Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 67/2009/QĐ-UBND

Hà Nội, ngày 13 tháng 05 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA NHÂN VIÊN KHUYẾN NÔNG XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN NƠI CÓ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI.

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 56/2005/NĐ-CP ngày 24/6/2005 của Chính phủ về khuyến nông, khuyến ngư;
Căn cứ Thông tư số 04/2009/TT-BNN ngày 21/01/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn nhiệm vụ của cán bộ, nhân viên chuyên môn, kỹ thuật ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công tác trên địa bàn cấp xã;
Căn cứ Nghị quyết số 14/2008/NQ-HĐND ngày 09/12/2008 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội về việc quy định mức phụ cấp đối với một số cán bộ chuyên ngành xã, phường, thị trấn và ở thôn bản trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Xét đề nghị của Liên ngành: Nội vụ - Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 75/LN: NV-NN&PTNT 21/4/2009 về việc ban hành Quy định về tổ chức và hoạt động của nhân viên khuyến nông xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Hà Nội,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy định về tổ chức và hoạt động của nhân viên khuyến nông xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Hà Nội.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 65/2003/QĐ-UB ngày 28/5/2003 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành Quy định tổ chức và hoạt động của Khuyến nông viên cơ sở trên địa bàn thành phố Hà Nội, Quyết định 1201-QĐ/UB ngày 22/8/2002 của UBND tỉnh Hà Tây về việc ban hành Quy chế tạm thời tổ chức hoạt động của mạng lưới khuyến nông viên cơ sở.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc các Sở: Nội vụ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thành phố trực thuộc và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (để báo cáo);
- TT Thành ủy, TT HĐND TP (để báo cáo);
- Đ/c Chủ tịch UBND TP (để báo cáo);
- Các đ/c PCT UBND TP;
- Cục Kiểm tra văn bản – Bộ Tư pháp; (để kiểm tra);
- Website Chính phủ, Công báo UBND Thành phố;
- VPUB: các PVP, NN (Túy, Hùng), KT, TH;
- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trịnh Duy Hùng

 

QUY ĐỊNH

 VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA NHÂN VIÊN KHUYẾN NÔNG XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN NƠI CÓ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 67/2009/QĐ-UBND ngày 13/5/2009 của UBND thành phố Hà Nội)

Chương 1.

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định về tổ chức và hoạt động của nhân viên khuyến nông xã, phường, thị trấn (sau đây được gọi chung là cấp xã) nơi có sản xuất nông nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Nhân viên làm công tác khuyến nông tại các xã, phường, thị trấn nơi có sản xuất nông nghiệp.

Điều 3. Về tổ chức và thẩm quyền quản lý

1. Tại mỗi xã, phường, thị trấn nơi có sản xuất nông nghiệp được bố trí một nhân viên khuyến nông.

2. Nhân viên khuyến nông do UBND cấp xã ký hợp đồng theo quy định hiện hành của Luật Lao động, sau khi có sự thỏa thuận của Trạm Khuyến nông cấp huyện; thời hạn ký hợp đồng là 01 năm.

3. Nhân viên khuyến nông chịu sự quản lý nhà nước của UBND cấp xã; đồng thời chịu sự hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Trạm Khuyến nông cấp huyện.

Điều 4. Tiêu chuẩn nhân viên khuyến nông

1. Có trình độ chuyên môn từ trung cấp nông nghiệp trở lên;

2. Độ tuổi: theo quy định của Luật Lao động;

3. Có hộ khẩu thường trú tại địa phương;

4. Có khả năng tổ chức, quản lý và tham mưu đề xuất với chính quyền địa phương về công tác khuyến nông; có phẩm chất đạo đức và sức khỏe tốt.

Chương 2.

NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ PHỤ CẤP CỦA NHÂN VIÊN KHUYẾN NÔNG CẤP XÃ

Điều 5. Nhiệm vụ của nhân viên khuyến nông

1. Tham mưu cho UBND cấp xã xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình, kế hoạch khuyến nông hàng năm; hướng dẫn, cung cấp thông tin đến người sản xuất, tuyên truyền chủ trương, chính sách tiến độ khoa học và công nghệ, thông tin thị trường, giá cả, phổ biến điển hình trong sản xuất nông lâm ngư nghiệp;

2. Tham gia bồi dưỡng, tập huấn, đào tạo truyền nghề, để nâng cao kiến thức, kỹ năng quản lý kinh tế, kinh nghiệm cho người sản xuất;

3. Phối hợp xây dựng các mô hình trình diễn về tiến bộ khoa học công nghệ tại địa phương và chuyển giao kết quả từ mô hình trình diễn ra diện rộng;

4. Định kỳ hoặc đột xuất tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện công tác khuyến nông; tiếp thu và phản ánh lên cấp có thẩm quyền nguyện vọng của nông dân về khoa học công nghệ, cơ chế chính sách trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn;

5. Tư vấn và dịch vụ trong các lĩnh vực: hỗ trợ chính sách, pháp luật về thị trường, khoa học công nghệ; kinh doanh, phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, thủy lợi, xúc tiến thương mại, thị trường giá cả, xây dựng dự án, cung cấp vật tư kỹ thuật, thiết bị và các hoạt động khác có liên quan đến nông nghiệp và phát triển nông thôn theo quy định của pháp luật.

6. Thực hiện nhu cầu khác do Trạm Khuyến nông cấp huyện và UBND cấp xã giao.

Điều 6. Phụ cấp của nhân viên khuyến nông

Nhân viên khuyến nông cấp xã được hưởng phụ cấp hàng tháng bằng hệ số 0,8 mức lương tối thiểu theo Quyết định số 72/2008/QĐ-UBND ngày 31/12/2008 của UBND thành phố Hà Nội.

Chương 3.

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 7. Trách nhiệm của các Sở, ngành có liên quan

Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, các Sở, ngành có liên quan phối hợp với UBND cấp huyện thực hiện Quy định này.

Điều 8. Trách nhiệm của UBND cấp huyện

1. Tổ chức chỉ đạo và đôn đốc kiểm tra việc thực hiện Quy định này tại địa phương.

2. Phối hợp với các Sở, ngành liên quan giải quyết các vấn đề phát sinh.

Điều 9. Trách nhiệm của UBND cấp xã

1. Tổ chức thực hiện nghiêm túc, đầy đủ những nội dung của Quy định này.

2. Chủ động phối hợp với Trạm khuyến nông cấp huyện, tạo thuận lợi cho nhân viên khuyến nông hoàn thành nhiệm vụ được giao.

Điều 10. Khen thưởng và xử lý vi phạm

Tổ chức, cá nhân có thành tích trong quá trình thực hiện Quy định này sẽ được xem xét khen thưởng theo quy định hiện hành; nếu có hành vi vi phạm thì tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xem xét, xử lý theo quy định của pháp luật.

Điều 11. Điều khoản thi hành

Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề gì vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung; UBND các quận, huyện, thành phố trực thuộc phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố xem xét, quyết định.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 67/2009/QĐ-UBND về tổ chức và hoạt động của nhân viên khuyến nông xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành

  • Số hiệu: 67/2009/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 13/05/2009
  • Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
  • Người ký: Trịnh Duy Hùng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 23/05/2009
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản