Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1631/QĐ-UBND | Bình Dương, ngày 08 tháng 7 năm 2022 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27/11/2014;
Căn cứ Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và quỹ quốc gia về việc làm;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Thông tư số 43/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo nghề cho các đối tượng quy định tại Điều 14 Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và quỹ quốc gia về việc làm;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 65/TTr-SLĐTBXH ngày 31/5/2022,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch Đặt hàng đào tạo trình độ sơ cấp cho thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an, thanh niên tình nguyện hoàn thành nhiệm vụ thực hiện chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội năm 2022.
Điều 2. Ủy quyền cho Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội được đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công theo danh mục dịch vụ sự nghiệp công đã được ban hành tại Quyết định số 1958/QĐ-UBND ngày 06/8/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc Ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp của tỉnh Bình Dương.
Việc đặt hàng đào tạo phải được thực hiện đúng quy trình, quy định. Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm toàn diện trước Chủ tịch UBND tỉnh trong việc thực hiện các thủ tục đặt hàng đào tạo và theo dõi quá trình đào tạo để đảm bảo hiệu quả.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
ĐẶT HÀNG ĐÀO TẠO NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP CHO THANH NIÊN HOÀN THÀNH NGHĨA VỤ QUÂN SỰ, NGHĨA VỤ CÔNG AN, THANH NIÊN TÌNH NGUYỆN HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1631/QĐ-UBND ngày 08/7/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
1. Mục đích
Thực hiện tốt chính sách hậu phương quân đội, triển khai, thực hiện có hiệu quả công tác hỗ trợ đào tạo nghề cho Thanh niên sau khi hoàn thành xong nghĩa vụ trở về địa phương, góp phần tạo việc làm, tăng năng suất lao động, phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đáp ứng yêu cầu phát triển công nghiệp, xây dựng Bình Dương phát triển bền vững theo hướng đô thị thông minh, văn minh, hiện đại trong bối cảnh của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 và hội nhập quốc tế.
- Chủ động thực hiện hiệu quả, lồng ghép trong công tác tuyển sinh giáo dục nghề nghiệp nhằm hoàn thành tốt “mục tiêu kép” vừa thích ứng an toàn trong phòng, chống dịch Covid-19, vừa phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội trong trạng thái bình thường của Chính phủ.
- Triển khai đào tạo nghề gắn với doanh nghiệp, bổ sung nhân lực vào nguồn lao động có tay nghề, nhất là nhân lực có tay nghề cao đảm bảo theo nhu cầu xã hội phù hợp với sản xuất của doanh nghiệp.
2. Yêu cầu
- Huy động sự tham gia của cả hệ thống chính trị và tầng lớp nhân dân vào việc tuyên truyền, triển khai thực hiện đào tạo nghề cho thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an, thanh niên tình nguyện hoàn thành nhiệm vụ thực hiện chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội (sau đây gọi tắt là Thanh niên); sự phối hợp chặt chẽ của các cấp, ngành trên địa bàn tỉnh trong việc triển khai Kế hoạch.
- Các ngành, nghề đào tạo phải đáp ứng nhu cầu của thị trường lao động, phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, giải quyết việc làm sau đào tạo và có trong danh mục các ngành/nghề đã đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp với cơ quan có thẩm quyền.
- Tổ chức đặt hàng đào tạo đảm bảo hiệu quả, đúng đối tượng, đúng quy định pháp luật.
Tổng chỉ tiêu dự kiến đặt hàng đào tạo nghề trình độ sơ cấp cho Thanh niên là 180 người (chi tiết theo Phụ lục đính kèm).
Tùy theo nhu cầu đào tạo thực tế của học viên, Cơ quan đặt hàng có thể linh động chuyển đổi nghề đào tạo để đặt hàng đào tạo với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, nhưng không vượt quá nguồn kinh phí theo kế hoạch.
a) Cơ quan thực hiện đặt hàng đào tạo:
Sở Lao động - Lao động và Xã hội.
b) Đơn vị cung cấp dịch vụ đào tạo trình độ sơ cấp:
Các Trường Cao đẳng, Trung cấp; các Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp; các doanh nghiệp và các cơ sở đào tạo khác (gọi chung là cơ sở giáo dục nghề nghiệp) đủ điều kiện đào tạo trình độ sơ cấp (có Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp). Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước phải phù hợp với điều kiện quy định tại Điều 12 Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ về quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên.
3. Đối tượng và điều kiện người học được hỗ trợ đào tạo
Thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an, thanh niên tình nguyện hoàn thành nhiệm vụ thực hiện chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội có nhu cầu đào tạo nghề trình độ sơ cấp, được hỗ trợ đào tạo nghề khi đáp ứng các điều kiện dưới đây:
- Có nhu cầu đào tạo nghề trình độ sơ cấp mà được cơ quan có thẩm quyền cấp thẻ đào tạo nghề (sau đây gọi là Thẻ) và Thẻ còn giá trị sử dụng trong thời gian 01 năm kể từ ngày được cấp Thẻ.
- Chưa được hỗ trợ đào tạo nghề từ chính sách hỗ trợ đào tạo nghề khác có sử dụng nguồn kinh phí của ngân sách nhà nước kể từ ngày hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an, thanh niên tình nguyện hoàn thành nhiệm vụ thực hiện chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội.
- Thẻ chỉ được hỗ trợ học nghề 01 lần.
4. Nội dung và mức chi hỗ trợ chi phí đào tạo nghề cho Thanh niên
a) Thanh niên tham gia đào tạo nghề trình độ sơ cấp được cấp Thẻ có giá trị tối đa bằng 12 tháng tiền lương cơ sở tại thời điểm đào tạo nghề và có giá trị sử dụng trong một năm kể từ ngày cấp. Các mức hỗ trợ gồm: Mức hỗ trợ chi phí đào tạo; mức hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại theo từng nghề đào tạo được thực hiện cụ thể như sau:
- Hỗ trợ chi phí đào tạo:
+ Đối với các nghề đã được Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp tại Quyết định số 37/2020/QĐ-UBND ngày 31/12/2020, thì thực hiện theo Quyết định số 2764/QĐ-UBND ngày 02/12/2021 của UBND tỉnh ban hành bảng đơn giá dịch vụ đào tạo nghề trình độ sơ cấp cho Thanh niên của tỉnh Bình Dương.
+ Đối với các nghề đào tạo mà Thanh niên có nhu cầu nhưng chưa được UBND tỉnh ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật hoặc chưa ban hành giá dịch vụ đào tạo nghề trình độ sơ cấp cho Thanh niên thì Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm tham mưu xây dựng, ban hành định mức kinh tế kỹ thuật và đơn giá dịch vụ theo quy định hiện hành.
- Hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại theo mức quy định tại khoản 2, Điều 7 Thông tư số 152/2016/TT-BTC ngày 17/10/2016 của Bộ Tài chính, cụ thể:
+ Mức hỗ trợ tiền ăn 30.000 đồng/người/ngày thực học;
+ Mức hỗ trợ tiền đi lại với mức 200.000 đồng/người/khóa học nếu địa điểm đào tạo ở xa nơi cư trú từ 15 km trở lên;
(có giấy tờ minh chứng nơi cư trú để được hỗ trợ tiền đi lại)
Ưu tiên các nội dung chi hỗ trợ đào tạo trong giá trị tối đa của Thẻ, giá trị còn lại của Thẻ (nếu có) chi hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại.
b) Trường hợp tổng chi hỗ trợ đào tạo và chi hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại vượt quá giá trị tối đa của Thẻ thì người học tự chi trả phần kinh phí chênh lệch cho cơ sở giáo dục nghề nghiệp. Trường hợp tổng chi hỗ trợ đào tạo và chi hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại thấp hơn giá trị tối đa của Thẻ thì ngân sách nhà nước quyết toán số chi thực tế.
c) Trong thời gian đào tạo nghề, nếu thanh niên thôi học (không tiếp tục học cho đến khi tốt nghiệp) thì cơ sở giáo dục nghề nghiệp lập biên bản hoặc ban hành quyết định và được quyết toán chi phí hỗ trợ đào tạo và hỗ trợ tiền ăn kể từ ngày khai giảng đến ngày thanh niên đó thôi học.
5. Phương thức đặt hàng, hồ sơ đăng ký đào tạo, tạm ứng và thanh toán kinh phí đặt hàng
a) Phương thức đặt hàng đào tạo nghề trình độ sơ cấp cho Thanh niên:
- Việc thực hiện chỉ tiêu đào tạo trình độ sơ cấp cho Thanh niên trên địa bàn tỉnh năm 2022 bằng hình thức đặt hàng đào tạo theo quy định tại Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên.
- Trên cơ sở chỉ tiêu đào tạo Ủy ban nhân dân tỉnh giao và dự toán kinh phí được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện các thủ tục đặt hàng đào tạo theo từng lớp nghề, số lượng học viên với các đơn vị cung cấp dịch vụ đào tạo đảm bảo đạt chỉ tiêu Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
b) Hồ sơ đăng ký đào tạo nghề trình độ sơ cấp qua Thẻ cho Thanh niên
Thanh niên nộp hồ sơ tuyển sinh cho cơ sở giáo dục nghề nghiệp được lựa chọn để học nghề kèm theo các giấy tờ sau:
- Thẻ đào tạo nghề trình độ sơ cấp còn thời hạn đào tạo nghề (bản gốc);
- Quyết định xuất ngũ (bản sao) đối với thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an; giấy chứng nhận tham gia hoạt động tình nguyện (bản sao) đối với thanh niên tình nguyện hoàn thành nhiệm vụ thực hiện chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội;
- Giấy cam kết chưa được hỗ trợ đào tạo nghề từ chính sách hỗ trợ đào tạo nghề khác có sử dụng nguồn kinh phí từ ngân sách nhà nước kể từ ngày hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an, nhiệm vụ thực hiện chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội (theo Mẫu số 01)
c) Tạm ứng và thanh quyết toán
- Mức tạm ứng hợp đồng đặt hàng: Tạm ứng một lần ngay sau khi ký hợp đồng bằng 50% giá trị của hợp đồng đặt hàng đào tạo được ký kết với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
- Thanh quyết toán kinh phí: Việc quyết toán kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp cho Thanh niên theo quy định của pháp luật hiện hành về ngân sách nhà nước. Hồ sơ quyết toán kinh phí hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp qua Thẻ cho Thanh niên thực hiện theo quy định tại điểm b, khoản 3, Điều 3, Thông tư số 43/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, cụ thể như sau:
- Báo cáo quyết toán kinh phí hỗ trợ đào tạo nghề qua Thẻ, Bảng tổng hợp quyết toán (Mẫu số 03).
- Các giấy tờ, tài liệu theo Hồ sơ đăng ký đào tạo tại điểm b, khoản 5, mục II, Kế hoạch này;
- Quyết định mở lớp kèm theo danh sách học viên (bản gốc);
- Quyết định công nhận tốt nghiệp, danh sách thanh niên đã tốt nghiệp (bản gốc) kèm theo chứng chỉ tốt nghiệp theo quy định... (bản sao); Biên bản, quyết định của cơ sở giáo dục nghề nghiệp kèm theo danh sách thanh niên thôi học (bản gốc) (danh sách kèm theo phải có số thẻ học nghề của từng học viên).
- Hợp đồng lao động hoặc quyết định tiếp nhận sử dụng lao động (bản sao) hoặc giấy chứng nhận tự tạo việc làm (bản gốc) đối với thanh niên sau tốt nghiệp đào tạo nghề trình độ sơ cấp (Mẫu số 02);
- Báo cáo kết quả sau đào tạo (Mẫu số 05). (Đề nghị đơn vị ghi rõ chi tiết địa chỉ thường trú cụ thể của học viên);
- Chứng từ thu chi có liên quan: Bảng chi hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại (Mẫu số 04)
- Hóa đơn tài chính (Bản gốc) cho từng học viên hoặc hóa đơn tài chính (Bản gốc) cho một lớp học (kèm theo danh sách Thanh niên) tham gia học nghề.
Tổng dự toán kinh phí đặt hàng đào tạo trình độ sơ cấp cho Thanh niên trên địa bàn tỉnh năm 2022, dự kiến cho 180 chỉ tiêu là 2.073.066.000 đồng (phụ lục kèm theo).
Nguồn kinh phí thực hiện do ngân sách nhà nước đảm bảo theo quy định hiện hành.
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Căn cứ vào nhu cầu đào tạo từng nghề cụ thể của Thanh niên, ban hành Quyết định phê duyệt kế hoạch đặt hàng đào tạo nghề trình độ sơ cấp cho thanh niên, thực hiện hợp đồng đặt hàng đào tạo.
Trên cơ sở đề nghị của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp điều chỉnh chỉ tiêu đào tạo trình độ sơ cấp theo nhu cầu học nghề của Thanh niên trong năm 2022 tương ứng điều chỉnh dự toán và nguồn kinh phí, phối hợp Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh tăng, giảm chỉ tiêu và nguồn kinh phí đào tạo (nếu có) trong quý 3 đối với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đã được Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đặt hàng .
Chịu trách nhiệm thực hiện tổng hợp quyết toán kinh phí đào tạo nghề trình độ sơ cấp cho Thanh niên trên địa bàn tỉnh năm 2022 theo đúng quy định. Thời gian sử dụng, bảo quản Thẻ như chứng từ kế toán. Hồ sơ quyết toán kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp cho Thanh niên được lưu trữ, bảo quản theo quy định.
Kiểm tra, giám sát việc thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp cho Thanh niên của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh.
Dự toán kinh phí hỗ trợ theo chính sách này cho Thanh niên những năm tiếp theo.
Chủ trì, phối hợp Sở Tài chính tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện chỉ tiêu và kinh phí đào tạo nghề trình độ sơ cấp cho Thanh niên sau khi hoàn thành nhiệm vụ đặt hàng năm 2022.
Đảm bảo nguồn kinh phí để bố trí thực hiện kế hoạch này theo quy định hiện hành.
3. Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, Công an tỉnh
Tuyên truyền, tư vấn cho thanh niên đang thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an, thanh niên tình nguyện thực hiện chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội về chính sách này.
Tháng 6 hàng năm, cung cấp số liệu về Thanh niên chuẩn bị hoàn thành nhiệm vụ, nghĩa vụ; số liệu về Thanh niên có nhu cầu học nghề, đăng ký học nghề trình độ sơ cấp (khảo sát hoặc đăng ký trước) của năm tiếp theo để Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có căn cứ dự toán kinh phí đặt hàng đào tạo.
4. Báo Bình Dương, Đài Phát thanh - Truyền hình Bình Dương
Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đẩy mạnh công tác truyền thông giáo dục nghề nghiệp, truyền thông về các chính sách hỗ trợ đào tạo cho Thanh niên.
5. Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tham gia đào tạo
- Phối hợp với cơ quan chức năng để tư vấn học nghề cho Thanh niên. Căn cứ vào nhu cầu học nghề của Thanh niên, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện tổ chức đào tạo theo hợp đồng đặt hàng; thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp cho Thanh niên theo quy định.
- Phối hợp với địa phương và doanh nghiệp giới thiệu, giải quyết việc làm cho Thanh niên sau khi đã tốt nghiệp.
- Đáp ứng đầy đủ các điều kiện về đội ngũ giáo viên, cơ sở vật chất, trang thiết bị đào tạo, chương trình, giáo trình đào tạo khi tham gia đào tạo nghề trình độ sơ cấp cho Thanh niên.
- Tiếp nhận Thẻ để làm cơ sở chi hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp cho Thanh niên, đồng thời sử dụng Thẻ làm chứng từ thanh, quyết toán.
- Sau khi khai giảng 07 ngày đơn vị gửi Quyết định mở lớp, Kế hoạch đào tạo và danh sách thanh niên được hưởng hỗ trợ về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để theo dõi (bao gồm: 01 bộ bản cứng và 01 bộ bản file mềm gửi qua mail).
- Thực hiện hồ sơ, sổ sách quản lý lớp học trình độ sơ cấp theo hướng dẫn tại Thông tư số 42/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về đào tạo trình độ sơ cấp và Thông tư sửa đổi, bổ sung số 34/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26/12/2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Riêng các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đào tạo nghề lái xe cơ giới đường bộ cho bộ đội xuất ngũ trình độ sơ cấp thực hiện bảo đảm hồ sơ, sổ sách quản lý lớp học trình độ sơ cấp theo hướng dẫn tại Văn bản hợp nhất số 12/VBHN-BGTVT ngày 31/3/2021 của Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (hợp nhất Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017; Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT ngày 08/10/2019; Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày 27/01/2021).
- Công khai minh bạch nội dung chi, chi hỗ trợ đào tạo, chi hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại và các chế độ, chính sách cho Thanh niên. Hướng dẫn thanh niên về hồ sơ tuyển sinh, hồ sơ quyết toán.
- Định kỳ 6 tháng (trước 30/7) và hàng năm (trước 31/01 năm sau) báo cáo kết quả thực hiện Thẻ (Mẫu số 06) và báo cáo tổng hợp tình hình kinh phí hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp cho Thanh niên gửi về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ./.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Chưa được hỗ trợ đào tạo nghề từ chính sách hỗ trợ đào tạo nghề khác
Kính gửi: (1) ........................................................................
Tên tôi là: ...................................................................................................................................
CCCD/CMTND/Hộ chiếu số: ....................ngày cấp: .......................nơi cấp .............................
Hộ khẩu thường trú: ....................................................................................................................
Mã số2 (nếu có): .........................................................................................................................
Tên đơn vị3: ................................................................................................................................
Ngày nhập ngũ hoặc tham gia tình nguyện: ...............................................................................
Ngày hoàn thành nghĩa vụ hoặc nhiệm vụ: .................................................................................
Nay, tôi cam kết kể từ ngày hoàn thành 4 .................................... đến nay chưa được hỗ trợ đào tạo nghề từ các chính sách hỗ trợ đào tạo nghề khác có sử dụng ngân sách nhà nước.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu có gì sai trái với cam kết nêu trên.
| ………., ngày ... tháng ... năm ..…...
|
Ghi chú: Tất cả thông tin cá nhân của người học phải do người học tự điền và đơn vị không được đánh máy hoặc điền hộ. Người học phải ký, ghi rõ họ và tên và chữ ký trùng chữ ký trên thẻ đào tạo nghề hoặc quyết định xuất ngũ.
_____________________________
1 Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp, nơi thanh niên nộp thẻ đào tạo nghề trình độ sơ cấp.
2 Ghi theo mã số quân nhân đối với bộ đội, công an hoặc mã số trong quá trình tham gia tình nguyện chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội (nếu có).
3 Ghi tên đơn vị trước khi hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân hoặc chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội.
4 Chỉ ghi 01 (một) trong 03 (ba): nghĩa vụ quân sự hoặc nghĩa vụ công an hoặc hoạt động tình nguyện.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY CHỨNG NHẬN
TỰ TẠO VIỆC LÀM SAU KHI HỌC NGHỀ
Tôi tên là: ..............................................................................................................................
Sinh ngày: ........................................................................ Giới tính: ....................................
Số CMND/CCCD: ..................................................................................................................
Số thẻ học nghề: ........................................................................ Cấp ngày ..........................
Hộ khẩu thường trú: ..............................................................................................................
Tôi đã tham gia khóa đào tạo nghề: ......................................................................................
Từ ngày ..... tháng ..... năm ...... đến ngày ...... tháng .... năm .........
tại .............................................................................................................................................
Tôi xin xác nhận tự tạo việc làm sau khi tham gia học nghề là đúng sự thật, nếu sai tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm.
| ………., ngày ... tháng ... năm ..…...
|
Ghi chú: Tất cả thông tin cá nhân của người học phải do người học tự điền và đơn vị không được đánh máy hoặc điền hộ. Người học phải ký, ghi rõ họ và tên và chữ ký trùng chữ ký trên thẻ đào tạo nghề hoặc quyết định xuất ngũ)
1 Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp, nơi thanh niên nộp thẻ đào tạo nghề trình độ sơ cấp.
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Đvt: 1.000 đồng
TT | Họ và tên | Số thẻ | Số CMND/CCCD | Đối tượng | Kinh phí | Ghi chú | |||
Kinh phí đào tạo | Hỗ trợ tiền ăn | Hỗ trợ tiền đi lại | Tổng kinh phí hỗ trợ | ||||||
I | Nghề: ........ |
|
|
|
|
|
|
|
|
A | Khóa/Lớp |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Nguyễn Văn A |
|
| 2 |
|
|
|
|
|
| ......... |
|
|
|
|
|
|
|
|
B | Khóa/Lớp |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Nguyễn Văn B |
|
| 1 |
|
|
|
|
|
... | .......... |
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Nghề: ........ |
|
|
|
|
|
|
|
|
A | Khóa/Lớp |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Nguyễn Văn A |
|
| 1 |
|
|
|
|
|
| ......... |
|
|
|
|
|
|
|
|
B | Khóa/Lớp |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Nguyễn Văn B |
|
| 2 |
|
|
|
|
|
... | .......... |
|
|
|
|
|
|
|
|
III | .... |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bằng chữ: ................................................................................................................................................
Người lập đề nghị | Kế toán trưởng | Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 2021 |
(ký và ghi rõ họ tên) | Thủ trưởng đơn vị |
_______________________
1 Điền số vào ô tương ứng theo đối tượng sau:
1: Hoàn thành nghĩa vụ quân sự.
2: Hoàn thành nghĩa vụ công an.
3: Hoàn thành nhiệm vụ thực hiện chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội.
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢNG CHI HỖ TRỢ TIỀN ĂN, TIỀN ĐI LẠI
Mức hỗ trợ tiền ăn: 30.000đ/ngày thực học
Đvt: 1.000 đồng
STT | Họ và tên | Số Thẻ | Số CCCD/CMTND | Khai giảng ngày/tháng | Kết thúc ngày/tháng | Số tiền hỗ trợ ăn | Số tiền hỗ trợ đi lại | Tổng số tiền được hỗ trợ (tiền ăn + đi lại) | Ký nhận tiền1 (Ký và ghi rõ họ tên) | |
Số ngày thực học | Thành tiền | |||||||||
I | Nghề ...... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A | Lớp/ Khóa học |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
| ../../201. | ../../201. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B | Lớp/ Khóa học |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
| ../../201. | ../../201. |
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Nghề ....... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A | Lớp/ Khóa học |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
| ../../201. | ../../201. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B | Lớp/ Khóa học |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
| ../../201. | ../../201. |
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bằng chữ: .....................................................................................................................
NGƯỜI CHI
| ............., ngày.... tháng....năm 201...
|
Ghi chú: Người học phải ký, ghi rõ họ và tên và chữ ký trùng chữ ký trên thẻ đào tạo nghề hoặc quyết định xuất ngũ. Chữ ký và chữ viết họ và tên không được chồng lên nhau.
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO KẾT QUẢ
SAU ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP CHO THANH NIÊN
TT | Họ và tên | Số thẻ | CCCD/CMND | Địa chỉ thường trú | Giải quyết việc làm sau đào tạo | Ghi chú | |
Làm việc tại DN | Tự tạo việc làm | ||||||
I | Nghề .......... |
|
|
|
|
|
|
A | Lớp/Khóa |
|
|
|
|
|
|
1 | Nguyễn Văn A |
|
|
|
|
|
|
2 | ... |
|
|
|
|
|
|
B | Lớp/Khóa |
|
|
|
|
|
|
1 | Nguyễn Văn B |
|
|
|
|
|
|
2 | ... |
|
|
|
|
|
|
II | Nghề ............ |
|
|
|
|
|
|
1 | Nguyễn Văn C |
|
|
|
|
|
|
2 | ... |
|
|
|
|
|
|
B | Lớp/Khóa |
|
|
|
|
|
|
1 | Nguyễn Văn D |
|
|
|
|
|
|
2 | ... |
|
|
|
|
|
|
III | Nghề .......... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU | ................, Ngày... tháng... năm 201...
|
Ghi chú: Đề nghị đơn vị ghi rõ chi tiết địa chỉ cụ thể của học viên
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ........./BC-.......... |
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN THẺ
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bình Dương
A. Đánh giá tình hình thực hiện thẻ đào tạo nghề trình độ sơ cấp tại: .....................1............
B. Tổng hợp kết quả thực hiện Thẻ:
TT | Họ và tên | Nam/Nữ | Ngày tháng năm sinh | Đối tượng2 | Số thẻ đào tạo nghề trình độ sơ cấp | Thời | gian đào tạo | Số chứng chỉ sơ cấp3 | Ghi chú4 | |
Tổng (ngày) | Từ ngày | Đến ngày | ||||||||
I | Nghề ........ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
01 | Nguyễn Văn A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Nghề .......... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
01 | Trần Văn B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.... | ................ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C. Khó khăn, vướng mắc, kiến nghị:
| ................, Ngày... tháng... năm 201...
|
_____________________________
1 Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp;
2 Ghi cụ thể một trong các đối tượng sau: Bộ đội xuất ngũ hoặc công an xuất ngũ hoặc thanh niên tình nguyện;
3 Hoặc số Giấy... (ghi rõ loại giấy tốt nghiệp);
4 Nếu thanh niên thôi học ghi rõ lý do, số ngày thực tế đào tạo nghề
- 1Quyết định 47/2018/QĐ-UBND về định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề trình độ sơ cấp đối với thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, công an, thanh niên tình nguyện hoàn thành nhiệm vụ thực hiện chương trình dự án phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 2Quyết định 07/2020/QĐ-UBND quy định về định mức chi phí đào tạo nghề trình độ sơ cấp đối với thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an, thanh niên tình nguyện hoàn thành nhiệm vụ thực hiện chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 3Quyết định 1318/QĐ-UBND năm 2020 về định mức kinh tế - kỹ thuật các nghề đào tạo trình độ sơ cấp thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo nghề cho thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an, thanh niên tình nguyện hoàn thành nhiệm vụ thực hiện chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 4Kế hoạch 1359/KH-UBND năm 2022 về hỗ trợ đào tạo nghề và giải quyết việc làm cho thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an giai đoạn từ năm 2022-2025 do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 5Kế hoạch 229/KH-UBND năm 2022 hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng năm 2023 trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 6Kế hoạch 133/KH-UBND về hỗ trợ đào tạo nghề, giải quyết việc làm cho thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an, thanh niên tình nguyện năm 2023 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 7Quyết định 1913/QĐ-UBND năm 2019 về định mức chi phí đào tạo nghề lái xe Hạng B2 và Hạng C trình độ sơ cấp cho thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an, thanh niên hoàn thành nhiệm vụ thực hiện chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Bình Định
- 8Quyết định 20/2023/QĐ-UBND về đơn giá đặt hàng đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 1Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014
- 2Nghị định 61/2015/NĐ-CP Quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Thông tư 42/2015/TT-BLĐTBXH quy định về đào tạo trình độ sơ cấp do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 6Thông tư 152/2016/TT-BTC quy định quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 43/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo nghề cho đối tượng quy định tại Điều 14 Nghị định 61/2015/NĐ-CP về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 8Nghị định 32/2019/NĐ-CP quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên
- 9Quyết định 47/2018/QĐ-UBND về định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề trình độ sơ cấp đối với thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, công an, thanh niên tình nguyện hoàn thành nhiệm vụ thực hiện chương trình dự án phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 10Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 11Thông tư 34/2018/TT-BLĐTBXH sửa đổi Thông tư 42/2015/TT-BLĐTBXH về đào tạo trình độ sơ cấp, Thông tư 43/2015/TT-BLĐTBXH quy định về đào tạo thường xuyên, Thông tư 07/2017/TT-BLĐTBXH quy định chế độ làm việc của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp, Thông tư 08/2017/TT-BLĐTBXH quy định chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ đối với nhà giáo giáo dục nghề nghiệp, Thông tư 10/2017/TT-BLĐTBXH quy định về mẫu bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng; việc in, quản lý, cấp phát, thu hồi, hủy bỏ bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng và Thông tư 31/2017/TT-BLĐTBXH quy định về đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp, sơ cấp theo hình thức đào tạo vừa làm vừa học do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 12Thông tư 38/2019/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 13Quyết định 07/2020/QĐ-UBND quy định về định mức chi phí đào tạo nghề trình độ sơ cấp đối với thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an, thanh niên tình nguyện hoàn thành nhiệm vụ thực hiện chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 14Quyết định 1318/QĐ-UBND năm 2020 về định mức kinh tế - kỹ thuật các nghề đào tạo trình độ sơ cấp thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo nghề cho thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an, thanh niên tình nguyện hoàn thành nhiệm vụ thực hiện chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 15Quyết định 37/2020/QĐ-UBND về Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 16Thông tư 01/2021/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 29/2015/TT-BGTVT quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế và Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 17Văn bản hợp nhất 12/VBHN-BGTVT năm 2021 hợp nhất Thông tư quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 18Kế hoạch 1359/KH-UBND năm 2022 về hỗ trợ đào tạo nghề và giải quyết việc làm cho thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an giai đoạn từ năm 2022-2025 do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 19Kế hoạch 229/KH-UBND năm 2022 hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng năm 2023 trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 20Kế hoạch 133/KH-UBND về hỗ trợ đào tạo nghề, giải quyết việc làm cho thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an, thanh niên tình nguyện năm 2023 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 21Quyết định 1913/QĐ-UBND năm 2019 về định mức chi phí đào tạo nghề lái xe Hạng B2 và Hạng C trình độ sơ cấp cho thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an, thanh niên hoàn thành nhiệm vụ thực hiện chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Bình Định
- 22Quyết định 20/2023/QĐ-UBND về đơn giá đặt hàng đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
Quyết định 1631/QĐ-UBND về kế hoạch Đặt hàng đào tạo trình độ sơ cấp cho thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an, thanh niên tình nguyện hoàn thành nhiệm vụ thực hiện chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội năm 2022 do tỉnh Bình Dương ban hành
- Số hiệu: 1631/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/07/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương
- Người ký: Nguyễn Lộc Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra