hội đồng Giám định y khoa đã ban hành Biên bản giám định;
2. PHẠM VI
Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có nhu cầu thực hiện thủ tục cấp biên bản khám giám định phúc quyết mức độ khuyết tật đối với trường hợp người khuyết tật không đồng ý với kết luận của Hội đồng Giám định y khoa đã ban hành Biên bản giám định;
Cán bộ, công chức, viên chức thuộc phòng chuyên môn phân cấp quản lý, bộ phận TN&TKQ giải quyết TTHC và các phòng có liên quan thuộc Trung tâm Giám định y khoa chịu trách nhiệm thực hiện và kiểm soát quy trình này.
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015
- Các văn bản pháp quy liên quan đề cập tại mục 5.1
4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
- TTHC : Thủ tục hành chính
- PVHCC : Phục vụ hành chính công
- TCCN : Tổ chức cá nhân
- KCB : Khám chữa bệnh
- TTGDYK : Trung tâm Giám định y khoa
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1 | Cơ sở pháp lý: 1. Luật số 51/2010/QH12 của Quốc hội ban hành ngày 17/6/2010 quy định về quyền và nghĩa vụ của người khuyết tật; trách nhiệm của Nhà nước, gia đình và xã hội đối với người khuyết tật. 2. Thông tư liên tịch số 34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 28/12/2012 của Liên Bộ Y tế - Bộ Lao động Thương binh và Xã hội Quy định chi tiết về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng Giám định Y khoa thực hiện. 3. Nghị định 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật. 4. Thông tư số 243/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa. 5. Thông tư 01/2019/HTT-BLĐTBXH ngày 02/01/2019 Quy định v/v xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện. 6. Thông tư số 01/2023/TT-BYT ngày 01 tháng 02 năm 2023 của Bộ Y tế quy định chi tiết về hoạt động và mối quan hệ công tác của Hội đồng Giám định y khoa các cấp. | ||||
5.2 | Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính: Không Đối tượng: Người khuyết tật, Đại diện hợp pháp của Người khuyết tật làm đơn đề nghị khám giám định phúc quyết gửi đến cơ quan thường trực Hội đồng Giám định y khoa (Trung tâm Giám định y khoa) đã ban hành biên bản khám giám định để được giải quyết. | ||||
5.3 | Thành phần hồ sơ | Bản chính | Bản sao | ||
| 1. Giấy giới thiệu của UBND xã nơi đối tượng cư trú đề nghị khám giám định khuyết tật trong giấy giới thiệu ghi rõ người khuyết tật hoặc đại diện hợp pháp của người khuyết tật không đồng ý với kết luận của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật, có dán ảnh của đối tượng và đóng dấu giáp lai của UBND xã nơi đối tượng đang cư trú; | x |
| ||
| 2. Đơn đề nghị khám giám định phúc quyết của cá nhân hoặc của cơ quan hoặc tổ chức đại diện hợp pháp của người khuyết tật; |
| x | ||
| 3. Bản sao Biên bản Giám định y khoa của Hội đồng Giám định y khoa tỉnh mà người khuyết tật không đồng ý, đề nghị khám phúc quyết; |
|
| ||
| 4. Hồ sơ giám định của Hội đồng Giám định y khoa tỉnh gửi đến Hội đồng Giám định y khoa Trung ương theo quy định. |
|
| ||
| 5. Ngoài các giấy tờ đã liệt kê, Đại diện hợp pháp của người khuyết tật khi làm thủ tục khám giám định cho người khuyết tật phải có các giấy tờ sau: + Căn cước công dân hoặc giấy tờ tùy thân có ảnh hợp pháp. + Giấy xác nhận của UBND cấp xã nơi người khuyết tật đăng ký hộ khẩu thường trú về quyền đại diện hợp pháp đối với người khuyết tật. + Trường hợp đại diện hợp pháp của người khuyết tật là cơ quan, tổ chức thì phải có giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức đó theo quy định. |
|
| ||
| 6. Một trong các giấy tờ có ảnh sau đây: Chứng minh nhân dân; Căn cước công dân; Hộ chiếu còn hiệu lực. Trường hợp không có các giấy tờ nêu trên thì phải có Giấy xác nhận của Công an cấp xã có dán ảnh, đóng giáp lai trên ảnh và được cấp trong thời gian không quá 03 tháng tính đến thời điểm đề nghị khám giám định; |
| x | ||
| 7. Năm ảnh màu 04 cm x 06 cm được chụp trên nền trắng trong thời gian không quá 06 tháng, tính đến ngày nộp hồ sơ. |
|
| ||
5.4 | Số lượng hồ sơ: 01 bộ | ||||
5.5 | Thời gian xử lý: Trong thời hạn 65 ngày làm việc (520 giờ làm việc) kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. | ||||
5.6 | Nơi tiếp nhận và trả kết quả: - Trực tiếp tại Trung tâm Giám định y khoa (Địa chỉ: 79 Tôn Đức Thắng, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang) - Qua đường bưu điện | ||||
5.7 | Lệ phí: 1. Khám lâm sàng 1.150.000đ (Theo quy định trong Thông tư 243/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài Chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa) 2. Khám cận lâm sàng theo chỉ định của bác sĩ. | ||||
5.8 | Quy trình xử lý công việc | ||||
TT | Trình tự | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu/Kết quả | |
B1 | Người khuyết tật không đồng ý với kết luận của Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh thì làm đơn đề nghị khám giám định phúc quyết gửi đến hội đồng Giám định y khoa đã ban hành biên bản khám giám định (giải quyết lần 01). Không quá 120 giờ làm việc sau khi nhận được biên bản. | Người khuyết tật | Sau khi nhận được biên bản. | Văn bản | |
B2 | Căn cứ văn bản đề nghị Trung tâm Giám định y khoa tỉnh có trách nhiệm giải quyết lần 02 cho đối tượng. | Trung tâm Giám định y khoa | Không quá 48 giờ làm việc | Văn bản | |
B3 | - Hồ sơ sau khi nhận trình lãnh đạo thẩm định và được chuyển giao cho các bác sĩ thụ lý hồ sơ để thực hiện các nội dung: Nghiên cứu, lập bệnh án, khám tổng quát, khám chuyên khoa, cận lâm sàng, hoàn chỉnh hồ sơ, có dự kiến dạng tật và mức độ khuyết tật (lần 02); - Sau đó tiến hành viết giấy mời cho đối tượng đến họp Hội đồng để giám định theo thời gian đã quy định. - Tiến hành họp Hội đồng để xét duyệt (lần 02) cho các đối tượng. | Trung tâm Giám định y khoa | 720 giờ | - Hồ sơ. - Giấy mời họp Hội đồng giám định y khoa. - Phiếu hẹn trả kết quả. | |
B4 | Ký duyệt Biên bản khám giám định | Lãnh đạo sở y tế | 24 giờ | Biên bản khám giám định. | |
B5 | Đóng dấu | Văn thư | 04 giờ | Biên bản khám giám định. | |
B6 | Trả kết quả | Phòng tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả | Thời gian theo phiếu hẹn | Sổ theo dõi hồ sơ |
6. BIỂU MẪU
TT | Mã hiệu | Tên Biểu mẫu |
1 |
| Giấy giới thiệu của UBND xã/phường/thị trấn. |
2 | Mẫu 05 | Biên bản họp kết luận dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật ban hành kèm theo Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02 tháng 01 năm 2019. |
3 | Phụ lục 1 | Mẫu phiếu tiếp nhận hồ sơ khám giám định ban hành Kèm theo Thông tư số 34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Liên Bộ Y tế - Lao động-Thương binh và Xã hội. |
7. HỒ SƠ LƯU: Hồ sơ lưu bao gồm các thành phần sau
TT | Tài liệu trong hồ sơ |
1 | Phiếu tiếp nhận hồ sơ |
2 | Thành phần hồ sơ theo mục 5.3 |
3 | Biên bản khám giám định theo mẫu quy định của Thông tư số 01/2023/TT-BYT ngày 01 tháng 02 năm 2023 của Bộ Y tế quy định chi tiết về hoạt động và mối quan hệ công tác của Hội đồng Giám định y khoa các cấp. Các văn bản khác (nếu có trong quá trình giải quyết thủ tục); |
4 | Hồ sơ được lưu tại kho lưu trữ hồ sơ của Trung tâm Giám định y khoa. Thời hạn 70 năm. |
UBND …………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:………/GGT | Xã/phường(TT).., ngày…….tháng…….năm…. |
Ảnh 4×6 |
GIẤY GIỚI THIỆU
Kính gửi: Hội đồng Giám định Y khoa tỉnh An Giang
Ủy Ban Nhân Dân:…………………………………trân trọng giới thiệu:
Ông/Bà:…….........................................Sinh ngày:……tháng….năm……
Chỗ ở hiện tại:………………..................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu số/CCCD/ Khai sinh:..……................Ngày cấp:…………...
Nơi cấp:……………………………………………………………………………………
Điện thoại liên hệ:……………………………………………………………….............
- Do vượt khả năng chuyên môn của HĐXĐMĐKT cấp xã/ phường/ TT.
- Người khuyết tật hoặc đại diện hợp pháp của người khuyết tật không đồng ý với kết luận của HĐXĐMĐKT cấp xã/ phường/ TT.
Được cử đến Hội đồng Giám định Y khoa tỉnh An Giang:
Để khám giám định :
Bệnh: ………………………………………………………………………….........
Dạng tật: ……………………………………………………………..……..............
Mức độ khuyết tật:………………………………………………………….............
Trân trọng cảm ơn.
| ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ/PHƯỜNG |
Ghi chú: Giấy giới thiệu có giá trị trong vòng ba tháng kể từ ngày ký giấy giới thiệu
MẪU SỐ 05
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02 tháng 01 năm 2019)
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ … | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN
HỌP KẾT LUẬN DẠNG KHUYẾT TẬT VÀ MỨC ĐỘ KHUYẾT TẬT
I. Thời gian, địa điểm
Hôm nay, vào hồi ....giờ....ngày ....tháng……năm…………. tại ………………
II. Thành phần Hội đồng xác định mức độ khuyết tật
1. Ông (bà)……………………………………….Chủ tịch Hội đồng, chủ trì;
2. Ông (bà)……………………………………….... Công chức cấp xã phụ trách công tác lao động, thương binh và xã hội, thư ký;
3. Ông (bà)……………………………………….Trạm trưởng trạm y tế cấp xã, thành viên;
4. Ông (bà)……………………………………….Chủ tịch (hoặc phó) Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Việt Nam, thành viên;
5. Ông (bà)………………………………………..Chủ tịch (hoặc phó) Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam, thành viên;
6. Ông (bà)………………………………………..Bí thư (hoặc phó) Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, thành viên;
7. Ông (bà)………………………………………..Chủ tịch (hoặc phó) Hội Cựu chiến binh, thành viên;
8. Ông (bà)………………………………………..Đại diện tổ chức của người khuyết tật, thành viên.
III. Nội dung.
1. Xác định dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật cho Ông (bà)……………………………
Giới tính:………………….Ngày, tháng, năm sinh:…………………………………………..…
Hiện có hộ khẩu thường trú tại ………………………………………………….………………
Nơi ở hiện nay ……………………………………………………………….……………………
2. Hội đồng quan sát, phỏng vấn người được xác định mức độ khuyết tật hoặc người đại diện hợp pháp của họ.
3. Công chức cấp xã phụ trách công tác lao động, thương binh và xã hội báo cáo kết quả thu thập thông tin Phiếu xác định mức độ khuyết tật.
4. Ý kiến của các thành viên dự họp (Ghi chi tiết):
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
5. Kết quả biểu quyết
Nội dung biểu quyết | Số ý kiến đồng ý |
1. Dạng khuyết tật |
|
Vận động |
|
Nghe, nói |
|
Nhìn |
|
Thần kinh, tâm thần |
|
Trí tuệ |
|
Khác |
|
2. Mức độ khuyết tật |
|
Đặc biệt nặng |
|
Nặng |
|
Nhẹ |
|
3. Không khuyết tật |
|
4. Không đưa ra được kết luận về dạng tật, mức độ khuyết tật |
|
6. Kết luận
Hội đồng thống nhất kết luận như sau:
□ Dạng khuyết tật (ghi rõ): ……………………………………………..…………………
□ Mức độ khuyết tật (ghi rõ):………………………………………………………………
□ Không khuyết tật: ……………………………………………………………..…………
□ Không đưa ra được kết luận về dạng tật, mức độ khuyết tật: ………………………
Cuộc họp kết thúc hồi ………giờ……..ngày ...tháng……..năm………
Biên bản này được lập thành 03 bản, 01 bản bổ sung hồ sơ xác định khuyết tật, 01 bản gửi Chủ tịch UBND xã, 01 bản lưu.
THƯ KÝ
| CÁC THÀNH VIÊN THAM DỰ |
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG |
PHỤ LỤC 1
MẪU PHIẾU TIẾP NHẬN HỒ SƠ KHÁM GIÁM ĐỊNH
(Kèm theo Thông tư số 34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Liên Bộ Y tế - Lao động-Thương binh và Xã hội)
...........[1].......... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /PTN-....[2]..... | ......[3]......., ngày.......tháng.......năm........ |
PHIẾU TIẾP NHẬN
HỒ SƠ KHÁM GIÁM ĐỊNH
Tên cơ sở nộp hồ sơ: Hội đồng xác định khuyết tật xã/Phường/Thị trấn.............................
Địa chỉ: .............................................................[4] ...............................................................
Điện thoại: ................................................. Email ( nếu có): ...............................................
Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội ...[5]..............................đã nhận hồ sơ khám giám định bao gồm:
1. | Giấy giới thiệu của Ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã: | □ |
2. | Biên bản họp của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật: | □ |
3. | Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ tùy thân có ảnh hợp pháp, hợp lệ của đối tượng được đề nghị khám giám định (bản sao): | □ |
4. | Các giấy tờ khám bệnh, chữa bệnh, tật: Giấy ra viện, giấy phẫu thuật và các giấy tờ liên quan khác (nếu có): | □ |
5. | Các giấy tờ chứng minh là đại diện hợp pháp của người khuyết tật khi làm thủ tục khám giám định cho người khuyết tật phải có: | □ |
6 | Biên bản khám giám định xác định mức độ khuyết tật của Hội đồng Giám định y khoa lần liền kề gần nhất (nếu có): | □ |
| NGƯỜI TIẾP NHẬN HỒ SƠ |
Tiếp nhận hồ sơ bổ sung lần: | ngày | tháng | năm | Ký nhận |
Tiếp nhận hồ sơ bổ sung lần: | ngày | tháng | năm | Ký nhận |
Tiếp nhận hồ sơ bổ sung lần: | ngày | tháng | năm | Ký nhận |
- 1Quyết định 2340/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ và phê duyệt quy trình nội bộ thực hiện cơ chế một cửa trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực sở hữu trí tuệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hòa Bình
- 2Quyết định 2352/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt 01 quy trình nội bộ được sửa đổi, bổ sung trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực người có công thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bến Tre
- 3Quyết định 2365/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt 01 quy trình nội bộ được sửa đổi, bổ sung trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bến tre
- 1Luật người khuyết tật 2010
- 2Thông tư 06/2011/TT-BYT Quy định về quản lý mỹ phẩm do Bộ Y tế ban hành
- 3Nghị định 28/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật người khuyết tật
- 4Thông tư liên tịch 34/2012/TTLT- BYT-BLĐTBXH hướng dẫn xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng Giám định y khoa thực hiện của Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Nghị định 93/2016/NĐ-CP quy định về điều kiện sản xuất mỹ phẩm
- 7Thông tư 243/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Thông tư 01/2019/TT-BLĐTBXH về xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 9Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 10Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 11Nghị định 69/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý ngoại thương
- 12Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 13Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 14Thông tư 29/2020/TT-BYT sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành, liên tịch ban hành
- 15Quyết định 1907/QĐ-BYT năm 2021 công bố thủ tục hành chính mới/sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực mỹ phẩm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế
- 16Thông tư 10/2022/TT-BNV Quy định thời hạn bảo quản tài liệu do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 17Thông tư 01/2023/TT-BYT hướng dẫn hoạt động và mối quan hệ công tác của Hội đồng Giám định y khoa các cấp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 18Thông tư 41/2023/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực dược, mỹ phẩm do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 19Quyết định 3246/QĐ-BYT năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung mức phí theo Thông tư 41/2023/TT-BTC thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế
- 20Quyết định 1365/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được mới và bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh An Giang
- 21Quyết định 1456/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được mới; sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh An Giang
- 22Quyết định 2340/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ và phê duyệt quy trình nội bộ thực hiện cơ chế một cửa trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực sở hữu trí tuệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hòa Bình
- 23Quyết định 2352/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt 01 quy trình nội bộ được sửa đổi, bổ sung trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực người có công thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bến Tre
- 24Quyết định 2365/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt 01 quy trình nội bộ được sửa đổi, bổ sung trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bến tre
Quyết định 1669/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh An Giang
- Số hiệu: 1669/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/10/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
- Người ký: Nguyễn Thanh Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra