- 1Thông tư 04/2009/TT-BNN hướng dẫn nhiệm vụ của cán bộ, nhân viên chuyên môn, kỹ thuật ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn công tác trên địa bàn cấp xã do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Thông tư liên tịch 14/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Nội vụ ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Nghị định 83/2018/NĐ-CP về khuyến nông
- 1Quyết định 16/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 16/2019/QĐ-UBND quy định về nhân viên khuyến nông xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 2Quyế định 192/QĐ-UBND công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2020 và tháng 01 năm 2021
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2019/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 20 tháng 3 năm 2019 |
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH VỀ NHÂN VIÊN KHUYẾN NÔNG XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về Khuyến nông;
Căn cứ Thông tư số 04/2009/TT-BNN ngày 21 tháng 01 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn nhiệm vụ của cán bộ, nhân viên chuyên môn, kỹ thuật ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn cấp xã;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 14/2015/TTLT-BNN-PTNT-BNV ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 467/TTr-SNN ngày 07 tháng 3 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về số lượng, tiêu chuẩn, cách thức tuyển chọn, nhiệm vụ, quyền hạn và chế độ, chính sách đối với nhân viên khuyến nông xã, thị trấn (Sau đây gọi tắt là nhân viên khuyến nông xã) có sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
2. Đối tượng áp dụng
a) Nhân viên khuyến nông xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre;
b) Các cơ quan quản lý Nhà nước có liên quan.
Điều 2. Số lượng, tiêu chuẩn, cách thức tuyển chọn nhân viên khuyến nông xã
1. Nhân viên khuyến nông xã
Nhân viên khuyến nông xã là lao động hợp đồng thuộc cơ quan chuyên môn thực hiện nhiệm vụ khuyến nông cấp tỉnh trực tiếp làm việc tại xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bến Tre; chịu sự chỉ đạo về chuyên môn nghiệp vụ của cơ quan chuyên môn thực hiện nhiệm vụ khuyến nông cấp tỉnh, có sự phối hợp với đơn vị thực hiện nhiệm vụ khuyến nông cấp huyện và chịu sự quản lý trực tiếp của Ủy ban nhân dân xã, thị trấn (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp xã).
2. Số lượng nhân viên khuyến nông xã
Mỗi xã, thị trấn có sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp được bố trí 01 nhân viên khuyến nông xã.
3. Tiêu chuẩn tuyển chọn nhân viên khuyến nông xã
a) Là công dân Việt Nam;
b) Có trình độ học vấn tốt nghiệp cấp 2 trở lên, ưu tiên những người có trình độ chuyên môn về nông nghiệp;
c) Hiểu biết và có kinh nghiệm về nông, lâm, ngư và có khả năng tiếp thu, hướng dẫn kỹ thuật sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, có khả năng truyền đạt các chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước (đặc biệt là lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp) cho nông dân;
d) Có uy tín với nhân dân tại địa phương; có tinh thần gương mẫu trong việc đưa tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp; thực hiện tốt các chủ trương chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi;
e) Có sức khỏe tốt, tự nguyện tham gia và phục vụ lâu dài tại địa phương.
4. Cách thức tuyển chọn nhân viên khuyến nông xã
a) Ủy ban nhân dân xã, thị trấn đề xuất cá nhân có đủ tiêu chuẩn dự tuyển vào vị trí nhân viên khuyến nông xã đến cơ quan chuyên môn thực hiện nhiệm vụ khuyến nông cấp tỉnh ;
b) Cơ quan chuyên môn thực hiện nhiệm vụ khuyến nông cấp tỉnh xét tuyển và thông báo kết quả đến Ủy ban nhân dân cấp xã và cá nhân tham gia dự tuyển.
5. Thời hạn hợp đồng
Thực hiện theo quy định của pháp luật về hợp đồng lao động.
Điều 3. Quy định về nhiệm vụ và Quy chế hoạt động của nhân viên khuyến nông xã
1. Nhiệm vụ
a) Hướng dẫn, cung cấp thông tin đến người sản xuất, tuyên truyền, phổ biến pháp luật, chính sách của Đảng và Nhà nước về nông nghiệp và phát triển nông thôn, tiến bộ khoa học và công nghệ, thông tin thị trường, giá cả nông sản, lịch nông vụ, phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai, dịch hại, phổ biến điển hình trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp;
b) Bồi dưỡng, tập huấn, đào tạo truyền nghề cho người sản xuất để nâng cao kiến thức, kỹ năng sản xuất, quản lý kinh tế; tổ chức tham quan, khảo sát, học tập cho người sản xuất;
c) Tham gia xây dựng các mô hình trình diễn về áp dụng tiến bộ khoa học công nghệ phù hợp với từng địa phương, nhu cầu của người sản xuất, định hướng phát triển của ngành, ưu tiên mô hình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt, mô hình sản xuất có chứng nhận, mô hình sản xuất nông nghiệp hữu cơ, mô hình liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm, mô hình sản xuất nông nghiệp kết hợp du lịch sinh thái; và chuyển giao kết quả từ mô hình trình diễn ra diện rộng;
d) Tiếp thu và phản ánh lên cấp có thẩm quyền nguyện vọng của nông dân về khoa học công nghệ, cơ chế chính sách trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn;
đ) Tư vấn và dịch vụ trong các lĩnh vực
- Tư vấn, hỗ trợ chính sách, pháp luật về thị trường, khoa học công nghệ, áp dụng kinh nghiệm tiên tiến trong sản xuất, kinh doanh, phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, thủy lợi và phát triển nông thôn;
- Tư vấn phát triển, ứng dụng công nghệ sau thu hoạch, chế biến nông lâm sản, thủy sản;
- Tư vấn, hỗ trợ cải tiến, hợp lý hoá sản xuất, hạ giá thành sản phẩm của tổ chức kinh tế tập thể và tư nhân trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, thuỷ lợi và phát triển nông thôn trên địa bàn cấp xã;
- Dịch vụ trong các lĩnh vực pháp luật, tập huấn, cung cấp thông tin, chuyển giao công nghệ, xúc tiến thương mại, thị trường giá cả, xây dựng dự án, cung cấp kỹ thuật, thiết bị và các hoạt động khác có liên quan đến nông nghiệp và phát triển nông thôn theo quy định của pháp luật;
- Liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị sản phẩm;
e) Tham gia thực hiện các nhiệm vụ khác cơ quan chuyên môn thực hiện công tác khuyến nông địa phương và Ủy ban nhân dân cấp xã giao.
2. Quyền hạn
a) Được tham dự các Hội nghị của xã bàn về sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp và phát triển nông thôn;
b) Được thông tin ý kiến của cơ quan chuyên môn thực hiện nhiệm vụ khuyến nông cấp tỉnh với chính quyền địa phương xã trong công tác khuyến nông và cùng chính quyền bàn biện pháp tổ chức thực hiện;
c) Được tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp xã việc tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp và cùng chính quyền địa phương tổ chức thực hiện kế hoạch có hiệu quả;
d) Được báo cáo và đề xuất với cơ quan chuyên môn thực hiện nhiệm vụ khuyến nông cấp tỉnh, địa phương những biện pháp nhằm giúp xã thực hiện kế hoạch sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, khắc phục thiên tai và các nội dung khác có liên quan.
Điều 4. Quản lý và sử dụng nhân viên khuyến nông xã
1. Cơ quan chuyên môn thực hiện nhiệm vụ khuyến nông cấp tỉnh chịu trách nhiệm trực tiếp hướng dẫn, quản lý về chuyên môn nghiệp vụ và thực hiện chế độ chính sách theo quy định đối với nhân viên khuyến nông xã.
2. Ủy ban nhân dân xã căn cứ nhiệm vụ của nhân viên khuyến nông xã có trách nhiệm quản lý, đánh giá chất lượng, hiệu quả và thời gian làm việc của nhân viên khuyến nông xã.
Điều 5. Điều kiện làm việc đối với nhân viên khuyến nông xã
1. Nhân viên khuyến nông xã được chính quyền địa phương nơi công tác tạo điều kiện thuận lợi để thực hiện nhiệm vụ khuyến nông trên địa bàn.
2. Được cung cấp tài liệu kỹ thuật khuyến nông phục vụ cho công tác tuyên truyền phổ biến khoa học kỹ thuật.
3. Được tham gia các khoá đào tạo, tham quan, hội thảo nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ do cơ quan chuyên môn thực hiện nhiệm vụ khuyến nông cấp tỉnh, địa phương tổ chức.
4. Được ưu tiên tham gia các chương trình, mô hình khuyến nông triển khai trên địa bàn xã.
Điều 6. Chế độ thù lao và nguồn kinh phí thực hiện
1. Nhân viên Khuyến nông xã được hưởng chế độ thù lao bằng 1.0 lần mức lương cơ sở/người/tháng.
2. Nguồn kinh phí thù lao cho nhân viên khuyến nông xã chi từ nguồn ngân sách tỉnh được tổng hợp vào dự toán sự nghiệp nông nghiệp hàng năm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
a) Hàng năm xây dựng kế hoạch kinh phí chi trả thù lao cho nhân viên khuyến nông xã trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định;
b) Chỉ đạo cơ quan chuyên môn thực hiện nhiệm vụ khuyến nông cấp tỉnh
- Xét tuyển, ký hợp đồng công việc với nhân viên khuyến nông xã trên cơ sở đề xuất của Ủy ban nhân dân cấp xã theo quy định của pháp luật;
- Quản lý, chi trả và thanh quyết toán nguồn kinh phí theo quy định của pháp luật;
- Định kỳ hàng năm cơ quan chuyên môn thực hiện nhiệm vụ khuyến nông cấp tỉnh chủ trì phối hợp Ủy ban nhân dân cấp xã đánh giá hiệu quả, chất lượng hoạt động nhân viên khuyến nông xã, báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong việc lập kế hoạch kinh phí chi trả thù lao cho nhân viên khuyến nông xã theo kế hoạch hàng năm trình Ủy ban nhân dân tỉnh; thực hiện việc cấp phát kinh phí theo quy định hiện hành.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
Phối hợp với cơ quan chuyên môn thực hiện nhiệm vụ khuyến nông cấp tỉnh chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã trong việc tuyển chọn nhân viên khuyến nông xã.
4. Ủy ban nhân dân các xã
a) Chủ trì, phối hợp với cơ quan chuyên môn thực hiện công tác khuyến nông địa phương đề xuất cá nhân có đủ tiêu chuẩn theo quy định tại
b) Căn cứ vào nhiệm vụ của nhân viên khuyến nông xã, chịu trách nhiệm quản lý, đánh giá chất lượng, hiệu quả và thời gian làm việc của nhân viên khuyến nông xã.
5. Cơ quan chuyên môn thực hiện công tác khuyến nông địa phương
a) Phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã đề xuất cá nhân đủ tiêu chuẩn theo quy định tại
b) Phối hợp, hỗ trợ nhân viên khuyến nông xã trong việc thực hiện nhiệm vụ khuyến nông tại địa phương.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Nội vụ, Tài chính; thủ trưởng cơ quan chuyên môn thực hiện nhiệm vụ khuyến nông cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2019 và thay thế Quyết định số 14/2018/QĐ-UBND ngày 13 tháng 4 năm 2018 về việc quy định nhân viên khuyến nông xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 67/2009/QĐ-UBND về tổ chức và hoạt động của nhân viên khuyến nông xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Nghị quyết 26/2008/NQ-HĐND phê duyệt Đề án xây dựng mạng lưới nhân viên khuyến nông cơ sở tỉnh do hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khóa VIII kỳ họp thứ 15 ban hành
- 3Quyết định 14/2012/QĐ-UBND Quy định về tổ chức, nhiệm vụ, tiêu chuẩn, chế độ phụ cấp, tuyển chọn, sử dụng và quản lý nhân viên bảo vệ thực vật, thú y và khuyến nông công tác trên địa bàn cấp xã, tỉnh Sóc Trăng
- 4Quyết định 14/2018/QĐ-UBND quy định về nhân viên khuyến nông xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 5Quyết định 269/QĐ-UBND năm 2019 Quy chế phối hợp công tác và chế độ thông tin báo cáo giữa Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố về công tác chăn nuôi và thú y, trồng trọt và bảo vệ thực vật, khuyến nông trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 6Quyết định 16/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 16/2019/QĐ-UBND quy định về nhân viên khuyến nông xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 7Quyế định 192/QĐ-UBND công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2020 và tháng 01 năm 2021
- 1Quyết định 14/2018/QĐ-UBND quy định về nhân viên khuyến nông xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 2Quyết định 16/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 16/2019/QĐ-UBND quy định về nhân viên khuyến nông xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 3Quyế định 192/QĐ-UBND công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2020 và tháng 01 năm 2021
- 1Thông tư 04/2009/TT-BNN hướng dẫn nhiệm vụ của cán bộ, nhân viên chuyên môn, kỹ thuật ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn công tác trên địa bàn cấp xã do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Quyết định 67/2009/QĐ-UBND về tổ chức và hoạt động của nhân viên khuyến nông xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 3Nghị quyết 26/2008/NQ-HĐND phê duyệt Đề án xây dựng mạng lưới nhân viên khuyến nông cơ sở tỉnh do hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khóa VIII kỳ họp thứ 15 ban hành
- 4Thông tư liên tịch 14/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Nội vụ ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7Quyết định 14/2012/QĐ-UBND Quy định về tổ chức, nhiệm vụ, tiêu chuẩn, chế độ phụ cấp, tuyển chọn, sử dụng và quản lý nhân viên bảo vệ thực vật, thú y và khuyến nông công tác trên địa bàn cấp xã, tỉnh Sóc Trăng
- 8Nghị định 83/2018/NĐ-CP về khuyến nông
- 9Quyết định 269/QĐ-UBND năm 2019 Quy chế phối hợp công tác và chế độ thông tin báo cáo giữa Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố về công tác chăn nuôi và thú y, trồng trọt và bảo vệ thực vật, khuyến nông trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Quyết định 16/2019/QĐ-UBND quy định về nhân viên khuyến nông xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- Số hiệu: 16/2019/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/03/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Cao Văn Trọng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/04/2019
- Ngày hết hiệu lực: 11/05/2020
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực