- 1Thông tư liên tịch 34/2004/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Quyết định 339/2004/QĐ-UB về số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với cán bộ khôngchuyên trách và chế độ lương đối với cán bộ nghỉ hưu tham gia công tác, giữ các chức danh chuyên trách ở phường-xã, thị trấn do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Quyết định 320/2004/QĐ-UB về phân cấp cho ủy ban nhân dân quận-huyện quyết định số lượng và bố trí các chức danh cán bộ chuyên trách, công chức và cán bộ không chuyên trách phường-xã, thị trấn do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Nghị định 114/2003/NĐ-CP về cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn
- 5Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
- 6Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7Thông tư 03/2004/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 114/2004/NĐ-CP về cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn do Bộ Nội vụ ban hành
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 162/2005/QĐ-UB | Phú Nhuận, ngày 18 tháng 02 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN PHÚ NHUẬN
V/V PHÂN BỔ SỐ LƯỢNG CÁN BỘ CHUYÊN TRÁCH, CÔNG CHỨC PHƯỜNG.
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN PHÚ NHUẬN
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 114/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ; Thông tư số 03/2004/TT-BNV ngày 16 tháng 01 năm 2004 của Bộ Nội vụ về cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn; Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ; Thông tư liên tịch số 34/2004/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 14 tháng 05 năm 2004 về chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Quyết định số 320/2004/QĐ-UB ngày 28 tháng 12 năm 2004; Quyết định số 339/2004/QĐ-UB ngày 31 tháng 12 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố về số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với cán bộ chuyên trách, công chức và cán bộ không chuyên trách xã phường, thị trấn;
Căn cứ Hướng dẫn số 64/HDLS-NV-TC ngày 26 tháng 01 năm 2005 của Sở Nội vụ và Sở Tài chính thành phố về sắp xếp chức danh và chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở phường, xã, thị trấn;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Nội vụ;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân bổ số lượng cán bộ chuyên trách, công chức của 15 phường theo danh sách đính kèm.
Điều 2. Giao trách nhiệm Trưởng phòng Nội vụ và Trưởng phòng Tài chính-Kế hoạch, hướng dẫn Ủy ban nhân dân 15 phường bố trí, sắp xếp lại bộ máy và nhân sự của 15 phường đúng theo tinh thần Nghị định số 114/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ; Thông tư số 03/2004/TT-BNV ngày 16 tháng 01 năm 2004 của Bộ Nội vụ về cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn; Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ; Thông tư liên tịch số 34/2004/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 14 tháng 05 năm 2004 về chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và Hướng dẫn số 64/HĐLS-NV-TC ngày 26 tháng 01 năm 2005 của Sở Nội vụ và Sở Tài chính thành phố về sắp xếp chức danh và chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở phường, xã, thị trấn;
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận, Trưởng phòng Nội vụ, Trưởng phòng Tài chính- Kế hoạch, Chủ tịch Ủy ban nhân dân 15 phường chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN PHÚ NHUẬN |
DANH SÁCH
PHÂN BỔ SỐ LƯỢNG CÁN BỘ CHUYÊN TRÁCH, CÔNG CHỨC 15 PHƯỜNG
(Ban hành kèm theo quyết định số: 162/2005/QĐ-UB của Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận)
Số TT | Tên đơn vị | Số lượng được phân bổ | Ghi chú |
1 | Phường 1 | 19 |
|
2 | Phường 2 | 20 |
|
3 | Phường 3 | 19 |
|
4 | Phường 4 | 20 |
|
5 | Phường 5 | 21 |
|
6 | Phường 7 | 24 |
|
7 | Phường 8 | 19 |
|
8 | Phường 9 | 22 |
|
9 | Phường 10 | 19 |
|
10 | Phường 11 | 19 |
|
11 | Phường 12 | 19 |
|
12 | Phường 13 | 19 |
|
13 | Phường 14 | 19 |
|
14 | Phường 15 | 20 |
|
15 | Phường 17 | 19 |
|
| Tổng cộng | 298 |
|
Số lượng cán bộ chuyên trách, công chức bộ máy phường được phân bổ không bao gồm số lượng cán bộ không chuyên trách.
- 1Quyết định 972/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch nâng cao chất lượng cán bộ, công chức và người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 2Hướng dẫn 14872/HD-UBND năm 2022 về đánh giá, xếp loại chất lượng tập thể lãnh đạo, quản lý, cán bộ, công chức, viên chức và người lao động hằng năm trong cơ quan Đảng, Mặt trận tổ quốc, Tổ chức chính trị - xã hội, cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức hội có tính chất đặc thù, người hoạt động không chuyên trách trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 3Hướng dẫn 15/HD-LĐLĐ năm 2022 về thủ tục và chế độ, chính sách đối với cán bộ chuyên trách Công đoàn thành phố không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong các cơ quan thuộc hệ thống Công đoàn thành phố Hà Nội do Liên đoàn Lao động Thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư liên tịch 34/2004/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Quyết định 339/2004/QĐ-UB về số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với cán bộ khôngchuyên trách và chế độ lương đối với cán bộ nghỉ hưu tham gia công tác, giữ các chức danh chuyên trách ở phường-xã, thị trấn do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Quyết định 320/2004/QĐ-UB về phân cấp cho ủy ban nhân dân quận-huyện quyết định số lượng và bố trí các chức danh cán bộ chuyên trách, công chức và cán bộ không chuyên trách phường-xã, thị trấn do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Nghị định 114/2003/NĐ-CP về cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn
- 5Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
- 6Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7Thông tư 03/2004/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 114/2004/NĐ-CP về cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn do Bộ Nội vụ ban hành
- 8Quyết định 972/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch nâng cao chất lượng cán bộ, công chức và người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 9Hướng dẫn 14872/HD-UBND năm 2022 về đánh giá, xếp loại chất lượng tập thể lãnh đạo, quản lý, cán bộ, công chức, viên chức và người lao động hằng năm trong cơ quan Đảng, Mặt trận tổ quốc, Tổ chức chính trị - xã hội, cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức hội có tính chất đặc thù, người hoạt động không chuyên trách trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 10Hướng dẫn 15/HD-LĐLĐ năm 2022 về thủ tục và chế độ, chính sách đối với cán bộ chuyên trách Công đoàn thành phố không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong các cơ quan thuộc hệ thống Công đoàn thành phố Hà Nội do Liên đoàn Lao động Thành phố Hà Nội ban hành
Quyết định 162/2005/QĐ-UB về phân bổ số lượng cán bộ chuyên trách, công chức phường do Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 162/2005/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/02/2005
- Nơi ban hành: Quận Phú Nhuận
- Người ký: Trần Thế Lưu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/02/2005
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực