- 1Luật Bảo vệ môi trường 2005
- 2Quyết định 3479/2001/QĐ-BGTVT ban hành Định mức bảo dưỡng thường xuyên Đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Quyết định 1527/2003/QĐ-BGTVT ban hành Tiêu chuẩn ngành Tiêu chuẩn kỹ thuật bảo dưỡng thường xuyên đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Luật giao thông đường bộ 2008
- 4Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 5Thông tư 10/2010/TT-BGTVT quy định về quản lý và bảo trì đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 1Quyết định 33/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý, vận hành khai thác và bảo trì công trình đường bộ đối với hệ thống đường địa phương trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 2Quyết định 254/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành kỳ 2019-2023
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2013/QĐ-UBND | Hòa Bình, ngày 16 tháng 7 năm 2013 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ, BẢO TRÌ ĐƯỜNG HUYỆN, ĐƯỜNG XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ, quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BGTVT ngày 19 tháng 4 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, quy định về quản lý và bảo trì đường bộ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quản lý, bảo trì đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ QUẢN LÝ, BẢO TRÌ ĐƯỜNG HUYỆN, ĐƯỜNG XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số:14/2013/QĐ-UBND ngày 16 tháng 7 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
Quy định này quy định về công tác quản lý, bảo trì trên các tuyến đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh.
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; các tổ chức, cá nhân liên quan đến công tác quản lý, bảo trì đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh.
1. Đường huyện là đường bộ nối trung tâm hành chính của huyện với trung tâm hành chính của xã, cụm xã hoặc trung tâm hành chính của huyện lân cận; đường có vị trí quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của huyện được cấp có thẩm quyền quyết định.
2. Đường xã là đường bộ nối trung tâm hành chính của xã với các thôn, làng, bản và đơn vị tương đương hoặc đường nối với các xã lân cận; đường có vị trí quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của xã được cấp có thẩm quyền quyết định.
3. Cơ quan quản lý đường huyện là Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh.
4. Cơ quan quản lý đường xã là Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
5. Công trình đường bộ gồm đường bộ, nơi dừng xe, đỗ xe trên đường bộ, đèn tín hiệu, biển báo hiệu, vạch kẻ đường, cọc tiêu, rào chắn, đảo giao thông, dải phân cách, cột cây số, tường, kè, hệ thống thoát nước, trạm kiểm tra tải trọng xe, trạm thu phí và các công trình, thiết bị phụ trợ đường bộ khác.
6. Bảo trì công trình là các hoạt động nhằm duy trì hoạt động bình thường và đảm bảo an toàn sử dụng công trình.
Công tác bảo trì đường huyện, đường xã bao gồm công tác bảo dưỡng thường xuyên; sửa chữa định kỳ và sửa chữa đột xuất.
7. Bảo dưỡng thường xuyên là các công việc được tiến hành thường xuyên nhằm phòng ngừa và khắc phục kịp thời những hư hỏng nhỏ của các bộ phận công trình và thiết bị. Hạn chế sự phát triển từ hư hỏng nhỏ trở thành hư hỏng lớn. Các công việc này được thực hiện thường xuyên liên tục hằng ngày, hằng tuần trên toàn bộ tuyến đường, để đảm bảo giao thông vận tải đường bộ được an toàn, thông suốt và êm thuận.
8. Công tác sửa chữa định kỳ bao gồm công tác sửa chữa vừa và công tác sửa chữa lớn.
a) Sửa chữa vừa là sửa chữa những hư hỏng, khắc phục những biểu hiện xuống cấp của bộ phận, kết cấu công trình có thể ảnh hưởng đến chất lượng khai thác đường bộ và gây mất an toàn khai thác.
b) Sửa chữa lớn là công việc sửa chữa tiến hành khi có hư hỏng hoặc xuống cấp ở nhiều bộ phận công trình nhằm khôi phục chất lượng ban đầu của công trình.
9. Sửa chữa đột xuất là công việc sửa chữa công trình đường bộ chịu các tác động đột xuất như mưa bão, lũ, lụt, động đất, va đập, cháy hoặc những tác động đột xuất khác dẫn tới những hư hỏng, xuống cấp cần được sửa chữa kịp thời để đảm bảo giao thông.
Điều 4. Yêu cầu của công tác quản lý và bảo trì đường huyện, đường xã
Thực hiện theo Khoản 1, 2, 3, 5, Điều 4, Thông tư số 10/2010/TT-BGTVT ngày 19 tháng 4 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, cụ thể như sau:
1. Đường huyện, đường xã và các công trình đường bộ sau khi hoàn thành đầu tư xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo, sửa chữa lớn, sửa chữa vừa phải được nghiệm thu và bàn giao cho đơn vị quản lý, sử dụng. Đơn vị quản lý sử dụng có trách nhiệm tổ chức quản lý, bảo trì theo quy định. Thời hạn bảo trì công trình được tính từ ngày nghiệm thu công trình đưa vào khai thác sử dụng.
2. Công tác quản lý, bảo trì đường huyện, đường xã được thực hiện theo quy trình bảo trì. Nội dung quy trình bảo trì tuân thủ các quy định của Tiêu chuẩn về quản lý, bảo trì công trình xây dựng và Sổ tay bảo dưỡng đường giao thông nông thôn của Bộ Giao thông vận tải.
a) Đối với công trình xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo áp dụng công nghệ mới, vật liệu mới; dự án có chuyển giao công nghệ mới, thì việc lập quy trình bảo trì do nhà thầu thiết kế hoặc nhà thầu cung cấp thiết bị kỹ thuật lập, bàn giao cho cơ quan quản lý đường bộ hoặc tổ chức, cá nhân bảo trì, khai thác đường bộ cùng với hồ sơ hoàn công. Chi phí cho việc lập quy trình bảo trì được tính vào tổng mức đầu tư của dự án.
b) Đối với các công trình không thuộc Điểm a, Khoản 2 của Điều này các tổ chức, cá nhân thực hiện công tác quản lý, bảo trì theo các tiêu chuẩn kỹ thuật và các quy định hiện hành.
c) Đối với công trình đầu tư theo hình thức: BOT (Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao), BTO (Xây dựng - Chuyển giao - Kinh doanh), BT (Xây dựng - Chuyển giao), PPP (Hợp tác Công - Tư), nhà đầu tư phải căn cứ quy mô công trình nêu tại Điểm a, Khoản 2 của Điều này để lập quy trình bảo trì, gửi tới cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký kết và thực hiện Hợp đồng dự án BOT, BTO, BT, PPP để chấp thuận trước khi hoàn thành đưa công trình vào khai thác, sử dụng. Áp dụng theo các quy định hiện hành đối với các công trình không thuộc Điểm a, Khoản 2 của Điều này.
3. Nhà thầu thực hiện công tác bảo trì đường huyện, đường xã phải thực hiện đầy đủ yêu cầu về an toàn, vệ sinh và môi trường theo quy định sau:
a) Khi thực hiện công tác bảo trì, nhà thầu phải có biện pháp, tiến độ, bố trí thời gian và tổ chức thi công hợp lý, đủ biển báo hiệu, đèn tín hiệu giao thông, phân luồng, phân làn và có người gác hướng dẫn giao thông đảm bảo cho người, phương tiện tham gia giao thông qua lại an toàn, thông suốt theo phương án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Tuân thủ các quy định của Luật Bảo vệ môi trường; các quy phạm an toàn lao động; an toàn trong thi công; an toàn lao động trong sử dụng máy móc, thiết bị thi công.
4. Công tác bảo trì sau khi nghiệm thu, bàn giao phải được bảo hành trong thời gian tối thiểu 12 tháng (mười hai tháng) đối với sửa chữa định kỳ hoặc bước 2 quy định tại Khoản 3, Điều 6 của Quy định này. Đối với công tác bảo dưỡng thường xuyên, phải đảm bảo hoạt động hiệu quả, an toàn đúng tiêu chuẩn kỹ thuật.
QUẢN LÝ VÀ BẢO TRÌ ĐƯỜNG HUYỆN, ĐƯỜNG XÃ
Điều 5. Nội dung công tác quản lý đường huyện, đường xã
1. Lưu trữ, quản lý và sử dụng hồ sơ hoàn công công trình xây dựng mới, sửa chữa định kỳ, sửa chữa đột xuất phục vụ công tác quản lý, bảo trì đường huyện, đường xã.
2. Lập hồ sơ quản lý đối với đường huyện theo Khoản 2, Điều 5, Thông tư số 10/2010/TT-BGTVT ngày 19 tháng 4 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, cụ thể như sau:
a) Quản lý hồ sơ, tài liệu kỹ thuật có liên quan
- Đối với các công trình cầu, ngầm tràn: Gồm các tài liệu trích hồ sơ hoàn công như bình đồ, mặt cắt dọc, mặt cắt ngang cầu, mặt cắt địa chất, hồ sơ đền bù giải phóng mặt bằng, hồ sơ mốc lộ giới, hồ sơ kiểm định, hồ sơ cấp phép thi công; lập sổ lý lịch cầu, cập nhật kết quả các đợt kiểm tra, các dự án sửa chữa định kỳ, sửa chữa đột xuất; sổ tuần tra, kiểm tra cầu.
- Đối với công trình đường bộ, kè bảo vệ đường bộ, cống trên đường bộ, các công trình nhân tạo tương tự: Gồm các tài liệu trích hồ sơ hoàn công như bình đồ, mặt cắt dọc, mặt cắt ngang, mặt cắt địa chất, hồ sơ đền bù giải phóng mặt bằng, hồ sơ mốc lộ giới, hồ sơ cấp phép thi công; lập bình đồ duỗi thẳng và lập các biến động về tổ chức giao thông sử dụng đất dành cho đường bộ, sổ tuần đường, cập nhật kết quả các đợt kiểm tra, các dự án sửa chữa định kỳ, sửa chữa đột xuất.
- Đối với bến phà đường bộ: Gồm các tài liệu trích hồ sơ hoàn công như bình đồ (kể cả bình đồ bố trí phao tiêu, đèn tín hiệu hướng dẫn giao thông thủy khi đi qua khu vực bến phà), tổ chức giao thông, mặt cắt dọc, mặt cắt ngang bến, hồ sơ đền bù giải phóng mặt bằng, hồ sơ mốc lộ giới, hồ sơ cấp phép thi công; cập nhật các thay đổi về luồng về lưu lượng người, phương tiện tham gia giao thông; các thay đổi về tổ chức giao thông, kết quả kiểm tra và dự án sửa chữa định kỳ.
- Hồ sơ quản lý hành lang an toàn đường bộ bao gồm tình trạng sử dụng đất hành lang an toàn đường bộ, các công trình ảnh hưởng đến an toàn đường bộ, an toàn giao thông; vi phạm, thời điểm vi phạm và quá trình xử lý vi phạm.
b) Bảo quản hồ sơ, tài liệu: Hồ sơ, tài liệu phải được lưu giữ, bảo quản tại các nơi lưu giữ đảm bảo việc sử dụng lâu dài; đánh ký hiệu đối với từng công trình để dễ tìm khi cần thiết.
3. Lập hồ sơ quản lý đối với đường xã
- Lập hồ sơ mạng lưới đường xã, trên đó thể hiện từng vị trí cầu, cống.
- Thống kê hiện trạng công trình trên tuyến.
Điều 6. Nội dung bảo trì đường huyện, đường xã
1. Bảo dưỡng thường xuyên
a) Đối với đường huyện: Nội dung công tác bảo dưỡng thường xuyên theo Phụ lục I. Tùy theo điều kiện thực tế, tình trạng từng tuyến đường và nguồn kinh phí, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố lập kế hoạch lựa chọn các công việc cần thiết để thực hiện cho phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương.
b) Đối với đường xã: Nội dung công tác bảo dưỡng thường xuyên theo Phụ lục II. Tùy theo điều kiện thực tế, tình trạng từng tuyến đường và nguồn kinh phí, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn lập kế hoạch lựa chọn các công việc cần thiết để thực hiện cho phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương.
2. Sửa chữa định kỳ
Căn cứ hiện trạng từng tuyến đường để sửa chữa, khắc phục những biểu hiện xuống cấp của bộ phận, kết cấu công trình. Nội dung công tác sửa chữa định kỳ theo Phụ lục III.
3. Sửa chữa đột xuất
Đơn vị trực tiếp quản lý phải chủ động, tích cực huy động lực lượng, vật tư, thiết bị để tổ chức đảm bảo giao thông và hướng dẫn phân luồng xe; đồng thời báo cáo đơn vị quản lý cấp trên; kịp thời thông báo đến phương tiện thông tin đại chúng khi cầu đường bị hư hỏng nặng. Sửa chữa đột xuất chia làm hai bước, nội dung theo Phụ lục IV.
Điều 7. Áp dụng tiêu chuẩn kỹ thuật, định mức trong công tác quản lý, bảo trì đường huyện, đường xã
1. Bảo dưỡng thường xuyên
c) Các hạng mục không có trong các quy định ở Điểm a, b Khoản 1 Điều này, được phép tham khảo áp dụng các tiêu chuẩn, định mức, đơn giá tương ứng của các ngành khác hoặc của địa phương đã được cơ quan có thẩm quyền ban hành.
Việc áp dụng các tiêu chuẩn, định mức, đơn giá có thể được điều chỉnh khi được cơ quan có thẩm quyền ban hành các bộ định mức, đơn giá mới theo thời điểm thực hiện công trình.
2. Sửa chữa định kỳ, sửa chữa đột xuất: Áp dụng tiêu chuẩn kỹ thuật và định mức quy định như đối với công trình trong sửa chữa và xây dựng cơ bản hiện hành.
Điều 8. Nguồn vốn để thực hiên công tác quản lý, bảo trì đường huyện, đường xã
1. Nguồn vốn
a) Đối với đường huyện: Từ nguồn chi thường xuyên trong dự toán ngân sách hằng năm của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các nguồn vốn khác.
b) Đối với đường xã: Từ nguồn chi thường xuyên trong dự toán ngân sách hằng năm của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các nguồn vốn khác.
2. Quản lý và sử dụng kinh phí quản lý, bảo trì đường huyện, đường xã theo quy định hiện hành.
Điều 9. Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải
1. Hướng dẫn thực hiện các quy định về quản lý, bảo trì đường huyện, đường xã, các tiêu chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật và các quy định khác về quản lý, bảo trì đường huyện, đường xã.
2. Lực lượng Thanh tra giao thông phối hợp với chính quyền địa phương (khi có đề nghị) để thực hiện nhiệm vụ bảo vệ công trình đường bộ, quản lý sử dụng đất trong hành lang an toàn đường bộ theo quy định của pháp luật.
3. Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện về quản lý, bảo trì và đầu tư xây dựng cải tạo nâng cấp đường huyện, đường xã.
4. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ quản lý, bảo trì đối với các đơn vị được giao quản lý đường huyện, đường xã.
Điều 10. Trách nhiệm của các sở, ngành liên quan
Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao, các sở, ngành liên quan có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, phối hợp thực hiện công tác quản lý, bảo trì đường huyện, đường xã theo quy định.
Điều 11. Trách nhiệm của Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố
1. Bố trí kinh phí thực hiện quản lý và bảo trì đường huyện trong dự toán chi thường xuyên hằng năm của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
2. Chỉ đạo phòng, ban chuyên môn trực thuộc thực hiện chức năng quản lý nhà nước trong lĩnh vực giao thông, hướng dẫn, tổ chức kiểm tra, thanh tra việc quản lý, bảo trì đường huyện, đường xã.
3. Đối với việc cải tạo, nâng cấp đường đang khai thác, chỉ đạo nhà thầu thi công thực hiện quản lý bảo trì, đảm bảo an toàn giao thông theo quy định.
4. Tổ chức thực hiện nhiệm vụ quản lý, bảo trì hệ thống đường huyện.
5. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến và giáo dục nhân dân hiểu, thực hiện các quy định về phạm vi đất dành cho đường bộ, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
7. Quản lý sử dụng đất trong chỉ giới xây dựng theo quy định của pháp luật. Phát hiện và xử lý kịp thời các trường hợp lấn chiếm, sử dụng trái phép đất hành lang an toàn đường bộ.
8. Chỉ đạo đơn vị quản lý và các lực lượng liên quan thực hiện các biện pháp bảo vệ công trình đường bộ.
9. Cấp, thu hồi giấy phép thi công xây dựng liên quan đến các tuyến đường huyện.
10. Giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn huyện theo quy định của pháp luật.
Điều 12. Trách nhiệm của Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
1. Bố trí kinh phí thực hiện quản lý và bảo trì đường xã trong dự toán chi thường xuyên hằng năm của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
2. Tuyên truyền hướng dẫn nhân dân thực hiện nghiêm các quy định của pháp luật về bảo vệ công trình giao thông và an toàn giao thông đường bộ.
3. Đối với việc cải tạo, nâng cấp đường đang khai thác, chỉ đạo nhà thầu thi công thực hiện quản lý bảo trì, đảm bảo an toàn giao thông theo quy định.
4. Tổ chức thực hiện nhiệm vụ quản lý, bảo trì đường xã.
6. Quản lý việc sử dụng đất trong và ngoài hành lang an toàn đường bộ theo quy định của pháp luật. Phát hiện và xử lý kịp thời các trường hợp lấn chiếm, sử dụng trái phép đất hành lang an toàn đường bộ.
7. Phối hợp với đơn vị quản lý và các lực lượng liên quan thực hiện các biện pháp bảo vệ công trình đường bộ.
8. Phối hợp chặt chẽ với cơ quan chuyên môn cấp trên trong việc xây dựng quy hoạch chung, trong đó có kết cấu hạ tầng giao thông.
9. Kiên quyết xử lý nghiêm minh, đúng pháp luật đối với tập thể và cá nhân xâm hại công trình giao thông.
1. Các Quy định trước đây về công tác quản lý, bảo trì đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh trái với Quy định này đều bãi bỏ.
2. Trong quá trình thực hiện Quy định này, nếu có vướng mắc, phát sinh, các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về Sở Giao thông vận tải để tổng hợp, báo cáo với Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
NỘI DUNG CÔNG TÁC BẢO DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN ĐƯỜNG HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số: 14/2013/QĐ-UBND ngày 16 tháng 7 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
TT | Công việc thực hiện |
1 | Tuần tra, kiểm tra thường xuyên |
2 | Sửa chữa nhỏ (ổ gà, bong bật, lún cục bộ…) |
3 | Xử lý cao su, sình lún |
4 | Phát cây, cắt cỏ |
5 | Khơi rãnh khi trời mưa |
6 | Phát quang cây cỏ (cầu, cống, ngầm) |
7 | Hót đất sụt |
8 | Thông thoát nước công trình |
9 | Thanh thải dòng chẩy |
10 | Vét rãnh, sửa mái taluy |
11 | Bổ sung biển báo |
12 | Bạt lề đường |
13 | Lau chùi cọc tiêu, biển báo |
14 | Nắn sửa cọc tiêu, biển báo, giải phân làn |
15 | Vệ sinh mặt đường |
16 | Vệ sinh mặt, mố, lan can cầu |
17 | Cập nhật số liệu cầu đường và thu thập tình hình bão lũ |
18 | Trực lũ bão |
19 | Quét vôi hệ thống báo hiệu, lan can cầu |
20 | Sơn cột Km, cột H, đầu cọc tiêu. |
21 | Sơn biển báo + cột các loại |
22 | Kiểm tra hàng tháng |
23 | Kiểm tra khẩn cấp |
24 | Kiểm tra định kỳ năm |
NỘI DUNG CÔNG TÁC BẢO DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN ĐƯỜNG XÃ
(Kèm theo Quyết định số : 14 /2013/QĐ-UBND ngày 16 tháng 7 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
TT | Công việc thực hiện |
1 | Tuần tra, kiểm tra thường xuyên |
2 | Sửa chữa nhỏ (ổ gà, bong bật, lún cục bộ…) |
3 | Xử lý cao su, sình lún |
4 | Phát cây, cắt cỏ |
5 | Khơi rãnh khi trời mưa |
6 | Phát quang cây cỏ (cầu, cống, ngầm) |
7 | Hót đất sụt |
8 | Bổ sung biển báo |
9 | Bạt lề đường |
10 | Lau chùi cọc tiêu, biển báo |
11 | Vệ sinh mặt đường |
12 | Cập nhật số liệu cầu đường và thu thập tình hình bão lũ |
13 | Trực lũ bão |
14 | Quét vôi hệ thống báo hiệu, lan can cầu |
15 | Sơn cột Km, cột H, đầu cọc tiêu. |
16 | Sơn biển báo + cột các loại |
17 | Kiểm tra hàng tháng |
18 | Kiểm tra khẩn cấp |
19 | Kiểm tra định kỳ năm |
NỘI DUNG CÔNG TÁC SỬA CHỮA ĐỊNH KỲ
(Kèm theo Quyết định số: 14 /2013/QĐ-UBND ngày 16 tháng 7 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
1. Đối với đường bộ
Thời hạn sửa chữa vừa và sửa chữa lớn đường bộ được quy định theo loại kết cấu mặt đường và lưu lượng xe tính toán thiết kế mặt đường theo bảng dưới đây:
TT | Loại kết cấu mặt đường | Thời hạn sửa chữa vừa (năm) | Thời hạn sửa chữa lớn (năm) |
1 | Bê tông nhựa | 4 | 12 |
2 | Bê tông xi măng | 8 | 24 |
3 | Đá dăm trộn nhựa, đá dăm đen | 3 | 9 |
4 | Thấm nhập nhựa; láng nhựa 2, 3 lớp | 3 | 6 |
5 | Đá dăm tiêu chuẩn, cấp phối đá dăm | 2 | 4 |
6 | Cấp phối thiên nhiên | 1 | 3 |
Thời hạn quy định sửa chữa vừa và sửa chữa lớn đường bộ được điều chỉnh bằng hệ số chiết giảm phù hợp với điều kiện về thời gian sử dụng đường bộ và tăng trưởng lưu lượng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ. Các hệ số này được vận dụng theo quy định tương tự hệ số (Kt), (K1) tại các Phụ lục của Định mức bảo dưỡng thường xuyên đường bộ hiện hành.
2. Đối với cầu đường bộ
- Cầu tạm: Công tác sửa chữa định kỳ phải căn cứ vào kết quả kiểm tra định kỳ.
- Các cầu khác: Công tác sửa chữa định kỳ phải căn cứ vào kết quả kiểm tra định kỳ, kết quả kiểm định.
3. Đối với hầm đường bộ, bến phà: Ngoài sửa chữa theo quy trình vận hành khai thác phù hợp với quy định, phải sửa chữa định kỳ căn cứ vào kết quả kiểm tra định kỳ.
NỘI DUNG CÔNG TÁC SỬA CHỮA ĐỘT XUẤT
(Kèm theo Quyết định số: 14 /2013/QĐ-UBND ngày 16 tháng 7 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
1. Bước 1: Khẩn trương khôi phục đảm bảo giao thông nhanh nhất, ổn định hoạt động giao thông vận tải đường bộ, nhằm giảm thiểu thiệt hại, hạn chế tối đa tác động xấu đến kinh tế, xã hội và môi trường.
Để thực hiện bước 1, chủ đầu tư hoặc cơ quan chịu trách nhiệm quản lý công trình, tài sản đó được chỉ định ngay nhà thầu thi công và tư vấn thiết kế đủ năng lực (gọi chung là nhà thầu) để thực hiện.
Sau khi hoàn tất công việc bước 1, chậm nhất là 45 ngày làm việc, chủ đầu tư hoặc cơ quan chịu trách nhiệm quản lý công trình, tài sản đó chỉ đạo nhà thầu lập và hoàn chỉnh hồ sơ hoàn công, trình cấp thẩm quyền thẩm định, phê duyệt theo quy định hiện hành.
2. Bước 2: Khôi phục lại công trình về tiêu chuẩn kỹ thuật như trước khi xảy ra sự cố, gia cố nhằm kiên cố hóa công trình, nâng cấp hoặc xây dựng mới. Bước 2 được thực hiện theo trình tự, thủ tục quy định như đối với công trình xây dựng cơ bản.
- 1Quyết định 79/QĐ-UBND năm 2012 về Quy định quản lý, bảo trì hệ thống đường huyện, đường xã trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 2Quyết định 16/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý, bảo trì hệ thống đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 3Quyết định 588/QĐ-UBND năm 2013 về sửa đổi, bổ sung Quy định về quản lý, bảo trì hệ thống đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 4Quyết định 33/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý, vận hành khai thác và bảo trì công trình đường bộ đối với hệ thống đường địa phương trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 5Quyết định 254/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 49/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý, bảo trì đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Hòa Bình, kèm theo Quyết định 14/2013/QĐ-UBND
- 2Quyết định 33/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý, vận hành khai thác và bảo trì công trình đường bộ đối với hệ thống đường địa phương trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 3Quyết định 254/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành kỳ 2019-2023
- 1Luật Bảo vệ môi trường 2005
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Luật giao thông đường bộ 2008
- 5Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 6Thông tư 10/2010/TT-BGTVT quy định về quản lý và bảo trì đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 7Quyết định 3479/2001/QĐ-BGTVT ban hành Định mức bảo dưỡng thường xuyên Đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 8Quyết định 1527/2003/QĐ-BGTVT ban hành Tiêu chuẩn ngành Tiêu chuẩn kỹ thuật bảo dưỡng thường xuyên đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 9Quyết định 79/QĐ-UBND năm 2012 về Quy định quản lý, bảo trì hệ thống đường huyện, đường xã trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 10Quyết định 16/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý, bảo trì hệ thống đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 11Quyết định 588/QĐ-UBND năm 2013 về sửa đổi, bổ sung Quy định về quản lý, bảo trì hệ thống đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND quy định về quản lý, bảo trì đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- Số hiệu: 14/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/07/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Hòa Bình
- Người ký: Bùi Văn Tỉnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/07/2013
- Ngày hết hiệu lực: 20/09/2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực