Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 16/2012/QĐ-UBND

Tiền Giang, ngày 02 tháng 8 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT LÀM CƠ SỞ XÁC ĐỊNH NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI TỔ CHỨC, HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Nghị định số 120/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Thông tư số 117/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Thông tư số 141/2007/TT-BTC ngày 30/11/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 120/2005/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Thông tư số 93/2011/TT-BTC ngày 29/6/2011 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 117/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Thông tư số 94/2011/TT-BTC ngày 29/6/2011 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 10/TTr-STC ngày 25 tháng 5 năm 2012,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh và các sở, ngành có liên quan triển khai thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Văn Hưởng

 

QUY ĐỊNH

HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT LÀM CƠ SỞ XÁC ĐỊNH NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI TỔ CHỨC, HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 16/2012/QĐ-UBND ngày 02 tháng 8 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định về hệ số điều chỉnh giá đất để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

Hệ số điều chỉnh giá đất là tỷ lệ giữa giá đất chuyển nhượng thực tế (mang tính phổ biến) trên thị trường trong điều kiện bình thường tại thời điểm xác định so với giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.

Hiện nay, giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định là giá đất theo Quyết định số 46/2011/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2011 về việc ban hành quy định về giá các loại đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. Trường hợp Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định số 46/2011/QĐ-UBND hoặc ban hành Quyết định mới thay thế Quyết định số 46/2011/QĐ-UBND thì căn cứ theo Quyết định mới để áp dụng hệ số điều chỉnh theo Quy định này.

Điều 2. Các trường hợp áp dụng và đối tượng áp dụng

- Xác định giá đất để tính thu tiền sử dụng đất đối với diện tích vượt hạn mức sử dụng (hạn mức giao đất) đất ở khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở (công nhận quyền sử dụng đất) đối với đất đang sử dụng có hiện trạng là đất ở, chuyển mục đích sử dụng đất đối với đất đang sử dụng không phải là đất ở sang đất ở (phần vượt hạn mức) đối với hộ gia đình, cá nhân theo quy định tại tiết a điểm 1.5 (1.5.2) khoản 1 Điều 1 Thông tư số 93/2011/TT-BTC ngày 29/6/2011 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 117/2004/TT-BTC ngày 7/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số  198/2004/NĐ-CP ngày 3/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất (gọi tắt là Thông tư số 93/2011/TT-BTC).

- Xác định giá đất để tính thu tiền thuê đất (trả tiền thuê đất hàng năm) đối với hộ gia đình, cá nhân theo quy định tại tiết b điểm 4.2 khoản 4 Điều 1 Thông tư số 94/2011/TT-BTC ngày 29/6/2011 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước (gọi tắt là Thông tư số 94/2011/TT-BTC).

- Điều chỉnh đơn giá thuê đất khi hết thời kỳ ổn định trong trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm đối với tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức cá nhân nước ngoài và hộ gia đình, cá nhân theo quy định tại điểm 5.2 khoản 5 Điều 1 Thông tư số 94/2011/TT-BTC .

- Xác định giá đất để tính thu tiền thuê đất (trả tiền thuê đất hàng năm) đối với tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức cá nhân nước ngoài theo quy định tại tiết b tiểu điểm 4.1.2 của điểm 4.1 khoản 4 Điều 1 Thông tư số 94/2011/TT-BTC ngày 29/6/2011 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước: Tùy theo mức độ phức tạp của từng hồ sơ, Sở Tài chính chủ trì thông qua Hội đồng định giá, thẩm định giá, bán đấu giá tài sản nhà nước để lấy ý kiến trước khi báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định việc áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất tính thu tiền thuê đất hoặc thuê tổ chức có chức năng thẩm định giá xác định.

Điều 3. Hệ số điều chỉnh giá đất

1. Đối với thành phố Mỹ Tho:

a) Đối với đất nông nghiệp thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,0 lần giá đất nông nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại Quyết định số 46/2011/QĐ-UBND ngày 22/12/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm 2012.

b) Đối với đất ở tại nông thôn, đất sản xuất kinh doanh tại nông thôn (trừ các tuyến đường giao thông chính) thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,0 lần giá đất ở tại nông thôn, đất sản xuất kinh doanh tại nông thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại Quyết định số 46/2011/QĐ-UBND ngày 22/12/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm 2012.

c) Đối với đất ở tại các tuyến đường giao thông chính, đất ở tại đô thị, đất sản xuất kinh doanh tại các tuyến đường giao thông chính, đất sản xuất kinh doanh tại đô thị:

STT

Tên đường

Đoạn đường

Hệ số điều chỉnh

Từ

Đến

1

Lê Lợi

30/4

Thủ Khoa Huân

1,1

Thủ Khoa Huân

Ngô Quyền

1,2

Ngô Quyền

Nguyễn Trãi

1,1

Nguyễn Trãi

Nguyễn Tri Phương

1,1

2

Đường 30/4

Trọn đường

1,1

3

Thiên Hộ Dương

Trọn đường

1,0

4

Rạch Gầm

Trọn đường

1,1

5

Huyện Thoại

Trọn đường

1,0

6

Thủ Khoa Huân

Cầu Quay

Hùng Vương

1,2

Hùng Vương

Nam Kỳ Khởi Nghĩa

1,1

7

Lý Công Uẩn

Trọn đường

 

1,1

8

Lê Văn Duyệt

Cổng chợ

Lê Lợi

1,2

 

Lê Văn Duyệt

Lê Lợi

Trương Định

1,0

9

Lê Đại Hành

Nguyễn Huệ

Lê Lợi

1,1

Lê Lợi

Hùng Vương

1,1

Hùng Vương

Nam Kỳ Khởi Nghĩa

1,1

10

Lê Thị Phỉ

(Châu Văn Tiếp)

Trọn đường

1,1

11

Ngô Quyền

Nguyễn Tri Phương

Hùng Vương

1,1

Hùng Vương

Nam Kỳ Khởi Nghĩa

1,1

12

Nguyễn Trãi

Nam Kỳ Khởi Nghĩa

Hùng Vương

1,1

Hùng Vương

Cầu Nguyễn Trãi

1,1

13

Nguyễn Tri Phương

Ngô Quyền

Hùng Vương

1,0

Hùng Vương

Trần Quốc Toản

1,1

Trần Quốc Toản

Khu bến trái cây

1,1

14

Trưng Trắc

Thủ Khoa Huân

Lê Thị Phỉ

1,1

30/4

Thủ Khoa Huân

1,1

Lê Thị Phỉ

Ngô Quyền

1,1

15

Võ Tánh (Nam), Võ Tánh (Bắc)

Trọn đường

1,2

16

Lãnh Binh Cẩn

Trọn đường

1,0

17

Nguyễn Bỉnh Khiêm

Trọn đường

1,0

18

Trương Ðịnh

Trọn đường

 

1,0

19

 

 

 

 

20

Nguyễn Huệ

 

 

 

 

Hùng Vương

Lý Công Uẩn

Lê Thị Phỉ

1,2

Lê Thị Phỉ

Ngô Quyền

1,2

Ngô Quyền

Nguyễn Trãi

1,1

Nguyễn Trãi

Nguyễn Tri Phương

1,1

Rạch Gầm

Nguyễn Tri Phương

1,1

Cầu Hùng Vương

Ngã tư Hùng Vương nối dài

1,1

Ngã tư Hùng Vương nối dài

Quốc lộ 50

1,1

21

Nam Kỳ Khởi Nghĩa

Nguyễn Trãi

30/4

1,2

 

 

30/4

Bờ Sông Tiền

1,1

22

Huỳnh Tịnh Của

Trọn đường

1,0

23

Phan Hiến Đạo

Trọn đường

1,0

24

Trương Vĩnh Ký

Trọn đường

1,0

25

Lê Văn Thạnh

Trọn đường

1,0

26

Giồng Dứa

Trọn đường

1,0

27

Trần Quốc Toản

Trọn đường

1,1

28

Yersin

Trọn đường

1,1

29

Tết Mậu Thân

Trọn đường

1,1

30

Đường nối từ đường Tết Mậu Thân đến Đống Đa

(hẻm 199 - khu phố 5 - phường 4)

1,0

31

Đống Đa

Lý Thường Kiệt

Ấp Bắc

1,0

32

Đống Đa nối dài

Ấp Bắc

Cầu Triển Lãm

1,1

33

Trần Hưng Đạo

Ấp Bắc

Lý Thường Kiệt

1,1

Lý Thường Kiệt

Lê Thị Hồng Gấm

1,1

Lê Thị Hồng Gấm

Bờ Sông Tiền

1,0

34

Dương Khuy

(Lộ Đất - phường 6)

Trọn đường

1,0

35

Lý Thường Kiệt

Nam Kỳ Khởi Nghĩa

Ấp Bắc

1,1

36

Đường nội bộ khu dân cư Sao Mai

1,0

37

Đoàn Thị Nghiệp

(Lộ Y tế)

Lý Thường Kiệt

Nguyễn Thị Thập

(Quốc lộ 60)

1,0

Nguyễn Thị Thập

(Quốc lộ 60)

Đường 870B

1,0

38

Lộ Tập đoàn

Trọn đường

1,0

39

Trần Ngọc Giải

(đường vào sân bóng cổng B)

Trọn đường

1,0

40

Phan Lương Trực (đường vào sân bóng cổng A)

Lê Văn Phẩm (Lý Thường Kiệt B)

Kênh Xáng cụt

1,0

41

Lê Văn Phẩm

Trọn đường

1,0

42

Lê Thị Hồng Gấm

Nam Kỳ Khởi Nghĩa

Bến phà (đường xuống phà)

1,1

Bến phà (đường xuống phà)

Trường Chính trị

1,1

Đường xuống phà

 

1,0

Đường lên phà

 

1,0

43

Khu vực chợ Vòng nhỏ - phường 6

1,0

44

Ấp Bắc

Nam Kỳ Khởi Nghĩa

Trần Hưng Đạo

1,1

 

 

Trần Hưng Đạo

Cầu Đạo Ngạn

1,1

 

 

Cầu Đạo Ngạn

Vòng xoay Quốc lộ 60

1,1

 

 

Vòng xoay Quốc lộ 60

Vòng xoay Trung Lương

1,0

45

Hoàng Việt

(đường liên khu phố 1, 2, 3 phường 5)

Ấp Bắc

Lý Thường Kiệt

1,0

46

Trừ Văn Thố

Hoàng Việt

Lý Thường Kiệt

1,0

47

Hồ Văn Nhánh

(đường ranh phường 5, phường 10)

Ấp Bắc

Nguyễn Thị Thập

1,0

48

Nguyễn Thị Thập

Lê Thị Hồng Gấm

Ấp Bắc

1,0

49

Đường vào và đường nội bộ khu dân cư Mỹ Thạnh Hưng

1,0

50

Quốc lộ 1A

Trọn đường

1,0

51

Phan Thanh Giản

Cầu Quay

Thái Văn Đẩu

(Hồ Văn Ngà)

1,0

Cầu Quay

Học Lạc

1,0

Học Lạc

Hoàng Hoa Thám

1,0

52

Trịnh Hoài Đức

Trọn đường

1,0

53

Đốc Binh Kiều

Trọn đường

1,0

54

Nguyễn An Ninh

Trọn đường

1,0

55

Phan Bội Châu

Trọn đường

1,0

56

Nguyễn Huỳnh Đức

Trọn đường

1,0

57

Nguyễn Văn Nguyễn

Trọn đường

1,0

58

Thái Sanh Hạnh

(Lộ Ma)

Trọn đường

1,0

59

Đường nội bộ khu dân cư phường 9 (gò Ông Giãn)

1,0

60

Thái Văn Đẩu

Trọn đường

1,0

61

Phan Văn Trị

Trọn đường

1,0

62

Cô Giang

Trọn đường

1,0

63

Ký Con

Trọn đường

1,0

64

Đinh Bộ Lĩnh

Cầu Quay

Nguyễn Huỳnh Đức

1,1

Nguyễn Huỳnh Đức

Thái Sanh Hạnh

1,1

Thái Sanh Hạnh

Ngã ba Quốc Lộ 50

1,0

65

Đường vào Cảng cá

Trọn đường

1,0

66

Học Lạc

Trọn đường

1,0

67

Hoàng Hoa Thám

Trọn đường

1,0

68

Trần Nguyên Hãn (một phần đường 879 B)

Trọn đường

1,0

69

Đường tỉnh 879 B

Trọn đường

1,0

70

Nguyễn Văn Giác

Trọn đường

1,0

71

Nguyễn Trung Trực

Trọn đường

1,0

72

Đường tỉnh 879

Trọn đường

1,0

73

Khu chợ Phường 4

1,1

74

Quốc lộ 50

Trọn đường

1,0

75

Quốc lộ 50 mới

Trọn đường

1,0

76

Đường Bắc từ Tân Thuận - Tân Hòa, phường Tân Long

1,0

77

Đường Nam và đoạn còn lại của đường Bắc, phường Tân Long

1,0

78

Đường 870B

Trọn đường

1,0

79

Đường 864

Đoạn qua thành phố Mỹ Tho

1,0

80

Các đường trong khu dân cư Bình Tạo

Đường chính vào khu dân cư Bình Tạo

(từ đường 870B và 864 đi vào)

1,0

Đường phụ trong khu dân cư Bình Tạo

1,0

81

Đường xã Đạo Thạnh(Đường huyện 92A)

Nguyễn Minh Đường

Quốc lộ 1A

1,0

82

Đường Hóc Đùn(Đường huyện 92B)

Đường xã Đạo Thạnh

Bia Thành Đội

1,0

83

Đường Ấp 1, xã ĐạoThạnh

(Đường huyện 92C)

Cầu Triển Lãm

Ngã tư đường Hùng Vương nối dài

1,0

84

Đường Bến Đò Nhà Thiếc

(Đường huyện 92D)

Cầu Đạo Thạnh

Quốc lộ 50

1,0

85

Đường Lộ Dừa Bị (Đường huyện 92E)

Đường huyện 92A

Sông Bảo Định

1,0

86

Đường Kênh Kháng Chiến

(Đường huyện 94)

Đường tỉnh 870B

Rạch Cái Ngang

1,0

87

Đường Chùa Long Phước

(Đường huyện 94B)

Đường Nguyễn Thị Thập

Đường tỉnh 870B

1,0

88

Đường Lộ Me

(Đường huyện 89), xã Mỹ Phong

Hùng Vương nối dài

Quốc lộ 50

1,0

Quốc lộ 50

Chợ Mỹ Phong

1,0

89

Đường Kênh Nổi (Đường huyện 90), xã Mỹ Phong

Đường huyện 89

Quốc lộ 50

1,0

Quốc lộ 50

Ranh huyện Chợ Gạo

1,0

90

Trần Thị Thơm (đường Bình Phong - phường 9)

1,0

91

Nguyễn Quân

Ấp Bắc

Cầu Đạo Thạnh

(bến đò Nhà Thiếc)

1,0

92

Đường Lộ Vàm

(Đường huyện 86), xã Tân Mỹ Chánh

Quốc lộ 50

Sông Tiền

1,0

93

Lộ nhựa N5

(Đường huyện 86B), xã Tân Mỹ Chánh

Quốc lộ 50

Kênh Bình Phong

1,0

94

Đường Lộ Đài

(Đường huyện 86C), xã Tân Mỹ Chánh

Quốc lộ 50

Kênh Bình Phong

1,0

95

Đường Tổ 1 và 2 ấp Phong Thuận (Đường huyện 86D), xã Tân Mỹ Chánh

Quốc lộ 50

Sông Tiền

1,0

96

Nguyễn Ngọc Ba (đường cặp Trường Chính trị tỉnh)

1,0

97

Đường Xóm Dầu (phường 3)

1,0

98

Đường liên khu phố 6 - khu phố 7, phường 5

1,0

99

Đường vào Trường Học Lạc mới

Nguyễn Văn Nguyễn

Cổng khu phố 6 - 7

1,0

Đoạn vào khu tái định cư

 

 

100

Đường vào hãng nước mắm Nam Phát

Đinh Bộ Lĩnh

Bờ Sông Tiền

1,0

101

Đường tỉnh 870

Đường tỉnh 864

Cây xăng Thanh Tâm

1,0

Cây xăng Thanh Tâm

Đường Cổng 2

1,0

Đường cổng 2

Cách QL 1A: 100m

1,0

Còn lại

1,0

102

Đường vào Khu dân cư và nội ô Khu phố Trung Lương

1,0

103

Đường Phan Văn Khỏe

1,0

104

Đường Nguyễn Minh Đường

1,0

105

Đường Miễu Cây Dông (Đường huyện 93)

1,0

106

Đường vào chùa Vĩnh Tràng

1,0

107

Đường vào Khu thủy sản

1,0

108

Đường Nguyễn Thiệu (Vựa lá Thanh Tòng)

1,0

109

Đường vào Trung tâm hành chính phường 10

1,0

110

Đường tổ 3, khu phố Trung Lương, phường 10

1,0

111

Đường vào khu nhà ở thuộc kho 302, xã Trung An (từ đường 864 đến đường vào khu dân cư Bình Tạo).

1,0

112

Đường cặp Viện Bảo Tàng (Phan Hiến Đạo - Nguyễn Tri Phương)

1,0

113

Đường Cầu Ván (Đường huyện 95), xã Trung An

1,0

114

Đường Lộ Làng (Đường huyện 87), xã Tân Mỹ Chánh

1,0

115

Đường Bình Phong (Đường huyện 87B)

1,0

116

Đường Lộ Nghĩa Trang (Đường huyện 88)

1,0

117

Đường Kênh Ngang Một (Đường huyện 90B), xã Mỹ Phong

1,0

118

Đường Kênh Ngang Hai (Đường huyện 90C), xã Mỹ Phong

1,0

119

Đường Kênh Ngang Ba (Đường huyện 90D), xã Mỹ Phong

1,0

120

Đường Kênh Ngang Sáu (Đường huyện 90E), xã Mỹ Phong

1,0

121

Đường Kênh Lộ Đình (Đường huyện 91), xã Mỹ Phong

1,0

122

Đường Kênh Nổi, xã Tân Mỹ Chánh

1,0

2. Đối với thị xã Gò Công:

a) Đối với đất nông nghiệp thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,0 lần giá đất nông nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại Quyết định số 46/2011/QĐ-UBND ngày 22/12/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm 2012.

b) Đối với đất ở tại nông thôn, đất sản xuất kinh doanh tại nông thôn (trừ các tuyến đường giao thông chính) thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,0 lần giá đất ở tại nông thôn, đất sản xuất kinh doanh tại nông thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại Quyết định số 46/2011/QĐ-UBND ngày 22/12/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm 2012.

c) Đối với đất ở tại các tuyến đường giao thông chính, đất ở tại đô thị, đất sản xuất kinh doanh tại các tuyến đường giao thông chính, đất sản xuất kinh doanh tại đô thị:

STT

Tuyến đường

Đoạn đường

Hệ số điều chỉnh

Từ

Đến

1

Quốc lộ 50

- Cầu Sơn Quy

- Ngã tư Cái Nhồi

1,0

- Ngã tư Cái Nhồi

- Phà Mỹ Lợi

1,0

2

Đường huyện 8

- Tỉnh Lộ 873

- Bến đò Bình Xuân

1,0

3

Đường huyện 9

- Cầu Ông Non

- Cầu Kênh Bình Đông 1

1,0

- Cầu Kênh Bình Đông 1

- Đê bao Gò Công

1,0

- Đê bao Gò Công

- Cống Đập Gò Công

1,0

4

Đường huyện 10

Toàn tuyến

1,0

5

Đường huyện 14

- Cầu Bình Thành (Thành Nhì)

- Cầu Xóm Dừa (đường đê)

1,0

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1

1

Hai Bà Trưng

Cầu Long Chánh

Trần Hưng Đạo

1,1

2

Trương Định

Bạch Đằng

Hai Bà Trưng

1,0

Hai Bà Trưng

Nguyễn Huệ

1,1

3

Nguyễn Huệ

Võ Duy Linh

Thủ Khoa Huân

1,1

4

Lý Tự Trọng

Toàn tuyến

1,1

5

Rạch Gầm

Hai Bà Trưng

Phan Bội Châu

1,0

 

 

Đoạn còn lại

1,0

6

Lê Lợi

Toàn tuyến

1,0

7

Trần Hưng Đạo

Nguyễn Huệ

Hai Bà Trưng

1,0

8

Phan Bội Châu

Trương Định

Trần Hưng Đạo

1,0

9

Lê Thị Hồng Gấm

Toàn tuyến

1,0

10

Lý Thường Kiệt (Duy Tân cũ)

Toàn tuyến

1,0

11

Bạch Đằng

Toàn tuyến

1,0

12

Phan Chu Trinh

Phan Đình Phùng

Trần Hưng Đạo

1,0

13

Phan Đình Phùng

Nguyễn Huệ

Trần Hưng Đạo

1,0

14

Võ Duy Linh

Hai Bà Trưng

Nguyễn Huệ

1,1

 

 

Nguyễn Huệ

Nguyễn Thái Học

1,1

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2

Khu vực cận trung tâm

1

Nguyễn Huệ

Toàn tuyến

1,0

2

Thủ Khoa Huân

Hai Bà Trưng

Tim cầu Kênh Tỉnh

1,0

3

Trần Hưng Đạo

Hai Bà Trưng

Ngã ba Cầu Tàu

1,0

4

Trương Định

Nguyễn Huệ

Nguyễn Thái Học

1,1

Nguyễn Thái Học

Trần Công Tường

1,0

5

Nguyễn Văn Côn

Lý Thường Kiệt

Ngã tư Bình Ân

1,0

6

Nguyễn Trọng Dân

Toàn tuyến

1,0

7

Nguyễn Trãi

Toàn tuyến

1,0

8

Hai Bà Trưng

Toàn tuyến

1,0

9

Nguyễn Huệ

Võ Duy Linh

Cầu Cây

1,0

10

Phan Bội Châu

Trần Hưng Đạo

Nguyễn Trãi

1,0

11

Lưu Thị Dung

Toàn tuyến

1,0

12

Phan Chu Trinh

Trần Hưng Đạo

Lưu Thị Dung

1,0

13

Phan Đình Phùng

Trần Hưng Đạo

Lưu Thị Dung

1,0

14

Ngô Tùng Châu

Nguyễn Huệ

Nhà trẻ Hòa Bình

1,0

15

Nguyễn Tri Phương

Trần Hưng Đạo

Lưu Thị Dung

1,0

16

Đồng Khởi

Toàn tuyến

1,0

17

Nguyễn Trọng Hợp

Toàn tuyến

1,0

18

Võ Thị Lớ (hẻm 11 phường 4 cũ)

Toàn tuyến

1,0

19

Nguyễn Thái Học

Toàn tuyến

1,0

20

Phạm Ngũ Lão

Toàn tuyến

1,0

21

Nguyễn Đình Chiểu

Toàn tuyến

1,0

22

Đường vào Trại giam cũ

Toàn tuyến

1,0

23

Lý Thường Kiệt

Điện Lực (Nguyễn Văn Côn)

Đầu đường Lê Lợi

1,0

24

Nguyễn Trường Tộ

Toàn tuyến

1,0

25

Đường nội bộ khu dân cư dự án đường Trương Định nối dài

1,0

26

Đường vào khu dân cư Ao Cá Bác Hồ

1,0

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3

Khu vực ven nội thị

1

Thủ Khoa Huân

Toàn tuyến

1,0

2

Đường tỉnh 862 đi Tân Hòa

Tim Ngã ba Tân Xã

Tim cầu Kênh 14

1,0

Tim cầu Kênh 14

Ngã ba Việt Hùng

1,0

3

Trần Hưng Đạo

Nguyễn Trọng Dân

Hồ Biểu Chánh (vành đai phía Bắc)

1,0

4

Đường Tết Mậu Thân

Toàn Tuyến

1,0

5

Đồng Khởi

Tim ngã ba Đường tỉnh 873B (Giếng nước)

Ngã ba Thành Công (hết ranh thị xã Gò Công)

1,0

6

Hồ Biểu Chánh (đường vành đai phía Bắc)

Toàn tuyến

1,0

7

Đường Từ Dũ (Quốclộ 50)

Toàn tuyến

1,0

8

Phùng Thanh Vân (Đường tỉnh 873B)

Giếng nước

Cống Rạch Rô cũ

1,0

Cống Rạch Rô cũ

Ngã ba đê bao cũ

1,0

Ngã ba đê bao cũ

Cống đập Gò Công

1,0

9

Trần Công Tường (đường vành đai phía Nam)

Toàn tuyến

1,0

10

Đường huyện 15

Ngã ba Trần Công Tường (vành đai phía Nam) cầu Mới

Giáp ranh Yên Luông

1,0

11

Đường Võ Văn Kiết (đường tỉnh 877)

Toàn tuyến

1,0

12

Nguyễn Thìn (Đường huyện 3 Bình Ân)

Toàn tuyến

1,0

13

Mạc Văn Thành (Đường đi Tân Tây Đường tỉnh 871)

Toàn tuyến

1,0

14

Đường Tân Đông Cầu Bà Trà

Toàn tuyến

1,0

15

Đường tỉnh 873

Ngã ba Thành Công

Đường huyện 08 (Thành Nhứt)

1,0

16

Đường Võ Duy Linh

Toàn tuyến

1,0

17

Đường Hoàng Tuyển

Toàn tuyến

1,0

18

Đường Lăng Hoàng Gia

Đường Từ Dũ

Hồ Biểu Chánh (vành đai phía Bắc)

1,0

19

Đường Đê bao cũ (đường bãi rác Long Chánh)

Ngã ba tỉnh lộ 873

Ngã ba tỉnh lộ 873B

1,0

20

Kênh Năm Cơ

Trên địa bàn Phường 4

1,0

3. Đối với các huyện Châu Thành, Tân Phước, Cai Lậy, Cái Bè, Chợ Gạo, Gò Công Tây, Gò Công Đông, Tân Phú Đông:

a) Đối với đất nông nghiệp thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,0 lần giá đất nông nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại Quyết định số 46/2011/QĐ-UBND ngày 22/12/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm 2012.

b) Đối với đất ở tại nông thôn, đất sản xuất kinh doanh tại nông thôn (trừ các tuyến đường giao thông chính) thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,0 lần giá đất ở tại nông thôn, đất sản xuất kinh doanh tại nông thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại Quyết định số 46/2011/QĐ-UBND ngày 22/12/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm 2012.

c) Đối với đất ở tại các tuyến đường giao thông chính, đất ở tại đô thị, đất sản xuất kinh doanh tại các tuyến đường giao thông chính, đất sản xuất kinh doanh tại đô thị thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,0 lần giá đất ở tại các tuyến đường giao thông chính, đất ở tại đô thị, đất sản xuất kinh doanh tại các tuyến đường giao thông chính, đất sản xuất kinh doanh tại đô thị do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại Quyết định số 46/2011/QĐ-UBND ngày 22/12/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm 2012.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục thuế để xác định giá đất để tính đơn giá thuê đất từng dự án cụ thể thuộc phạm vi quản lý theo quy định.

2. Cục Thuế tỉnh: xác định thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất và tính khấu trừ tiền bồi thường, hỗ trợ về đất thuộc phạm vi quản lý theo quy định.

3. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp Sở Tài chính, Cục Thuế tổ chức kiểm tra việc thực hiện ở các địa phương để giải quyết và xử lý theo thẩm quyền đối với các trường hợp sai phạm hoặc các trường hợp khiếu nại, tố cáo có liên quan đến việc xác định và thu nộp tiền sử dụng đất; tiền thuê đất.

4. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã:

a) Chỉ đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài chính - Kế hoạch, Chi cục thuế phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện việc xác định và thu nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thuộc phạm vi quản lý theo quy định.

b) Kiểm tra và xử lý theo thẩm quyền đối với các trường hợp sai phạm hoặc các trường hợp khiếu nại, tố cáo có liên quan đến việc xác định và thu nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với hộ gia đình và cá nhân./.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 16/2012/QĐ-UBND về Quy định hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang

  • Số hiệu: 16/2012/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 02/08/2012
  • Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang
  • Người ký: Lê Văn Hưởng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 12/08/2012
  • Ngày hết hiệu lực: 20/06/2014
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản