- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Luật giao thông đường bộ 2008
- 4Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 5Thông tư 10/2010/TT-BGTVT quy định về quản lý và bảo trì đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 1Quyết định 17/2022/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 16/2012/QĐ-UBND quy định về quản lý, bảo trì hệ thống đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 2Quyết định 91/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành hết hiệu lực đến hết ngày 31/12/2022
- 3Quyết định 376/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La kỳ 2019-2023
- 4Quyết định 455/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2012/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 17 tháng 9 năm 2012 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ, BẢO TRÌ HỆ THỐNG ĐƯỜNG HUYỆN, ĐƯỜNG XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND số 11/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản Quy phạm pháp luật của HĐND và UBND số 31/2004/QH11 ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ, Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BGTVT ngày 19 tháng 4 năm 2010 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về quản lý và bảo trì đường bộ;
Xét đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 756/TTr-SGTVT ngày 21 tháng 8 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUẢN LÝ, BẢO TRÌ HỆ THỐNG ĐƯỜNG HUYỆN, ĐƯỜNG XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 16/2012/QĐ-UBND ngày 17/9/2012 của UBND tỉnh Sơn La)
1. Hệ thống đường huyện, đường xã theo quy định tại Điểm c, Điểm d Khoản 1, Điều 39, Luật Giao thông đường bộ năm 2008 trên địa bàn tỉnh Sơn La.
2. Quy định quản lý, bảo trì; tổ chức bộ máy quản lý, bảo trì; vốn quản lý, bảo trì đường huyện, đường xã, hệ thống đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Quy định này áp dụng đối với các cơ quan; tổ chức, cá nhân trong và nước ngoài liên quan đến công tác quản lý, bảo trì hệ thống đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Điều 3. Nhiệm vụ của công tác quản lý đường huyện, đường xã
1. Lưu trữ, quản lý và khai thác hồ sơ hoàn công công trình (xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo, sửa chữa).
2. Lập hồ sơ quản lý đường, hồ sơ quản lý hành lang đường bộ.
3. Tổ chức thực hiện bảo vệ công trình đường bộ theo quy định.
4. Theo dõi, phát hiện và sửa chữa kịp thời các hư hỏng đường bộ; số vụ tai nạn, xác định nguyên nhân ban đầu, thiệt hại.
5. Khắc phục lũ bão, đảm bảo giao thông và báo cáo định kỳ, đột xuất theo quy định.
Điều 4. Nhiệm vụ của công tác bảo trì đường huyện, đường xã
1. Công tác bảo trì đường bộ bao gồm: Bảo dưỡng thường xuyên; sửa chữa định kỳ và sửa chữa đột xuất.
2. Bảo dưỡng thường xuyên là công việc hàng ngày hoặc theo định kỳ hàng tuần hoặc hàng tháng hoặc hàng quý, nhằm theo dõi tình trạng đường bộ, đưa ra giải pháp ngăn chặn hư hỏng, sửa chữa kịp thời những hư hỏng nhỏ ảnh hưởng đến chất lượng đường bộ, duy trì tình trạng làm việc bình thường của đường bộ để bảo đảm giao thông an toàn, thông suốt.
3. Công tác sửa chữa định kỳ bao gồm sửa chữa vừa và sửa chữa lớn; giữa hai kỳ sửa chữa lớn có ít nhất một lần sửa chữa vừa. Thời hạn sửa chữa vừa và sửa chữa lớn đường bộ theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.
4. Công tác sửa chữa đột xuất là sửa chữa các sự cố hư hỏng đường bộ do thiên tai lụt, bão hoặc các sự cố bất thường khác gây ra. Đơn vị quản lý đường bộ trực tiếp phải chủ động lập phương án, khẩn trương huy động mọi lực lượng về nhân lực, thiết bị, vật tư để tổ chức phân luồng, khắc phục đảm bảo giao thông và báo cáo nhanh về cơ quan Phòng chống lũ, bão của huyện, tỉnh để được hỗ trợ vật tư, kinh phí đảm bảo giao thông tuyến đường.
TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ, BẢO TRÌ
Điều 5. Tổ chức, biên chế bộ máy thực hiện công tác quản lý, bảo trì
1. Tổ chức bộ máy: Hệ thống đường huyện, đường xã do UBND các huyện, thành phố (gọi chung là UBND cấp huyện) tổ chức thực hiện công tác quản lý, bảo trì thông qua Phòng Kinh tế và Hạ tầng (Quản lý đô thị); Quyết định giao UBND các xã, phường, thị trấn (gọi chung là UBND cấp xã) quản lý, bảo trì hệ thống đường xã.
2. UBND cấp huyện quyết định thành lập Hạt quản lý đường bộ thuộc Phòng Kinh tế và Hạ tầng (Quản lý đô thị) để thực hiện công tác quản lý, bảo trì.
a) Biên chế Hạt: Tùy theo khối lượng đường huyện, đường xã của từng địa phương, UBND cấp huyện quyết định biên chế của Hạt quản lý đường bộ cho phù hợp (tối đa không quá 05 biên chế/ Hạt), sử dụng kinh phí quản lý, bảo trì đường bộ để chi trả lương và các khoản phụ cấp theo quy định.
b) Các biên chế Hạt thực hiện nhiệm vụ quản lý, bảo trì đường huyện, đường xã theo quyết định UBND cấp huyện.
Điều 6. Thực hiện công tác quản lý, bảo trì đường bộ
1. Công tác quản lý
a) Phòng Kinh tế và Hạ tầng (Quản lý đô thị) thực hiện công tác quản lý Nhà nước về giao thông trên địa bàn huyện.
b) Hạt quản lý đường bộ trực tiếp thực hiện công tác quản lý, bảo trì đường huyện, đường xã trên địa bàn huyện.
2. Công tác bảo trì
a) Công tác sửa chữa thường xuyên không sử dụng vật liệu: Xã hội hóa bằng hình thức giao khoán các công việc sửa chữa thường xuyên không sử dụng vật liệu cho các hộ dân ven đường, các cá nhân có đủ điều kiện hoặc tổ, bản để thực hiện.
b) Công tác sửa chữa có sử dụng vật liệu và sửa chữa đột xuất: Hạt quản lý đường bộ hoặc cán bộ giao thông xã lập dự toán chi tiết gửi Phòng Kinh tế và Hạ tầng (Quản lý đô thị) thẩm định, trình UBND cấp huyện phê duyệt, đồng thời tham mưu cho UBND cấp huyện lựa chọn đơn vị có pháp nhân để thực hiện.
Được hỗ trợ từ ngân sách tỉnh, nguồn thu từ quỹ bảo trì đường bộ; được bố trí từ nguồn ngân sách huyện, ngân sách xã; các nguồn vốn khác và huy động đóng góp của nhân dân.
Điều 8. Kế hoạch vốn quản lý, bảo trì
1. Lập kế hoạch vốn quản lý, bảo trì
a) Đối với đường huyện: Hàng năm căn cứ vào khối lượng các tuyến đường đã được UBND cấp huyện phê duyệt; vốn quản lý, bảo trì; định mức bảo dưỡng thường xuyên đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành và tình trạng thực tế của từng tuyến đường, Phòng Kinh tế và Hạ tầng (Quản lý đô thị) phối hợp với Phòng Tài chính - Kế hoạch lập Kế hoạch vốn trình UBND cấp huyện xem xét, quyết định.
b) Đối với đường xã: Hàng năm căn cứ vào khối lượng đường xã đã được UBND cấp huyện phê duyệt; vốn quản lý, bảo trì; tình trạng thực tế của từng tuyến đường, Phòng Kinh tế và Hạ tầng (Quản lý đô thị) phối hợp với Phòng Tài chính - Kế hoạch cùng Ban Tài chính xã lập Kế hoạch vốn, trình UBND cấp huyện xem xét, quyết định.
c) Đối với kế hoạch vốn đề nghị hỗ trợ từ nguồn ngân sách tỉnh: Hàng năm UBND cấp huyện lập kế hoạch vốn quản lý, bảo trì đường huyện; tổng hợp kế hoạch vốn quản lý, bảo trì đường xã (trong đó xác định rõ phần kinh phí do địa phương đảm nhận và kinh phí đề nghị hỗ trợ), trình UBND tỉnh (qua Sở Giao thông vận tải và Sở Tài chính) xem xét hỗ trợ.
2. Giao kế hoạch vốn quản lý, bảo trì
a) Đường huyện: Hàng năm trên cơ sở các nguồn vốn được giao, Phòng Kinh tế và Hạ tầng (Quản lý đô thị) phối hợp với Phòng Tài chính - Kế hoạch tham mưu cho UBND cấp huyện phân bổ vốn quản lý, bảo trì phù hợp với tình hình thực tế và tuân thủ theo đúng các quy định hiện hành.
b) Đường xã: Hàng năm trên cơ sở dự toán ngân sách được UBND cấp huyện giao và mức hỗ trợ. UBND cấp xã phân bổ vốn quản lý, bảo trì đối với từng tuyến đường xã đảm bảo hiệu quả.
3. Định mức áp dụng cho quản lý, bảo trì
a) Đối với công tác quản lý, bảo dưỡng thường xuyên áp dụng theo định mức bảo dưỡng thường xuyên được Bộ Giao thông vận tải ban hành.
b) Công tác sửa chữa định kỳ, sửa chữa đột xuất định mức đơn giá được tính toán, xác định theo hướng dẫn lập dự toán và các quy định hiện hành.
4. Trường hợp do thiên tai lũ, bão xảy ra làm hư hỏng đường và các công trình giao thông, gây ách tắc mất an toàn giao thông, UBND cấp huyện, cấp xã chủ động giải quyết. Trường hợp thiệt hại lớn, khả năng địa phương khó khăn, UBND cấp huyện lập dự toán kinh phí thiệt hại trình UBND tỉnh (qua Ban Chỉ huy phòng chống lũ, bão và tìm kiếm cứu nạn tỉnh) xem xét hỗ trợ.
Điều 9. Sử dụng, quản lý, cấp phát, thanh toán vốn quản lý, bảo trì
Việc sử dụng, quản lý, cấp phát, thanh quyết toán vốn quản lý, bảo trì đường bộ tuân thủ theo các quy định hiện hành.
Điều 10. Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính ban hành theo các văn bản hướng dẫn thực hiện quản lý, bảo trì đường huyện, đường xã trên địa bàn.
b) Hàng năm tổ chức kiểm tra, đánh giá việc thực hiện công tác quản lý, bảo trì của các huyện, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
Điều 11. Trách nhiệm của Sở Tài chính
a) Chủ trì phối hợp các đơn vị liên quan hướng dẫn cấp huyện hoàn thiện hồ sơ, thủ tục, nghiệm thu thanh quyết toán nguồn vốn giao.
b) Chủ trì, phối hợp Sở Giao thông vận tải tham mưu, trình UBND tỉnh xem xét, bố trí vốn hỗ trợ quản lý, bảo trì đường huyện, đường xã trên địa bàn theo đúng các quy định hiện hành.
Điều 12. Trách nhiệm của UBND cấp huyện
1. Căn cứ quy định tổ chức thực hiện công tác quản lý, bảo trì hệ thống đường huyện, đường xã trên địa bàn.
2. Quyết định giao UBND cấp xã quản lý, bảo trì hệ thống đường xã.
3. Thành lập Hạt quản lý đường bộ, bố trí cán bộ có năng lực, kinh nghiệm chuyên môn để tham mưu thực hiện công tác quản lý, bảo trì đường bộ trên địa bàn.
4. Hàng năm bố trí nguồn vốn và tổ chức thực hiện quản lý, bảo trì đường huyện, đường xã theo quy định.
5. Phân bổ kinh phí hỗ trợ cho cấp xã nguồn vốn quản lý, bảo trì.
6. Chỉ đạo, hướng dẫn cấp xã tiến hành triển khai, đồng thời cử cán bộ chuyên môn hướng dẫn cấp xã xây dựng kế hoạch và lập dự toán chi tiết cho các hạng mục quản lý, bảo trì hàng năm.
7. Tổng hợp kế hoạch quản lý, bảo trì hàng năm các tuyến đường huyện, đường xã báo cáo UBND tỉnh, Sở Giao thông vận tải, Sở Tài chính đồng thời báo cáo HĐND cùng cấp.
Điều 13. Trách nhiệm của UBND cấp xã
1. Tổ chức quản lý, bảo trì các tuyến đường xã trên địa bàn thuộc phạm vi được giao quản lý; bố trí cán bộ chuyên trách có năng lực trình độ chuyên môn phù hợp để thực hiện công tác quản lý, bảo trì đường xã.
2. Hàng năm bố trí nguồn vốn và tổ chức thực hiện quản lý, bảo trì.
3. Chịu trách nhiệm về nguồn vốn được giao và hiệu quả công tác quản lý, bảo trì.
1. Hàng quý, UBND cấp xã tổng hợp, báo cáo UBND cấp huyện khối lượng thực hiện quản lý, bảo trì.
2. UBND cấp huyện tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh khối lượng, kinh phí thực hiện quản lý, bảo trì (qua Sở Giao thông vận tải và Sở Tài chính), thời gian gửi báo cáo như sau:
- Báo cáo 6 tháng: Trước ngày 20 tháng 6 hàng năm.
- Báo cáo cả năm: Trước ngày 15 tháng 01 năm sau.
3. Hàng năm, UBND cấp huyện tổng hợp báo cáo UBND tỉnh quyết toán kinh phí thực hiện quản lý, bảo trì (qua Sở Giao thông vận tải và Sở Tài chính).
4. Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện có gì vướng mắc, chưa phù hợp, UBND cấp huyện phản ánh bằng văn bản về Sở Giao thông vận tải để nghiên cứu, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung kịp thời./.
- 1Quyết định 25/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý, bảo trì hệ thống đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành
- 2Quyết định 87/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý, bảo trì hệ thống đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 3Quyết định 36/2010/QĐ-UBND Quy định việc quản lý, bảo trì hệ thống đường huyện, đường xã do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 4Quyết định 17/2010/QĐ-UBND về Quy định quản lý, bảo trì hệ thống đường huyện, đường xã trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 5Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về Quy định công tác quản lý và bảo trì mạng lưới đường tỉnh, huyện, xã, chuyên dùng và đô thị trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 6Quyết định 4155/2011/QĐ-UBND quy định về quản lý, bảo trì hệ thống đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 7Quyết định 24/2010/QĐ-UBND về Quy định việc quản lý, bảo trì hệ thống đường huyện, đường xã do tỉnh Bình Định ban hành
- 8Quyết định 39/2013/QĐ-UBND về quản lý, bảo trì hệ thống đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 9Quyết định 21/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 87/2010/QĐ-UBND Quy định quản lý, bảo trì hệ thống đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 10Quyết định 14/2013/QĐ-UBND quy định về quản lý, bảo trì đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 11Quyết định 17/2022/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 16/2012/QĐ-UBND quy định về quản lý, bảo trì hệ thống đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 12Quyết định 91/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành hết hiệu lực đến hết ngày 31/12/2022
- 13Quyết định 376/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La kỳ 2019-2023
- 14Quyết định 455/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Quyết định 17/2022/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 16/2012/QĐ-UBND quy định về quản lý, bảo trì hệ thống đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 2Quyết định 91/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành hết hiệu lực đến hết ngày 31/12/2022
- 3Quyết định 376/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La kỳ 2019-2023
- 4Quyết định 455/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Luật giao thông đường bộ 2008
- 4Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 5Thông tư 10/2010/TT-BGTVT quy định về quản lý và bảo trì đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 6Quyết định 25/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý, bảo trì hệ thống đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành
- 7Quyết định 87/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý, bảo trì hệ thống đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 8Quyết định 36/2010/QĐ-UBND Quy định việc quản lý, bảo trì hệ thống đường huyện, đường xã do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 9Quyết định 17/2010/QĐ-UBND về Quy định quản lý, bảo trì hệ thống đường huyện, đường xã trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 10Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về Quy định công tác quản lý và bảo trì mạng lưới đường tỉnh, huyện, xã, chuyên dùng và đô thị trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 11Quyết định 4155/2011/QĐ-UBND quy định về quản lý, bảo trì hệ thống đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 12Quyết định 24/2010/QĐ-UBND về Quy định việc quản lý, bảo trì hệ thống đường huyện, đường xã do tỉnh Bình Định ban hành
- 13Quyết định 39/2013/QĐ-UBND về quản lý, bảo trì hệ thống đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 14Quyết định 21/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 87/2010/QĐ-UBND Quy định quản lý, bảo trì hệ thống đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 15Quyết định 14/2013/QĐ-UBND quy định về quản lý, bảo trì đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý, bảo trì hệ thống đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Sơn La
- Số hiệu: 16/2012/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/09/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Cầm Ngọc Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/09/2012
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực