- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- 3Thông tư liên tịch 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1652/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 06 tháng 7 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THỰC HIỆN CHI TRẢ TRỢ CẤP XÃ HỘI CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI THÔNG QUA BƯU ĐIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của liên Bộ: Lao động - Thương binh và Xã hội - Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Xét đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 366/SLĐTBH-KHTC ngày 04 tháng 7 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thực hiện chi trả trợ cấp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội thông qua Bưu điện tỉnh Sơn La như sau.
1. Lộ trình trực hiện
a) Tháng 9 năm 2016: Thực hiện tại huyện Mai Sơn, huyện Yên Châu và thành phố Sơn La.
b) Tháng 10 năm 2016: Các huyện còn lại.
2. Địa bàn thực hiện:
Bưu cục, hoặc điểm Bưu điện - Văn hóa xã, UBND 204 xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sơn La.
3. Mức chi phí trả cho đơn vị cung cấp dịch vụ
a) Mức phí dịch vụ chi trả trợ cấp xã hội hàng tháng là 3,7%/tổng số tiền chi trả thành công.
b) Nguồn kinh phí chi trả trợ cấp hàng tháng đối với đối tượng bảo trợ xã hội và phí dịch vụ chi trả được bố trí trong dự toán chi đảm bảo xã hội theo phân cấp ngân sách.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Bưu điện tỉnh, các đơn vị có liên quan chỉ đạo, hướng dẫn Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện, thành phố tổ chức thực hiện tốt phương án chi trả và ký hợp đồng chi trả chế độ, chính sách trợ giúp xã hội với Bưu điện huyện, thành phố. Tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện chi trả và tổng kết, đánh giá, rút kinh nghiệm để có điều chỉnh cho phù hợp với thực tiễn.
2. Bưu điện tỉnh chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh, UBND tỉnh về việc cung cấp dịch vụ chi trả trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh đảm bảo đầy đủ, chính xác, kịp thời, an toàn theo đúng quy định. Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thống nhất phương án tổ chức chi trả trợ giúp xã hội thông qua hệ thống Bưu điện. Chỉ đạo Bưu điện cấp huyện tổ chức thực hiện tốt phương án tổ chức chi trả trợ giúp xã hội. Ủy quyền cho Bưu điện cấp huyện ký hợp đồng trách nhiệm với Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.
3. Sở Tài chính cân đối, đảm bảo kinh phí thực hiện chi trả trợ giúp xã hội và thù lao chi trả trong dự toán ngân sách hàng năm của địa phương theo quy định của pháp luật về ngân sách Nhà nước; hướng dẫn các đơn vị, địa phương xây dựng kế hoạch kinh phí hàng năm và tổ chức thanh quyết toán theo đúng quy định hiện hành. Phối hợp kiểm tra, giám sát các địa phương trong việc quản lý, sử dụng kinh phí và tổ chức thực hiện chi trả trợ giúp xã hội thông qua hệ thống Bưu điện.
4. Kho bạc Nhà nước tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn Kho bạc Nhà nước cấp huyện, thành phố thực hiện các thủ tục chuyển và kiểm soát chi kinh phí trợ cấp xã hội, phí cung cấp dịch vụ theo đề nghị của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện cho cơ quan Bưu điện. Tổ chức kiểm tra, giám sát các nội dung về chi trả trợ giúp xã hội tại các địa phương; việc chấp hành và chế độ báo cáo theo yêu cầu của cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội.
5. UBND huyện, thành phố chỉ đạo Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Phòng Tài chính - Kế hoạch, UBND xã, phường, thị trấn thực hiện tốt công tác quản lý Nhà nước về chế độ, chính sách trợ giúp xã hội trên địa bàn và phương án tổ chức chi trả trợ giúp xã hội thông qua Bưu điện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký
Quyết định số 2951/QĐ-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La về việc quy định mức thù lao đối với người làm công tác chi trả trợ cấp xã hội hàng tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội do xã, phường, thị trấn quản lý trên địa bàn tỉnh Sơn La hết hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 9 năm 2016.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính; Giám đốc Bưu điện tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thành phố, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 2951/QĐ-UBND năm 2013 quy định mức thù lao đối với người làm công tác chi trả trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội do xã, phường, thị trấn quản lý trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 2Quyết định 744/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án thí điểm chi trả trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội thông qua đơn vị cung cấp dịch vụ Bưu điện trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 3Quyết định 2173/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt phương thức chi trả trợ cấp xã hội hàng tháng thông qua hệ thống bưu điện trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 4Quyết định 1282/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án chi trả trợ cấp xã hội thông qua đơn vị cung cấp dịch vụ Bưu điện tỉnh trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 5Quyết định 79/2016/QĐ-UBND về quy định trợ cấp tiền ăn cho đối tượng bảo trợ xã hội tại đơn vị trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 6Quyết định 316/2017/QĐ-UBND quy định thực hiện trợ cấp xã hội theo Nghị quyết 47/2016/NQ-HĐND do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 7Quyết định 07/2022/QĐ-UBND quy định về mức chi phí chi trả thù lao cho tổ chức thực hiện dịch vụ chi trả trợ cấp bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- 3Thông tư liên tịch 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 744/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án thí điểm chi trả trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội thông qua đơn vị cung cấp dịch vụ Bưu điện trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 6Quyết định 2173/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt phương thức chi trả trợ cấp xã hội hàng tháng thông qua hệ thống bưu điện trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 7Quyết định 1282/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án chi trả trợ cấp xã hội thông qua đơn vị cung cấp dịch vụ Bưu điện tỉnh trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 8Quyết định 79/2016/QĐ-UBND về quy định trợ cấp tiền ăn cho đối tượng bảo trợ xã hội tại đơn vị trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 9Quyết định 316/2017/QĐ-UBND quy định thực hiện trợ cấp xã hội theo Nghị quyết 47/2016/NQ-HĐND do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 10Quyết định 07/2022/QĐ-UBND quy định về mức chi phí chi trả thù lao cho tổ chức thực hiện dịch vụ chi trả trợ cấp bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
Quyết định 1652/QĐ-UBND năm 2016 thực hiện chi trả trợ cấp xã hội cho đối tượng bảo trợ xã hội thông qua Bưu điện trên địa bàn tỉnh Sơn La
- Số hiệu: 1652/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/07/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Phạm Văn Thủy
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/07/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực