- 1Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 2Thông tư 120/2005/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật Đất đai 2003
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Nghị định 198/2004/NĐ-CP về việc thu tiền sử dụng đất
- 6Thông tư 117/2004/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 198/2004/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất do Bộ Tài chính ban hành
- 7Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 8Thông tư 141/2007/TT-BTC sửa đổi Thông tư 120/2005/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ Tài chính ban hành
- 9Nghị định 120/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 198/2004/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất
- 10Nghị định 121/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, mặt nước
- 11Thông tư 93/2011/TT-BTC sửa đổi Thông tư 117/2004/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 198/2004/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất do Bộ Tài chính ban hành
- 12Thông tư 94/2011/TT-BTC sửa đổi Thông tư 120/2005/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, mặt nước do Bộ Tài chính ban hành
- 1Quyết định 28/2015/QĐ-UBND về Quy định hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 2Quyết định 424/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần
- 3Quyết định 473/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kỳ 2014-2018
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2014/QĐ-UBND | Tiền Giang, ngày 10 tháng 6 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 120/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 117/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 141/2007/TT-BTC ngày 30/11/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 120/2005/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 93/2011/TT-BTC ngày 29/6/2011 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 117/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 94/2011/TT-BTC ngày 29/6/2011 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 16/TTr-STC ngày 14 tháng 4 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 16/2012/QĐ-UBND ngày 02/8/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 3. Giao Giám đốc Sở Tài chính có trách nhiệm chủ trì phối hợp với các sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã tổ chức triển khai, thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT LÀM CƠ SỞ XÁC ĐỊNH NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI TỔ CHỨC, HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2014/QĐ-UBND ngày 10 tháng 6 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Quyết định này quy định về hệ số điều chỉnh giá đất để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Hệ số điều chỉnh giá đất là tỷ lệ giữa giá đất chuyển nhượng thực tế (mang tính phổ biến) trên thị trường trong điều kiện bình thường tại thời điểm xác định so với giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.
Hiện nay, giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định là giá đất theo Quyết định số 52/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của UBND tỉnh Tiền Giang về việc ban hành quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm 2014. Trường hợp Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định số 52/2013/QĐ-UBND hoặc ban hành Quyết định mới thay thế Quyết định số 52/2013/QĐ-UBND thì áp dụng theo các Quyết định đó.
Điều 2. Các trường hợp áp dụng và đối tượng áp dụng
1. Xác định giá đất để tính thu tiền sử dụng đất đối với diện tích vượt hạn mức sử dụng (hạn mức giao đất) đất ở khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở (công nhận quyền sử dụng đất) đối với đất đang sử dụng có hiện trạng là đất ở, chuyển mục đích sử dụng đất đối với đất đang sử dụng không phải là đất ở sang đất ở (phần vượt hạn mức) đối với hộ gia đình, cá nhân theo quy định tại tiết a, điểm 1.5 (1.5.2) khoản 1, Điều 1 Thông tư số 93/2011/TT-BTC ngày 29/6/2011 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 117/2004/TT-BTC ngày 7/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 3/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất (gọi tắt là Thông tư số 93/2011/TT-BTC).
2. Xác định giá đất để tính thu tiền thuê đất (trả tiền thuê đất hàng năm) đối với hộ gia đình, cá nhân theo quy định tại tiết b, điểm 4.2, khoản 4, Điều 1 Thông tư số 94/2011/TT-BTC ngày 29/6/2011 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước (gọi tắt là Thông tư số 94/2011/TT-BTC).
3. Xác định giá đất để tính thu tiền thuê đất (trả tiền thuê đất hàng năm) đối với tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức cá nhân nước ngoài theo quy định tại tiết b, điểm 4.1 (4.1.2), khoản 4, Điều 1 Thông tư số 94/2011/TT-BTC .
4. Điều chỉnh đơn giá thuê đất khi hết thời kỳ ổn định trong trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm đối với tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức cá nhân nước ngoài và hộ gia đình, cá nhân theo quy định tại điểm 5.2, khoản 5, Điều 1 Thông tư số 94/2011/TT-BTC.
Điều 3. Hệ số điều chỉnh giá đất
a) Đối với đất nông nghiệp thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,0 lần giá đất nông nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại Quyết định số 52/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của UBND tỉnh Tiền Giang ban hành quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm 2014.
b) Đối với đất ở tại nông thôn, đất sản xuất kinh doanh tại nông thôn (trừ các tuyến đường giao thông chính) thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,0 lần giá đất ở tại nông thôn, đất sản xuất kinh doanh tại nông thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại Quyết định số 52/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của UBND tỉnh Tiền Giang ban hành quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm 2014.
c) Đối với đất ở tại các tuyến đường giao thông chính, đất ở tại đô thị, đất sản xuất kinh doanh tại các tuyến đường giao thông chính, đất sản xuất kinh doanh tại đô thị:
STT | Tên đường | Đoạn đường | Hệ số điều chỉnh | |
Từ | Đến | |||
I | Tên đường | |||
1 | Lê Lợi | 30/4 | Thủ Khoa Huân | 1,1 |
Thủ Khoa Huân | Ngô Quyền | 1,2 | ||
Ngô Quyền | Nguyễn Trãi | 1,1 | ||
Nguyễn Trãi | Nguyễn Tri Phương | 1,1 | ||
2 | Đường 30/4 | Trọn đường | 1,1 | |
3 | Thiên Hộ Dương | Trọn đường | 1,0 | |
4 | Rạch Gầm | Trọn đường | 1,1 | |
5 | Huyện Thoại | Trọn đường | 1,0 | |
6 | Thủ Khoa Huân | Cầu Quay | Hùng Vương | 1,2 |
Hùng Vương | Nam Kỳ Khởi Nghĩa | 1,1 | ||
7 | Lý Công Uẩn | Trọn đường | 1,1 | |
8 | Lê Văn Duyệt | Cổng chợ | Lê Lợi | 1,2 |
Lê Lợi | Trương Định | 1,0 | ||
9 | Lê Đại Hành | Nguyễn Huệ | Lê Lợi | 1,1 |
Lê Lợi | Hùng Vương | 1,1 | ||
Hùng Vương | Nam Kỳ Khởi Nghĩa | 1,1 | ||
10 | Lê Thị Phỉ | Trọn đường | 1,1 | |
11 | Ngô Quyền | Nguyễn Tri Phương | Hùng Vương | 1,1 |
Hùng Vương | Nam Kỳ Khởi Nghĩa | 1,1 | ||
12 | Nguyễn Trãi | Nam Kỳ Khởi Nghĩa | Hùng Vương | 1,1 |
Hùng Vương | Cầu Nguyễn Trãi | 1,1 | ||
13 | Nguyễn Tri Phương | Ngô Quyền | Hùng Vương | 1,0 |
Hùng Vương | Trần Quốc Toản | 1,1 | ||
Trần Quốc Toản | Khu bến trái cây | 1,1 | ||
14 | Trưng Trắc | 30/4 | Thủ Khoa Huân | 1,1 |
Thủ Khoa Huân | Lê Thị Phỉ | 1,1 | ||
Lê Thị Phỉ | Ngô Quyền | 1,1 | ||
15 | Võ Tánh (Nam), Võ Tánh (Bắc) | Trọn đường | 1,2 | |
16 | Lãnh Binh Cẩn | Trọn đường | 1,0 | |
17 | Nguyễn Bỉnh Khiêm | Trọn đường | 1,0 | |
18 | Trương Ðịnh | Trọn đường | 1,0 | |
19 | Nguyễn Huệ | Lý Công Uẩn | Lê Thị Phỉ | 1,2 |
Lê Thị Phỉ | Ngô Quyền | 1,2 | ||
Ngô Quyền | Nguyễn Trãi | 1,1 | ||
Nguyễn Trãi | Nguyễn Tri Phương | 1,1 | ||
20 | Hùng Vương | Rạch Gầm | Nguyễn Tri Phương | 1,1 |
Cầu Hùng Vương | Đường huyện 92C, đường huyện 89 | 1,1 | ||
Đường huyện 92C, đường huyện 89 | Quốc lộ 50 | 1,1 | ||
21 | Nam Kỳ Khởi Nghĩa | Nguyễn Trãi | 30/4 | 1,2 |
30/ 4 | Bờ Sông Tiền | 1,1 | ||
22 | Huỳnh Tịnh Của | Trọn đường | 1,0 | |
23 | Phan Hiến Đạo | Trọn đường | 1,0 | |
24 | Trương Vĩnh Ký | Trọn đường | 1,0 | |
25 | Lê Văn Thạnh | Trọn đường | 1,0 | |
26 | Giồng Dứa | Trọn đường | 1,0 | |
27 | Trần Quốc Toản | Trọn đường | 1,1 | |
28 | Yersin | Trọn đường | 1,1 | |
29 | Tết Mậu Thân | Trọn đường | 1,1 | |
30 | Đường nối từ đường Tết Mậu Thân đến Đống Đa (hẻm 199 - khu phố 5 - phường 4) | 1,0 | ||
31 | Đống Đa | Lý Thường Kiệt | Ấp Bắc | 1,0 |
32 | Đống Đa nối dài | Ấp Bắc | Cầu Triển Lãm | 1,1 |
33 | Trần Hưng Đạo | Ấp Bắc | Lý Thường Kiệt | 1,1 |
Lý Thường Kiệt | Lê Thị Hồng Gấm | 1,1 | ||
Lê Thị Hồng Gấm | Bờ Sông Tiền | 1,0 | ||
34 | Dương Khuy | Trọn đường | 1,0 | |
35 | Lý Thường Kiệt | Nam Kỳ Khởi Nghĩa | Ấp Bắc | 1,1 |
36 | Đường nội bộ khu dân cư Sao Mai | 1,0 | ||
37 | Đoàn Thị Nghiệp | Lý Thường Kiệt | Nguyễn Thị Thập | 1,0 |
Nguyễn Thị Thập | Đường 870B | 1,0 | ||
38 | Lộ Tập đoàn | Trọn đường | 1,0 | |
39 | Trần Ngọc Giải | Trọn đường | 1,0 | |
40 | Phan Lương Trực | Lê Văn Phẩm | Kênh Xáng cụt | 1,0 |
41 | Lê Văn Phẩm | Trọn đường | 1,0 | |
42 | Lê Thị Hồng Gấm | Nam Kỳ Khởi Nghĩa | Bến phà (đường xuống phà) | 1,1 |
Bến phà (đường xuống phà) | Trường Chính trị | 1,1 | ||
Đường xuống phà |
| 1,0 | ||
Đường lên phà |
| 1,0 | ||
43 | Khu vực chợ Vòng nhỏ - phường 6 | 1,0 | ||
44 | Ấp Bắc | Nam Kỳ Khởi Nghĩa | Trần Hưng Đạo | 1,1 |
Trần Hưng Đạo | Cầu Đạo Ngạn | 1,1 | ||
Cầu Đạo Ngạn | Nguyễn Thị Thập | 1,1 | ||
Nguyễn Thị Thập | Vòng xoay Trung Lương | 1,0 | ||
45 | Hoàng Việt | Ấp Bắc | Lý Thường Kiệt | 1,0 |
46 | Trừ Văn Thố | Hoàng Việt | Lý Thường Kiệt | 1,0 |
47 | Hồ Văn Nhánh | Ấp Bắc | Nguyễn Thị Thập | 1,0 |
48 | Nguyễn Thị Thập | Lê Thị Hồng Gấm | Ấp Bắc | 1,0 |
49 | Đường vào và đường nội bộ khu dân cư Mỹ Thạnh Hưng | 1,0 | ||
50 | Quốc lộ 1 | Trọn đường | 1,0 | |
51 | Phan Thanh Giản | Trọn đường | 1,0 | |
52 | Trịnh Hoài Đức | Trọn đường | 1,0 | |
53 | Đốc Binh Kiều | Trọn đường | 1,0 | |
54 | Nguyễn An Ninh | Trọn đường | 1,0 | |
55 | Phan Bội Châu | Trọn đường | 1,0 | |
56 | Nguyễn Huỳnh Đức | Trọn đường | 1,0 | |
57 | Nguyễn Văn Nguyễn | Trọn đường | 1,0 | |
58 | Thái Sanh Hạnh | Trọn đường | 1,0 | |
59 | Đường nội bộ khu dân cư phường 9 (gò Ông Giãn) | 1,0 | ||
60 | Thái Văn Đẩu | Trọn đường | 1,0 | |
61 | Phan Văn Trị | Trọn đường | 1,0 | |
62 | Cô Giang | Trọn đường | 1,0 | |
63 | Ký Con | Trọn đường | 1,0 | |
64 | Đinh Bộ Lĩnh | Cầu Quay | Nguyễn Huỳnh Đức | 1,1 |
Nguyễn Huỳnh Đức | Thái Sanh Hạnh | 1,1 | ||
Thái Sanh Hạnh | Ngã ba Quốc Lộ 50 | 1,0 | ||
65 | Đường vào Cảng cá | Trọn đường | 1,0 | |
66 | Học Lạc | Trọn đường | 1,0 | |
67 | Hoàng Hoa Thám | Trọn đường | 1,0 | |
68 | Trần Nguyên Hãn | Trọn đường | 1,0 | |
69 | Đường tỉnh 879 B | Trọn đường | 1,0 | |
70 | Nguyễn Văn Giác | Trọn đường | 1,0 | |
71 | Nguyễn Trung Trực | Trọn đường | 1,0 | |
72 | Đường tỉnh 879 | Trọn đường | 1,0 | |
73 | Khu chợ Phường 4 | 1,1 | ||
74 | Quốc lộ 50 | Trọn đường | 1,0 | |
75 | Quốc lộ 50 (tuyến tránh TP Mỹ Tho) | Trọn đường | 1,0 | |
76 | Đường Bắc từ Tân Thuận - Tân Hòa, phường Tân Long | 1,0 | ||
77 | Đường Nam và đoạn còn lại của đường Bắc, phường Tân Long | 1,0 | ||
78 | Đường 870B | Trọn đường | 1,0 | |
79 | Đường 864 | Đoạn qua thành phố Mỹ Tho | 1,0 | |
80 | Các đường trong khu dân cư Bình Tạo | Đường chính vào khu dân cư Bình Tạo (từ đường 870B và 864 đi vào) | 1,0 | |
Đường phụ trong khu dân cư Bình Tạo | 1,0 | |||
81 | Đường huyện 92 | Nguyễn Minh Đường | Quốc lộ 1A | 1,0 |
82 | Đường huyện 92B | Quốc lộ 50 | Bia Thành Đội | 1,0 |
83 | Đường huyện 92C | Cầu Triển Lãm | Ngã tư Hùng Vương | 1,0 |
84 | Đường huyện 92D | Cầu Đạo Thạnh | Quốc lộ 50 | 1,0 |
85 | Đường huyện 92E | Đường huyện 92 | Sông Bảo Định | 1,0 |
86 | Đường huyện 94 | Đường tỉnh 870B | Rạch Cái Ngang | 1,0 |
87 | Đường huyện 94B | Nguyễn Thị Thập | Đường tỉnh 870B | 1,0 |
88 | Đường huyện 89 | Trọn đường | 1,0 | |
89 | Đường huyện 90 | Trọn đường | 1,0 | |
90 | Trần Thị Thơm | Trọn đường | 1,0 | |
91 | Nguyễn Quân | Ấp Bắc | Cầu Đạo Thạnh | 1,0 |
92 | Đường huyện 86 | Quốc lộ 50 | Sông Tiền | 1,0 |
93 | Đường huyện 86B | Quốc lộ 50 | Kênh Bình Phong | 1,0 |
94 | Đường huyện 86C | Quốc lộ 50 | Kênh Bình Phong | 1,0 |
95 | Đường huyện 86D | Quốc lộ 50 | Sông Tiền | 1,0 |
96 | Nguyễn Ngọc Ba (đường cặp Trường Chính trị tỉnh) | 1,0 | ||
97 | Đường Xóm Dầu (phường 3) | 1,0 | ||
98 | Đường liên khu phố 6 - khu phố 7, phường 5 | 1,0 | ||
99 | Đường vào Trường Học Lạc | Nguyễn Văn Nguyễn | Cổng khu phố 6 - 7 | 1,0 |
Đoạn vào khu tái định cư | 1,0 | |||
100 | Đường vào hãng nước mắm Nam Phát | Đinh Bộ Lĩnh | Bờ Sông Tiền | 1,0 |
101 | Đường tỉnh 870 | Trọn đường | 1,0 | |
102 | Đường vào Khu dân cư và nội ô Khu phố Trung Lương | 1,0 | ||
103 | Đường Phan Văn Khỏe | 1,0 | ||
104 | Đường Nguyễn Minh Đường | 1,0 | ||
105 | Đường huyện 93 | 1,0 | ||
106 | Đường vào chùa Vĩnh Tràng | 1,0 | ||
107 | Đường vào khu thủy sản | 1,0 | ||
108 | Đường vào Vựa lá Thanh Tòng cũ | 1,0 | ||
109 | Đường vào trung tâm hành chính phường 10 | 1,0 | ||
110 | Đường tổ 3, khu phố Trung Lương, phường 10 | 1,0 | ||
111 | Đường vào khu nhà ở thuộc kho 302, xã Trung An | 1,0 | ||
112 | Đường cặp Viện Bảo Tàng | 1,0 | ||
113 | Đường huyện 95, xã Trung An | 1,0 | ||
114 | Đường huyện 87, xã Tân Mỹ Chánh | 1,0 | ||
115 | Đường huyện 87B, xã Tân Mỹ Chánh | 1,0 | ||
116 | Đường huyện 88 | 1,0 | ||
117 | Đường huyện 90B | 1,0 | ||
118 | Đường huyện 90C | 1,0 | ||
119 | Đường huyện 90D | 1,0 | ||
120 | Đường huyện 90E | 1,0 | ||
121 | Đường huyện 91, xã Mỹ Phong | 1,0 | ||
122 | Đường Kênh Nổi, xã Tân Mỹ Chánh | 1,0 | ||
123 | Đường Cột cờ, xã Đạo Thạnh | 1,0 | ||
124 | Đường N3, ấp Phong Thuận và Bình Phong, Tân Mỹ Chánh | 1,0 | ||
125 | Đường Bình Lợi 1, xã Tân Mỹ Chánh | 1,0 | ||
126 | Đường vào Xí nghiệp dệt, phường 9 | 1,0 | ||
127 | Đường vào Trung tâm hành chính phường 9 | 1,0 | ||
128 | Đường vào Công ty may Tiền Tiến | 1,0 | ||
II | Khu tái định cư, khu dân cư |
| ||
1 | Đất Khu dân cư Vườn Thuốc Nam, phường 6 | 1,0 | ||
2 | Đất Khu Tái định cư kênh Xáng cụt phường 6 | 1,0 | ||
3 | Đất Khu Tái định cư Cảng cá | 1,0 | ||
4 | Đất Khu tái định cư chùa Bửu Lâm | 1,0 | ||
5 | Đất Khu tái định cư nạo vét rạch Bạch Nha | 1,0 |
a) Đối với đất nông nghiệp thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,0 lần giá đất nông nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại Quyết định số 52/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của UBND tỉnh Tiền Giang về việc ban hành quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm 2014.
b) Đối với đất ở tại nông thôn, đất sản xuất kinh doanh tại nông thôn (trừ các tuyến đường giao thông chính) thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,0 lần giá đất ở tại nông thôn, đất sản xuất kinh doanh tại nông thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại Quyết định số 52/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của UBND tỉnh Tiền Giang về việc ban hành quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm 2014.
c) Đối với đất ở tại các tuyến đường giao thông chính, đất ở tại đô thị, đất sản xuất kinh doanh tại các tuyến đường giao thông chính, đất sản xuất kinh doanh tại đô thị:
STT | Tuyến đường | Đoạn đường | Hệ số điều chỉnh | |
Từ | Đến | |||
Đất ở tại mặt tiền các tuyến đường giao thông chính | ||||
1 | Quốc lộ 50 | Cầu Sơn Quy | Phà Mỹ Lợi | 1,0 |
2 | Đường tỉnh 873 | Ngã ba đường tỉnh 873 - đường huyện 13 | Bến đò Bình Xuân | 1,0 |
Bến đò Bình Xuân | Cầu Rạch Băng | 1,0 | ||
Cầu Rạch Băng | Ngã ba QL 50 - Đường tỉnh 873 | 1,0 | ||
3 | Đường tỉnh 873B | Cầu Ông Non | Cầu Kênh Bình Đông 1 | 1,0 |
Cầu Kênh Bình Đông 1 | Đê bao Gò Công | 1,0 | ||
Đê bao Gò Công | Cống Đập Gò Công | 1,0 | ||
4 | Đường huyện 14 | - Cầu Bình Thành (Thành Nhì) | - Cầu Xóm Dừa (đường đê) | 1,0 |
STT | Đường phố | Đoạn đường | Hệ số điều chỉnh | |
Từ | Đến |
| ||
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1 | ||||
1 | Hai Bà Trưng | Cầu Long Chánh | Trần Hưng Đạo | 1,1 |
2 | Trương Định | Bạch Đằng | Hai Bà Trưng | 1,0 |
Hai Bà Trưng | Nguyễn Huệ | 1,1 | ||
3 | Nguyễn Huệ | Võ Duy Linh | Thủ Khoa Huân | 1,1 |
4 | Lý Tự Trọng | Toàn tuyến | 1,1 | |
5 | Rạch Gầm | Hai Bà Trưng | Phan Bội Châu | 1,0 |
Đoạn còn lại | 1,0 | |||
6 | Lê Lợi | Hai Bà Trưng | Phan Bội Châu | 1,0 |
Đoạn còn lại | 1,0 | |||
7 | Trần Hưng Đạo | Nguyễn Huệ | Hai Bà Trưng | 1,0 |
8 | Phan Bội Châu | Trương Định | Trần Hưng Đạo | 1,0 |
9 | Lê Thị Hồng Gấm | Toàn tuyến | 1,0 | |
10 | Lý Thường Kiệt (Duy Tân cũ) | Toàn tuyến | 1,0 | |
11 | Bạch Đằng | Toàn tuyến | 1,0 | |
12 | Phan Chu Trinh | Phan Đình Phùng | Trần Hưng Đạo | 1,0 |
13 | Phan Đình Phùng | Nguyễn Huệ | Trần Hưng Đạo | 1,0 |
14 | Võ Duy Linh | Hai Bà Trưng | Nguyễn Huệ | 1,1 |
Nguyễn Huệ | Nguyễn Thái Học | 1,1 | ||
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2 Khu vực cận trung tâm | ||||
1 | Nguyễn Huệ | Thủ Khoa Huân | Hai Bà Trưng | 1,0 |
Hai Bà Trưng | Ngã tư Bình Ân | 1,0 | ||
Võ Duy Linh | Cầu Cây | 1,0 | ||
2 | Thủ Khoa Huân | Hai Bà Trưng | Tim cầu Kênh Tỉnh | 1,0 |
3 | Trần Hưng Đạo | Hai Bà Trưng | Nguyễn Trọng Dân | 1,0 |
4 | Trương Định | Nguyễn Huệ | Nguyễn Thái Học | 1,1 |
Nguyễn Thái Học | Trần Công Tường | 1,0 | ||
5 | Nguyễn Văn Côn | Lý Thường Kiệt | Ngã tư Bình Ân | 1,0 |
6 | Nguyễn Trọng Dân | Toàn tuyến |
| 1,0 |
7 | Nguyễn Trãi | Toàn tuyến |
| 1,0 |
8 | Hai Bà Trưng | Trần Hưng Đạo | Nguyễn Trãi | 1,0 |
Nguyễn Trãi | Nguyễn Huệ | 1,0 | ||
Đoạn còn lại | 1,0 | |||
9 | Phan Bội Châu | Trần Hưng Đạo | Nguyễn Trãi | 1,0 |
10 | Lưu Thị Dung | Toàn tuyến | 1,0 | |
11 | Phan Chu Trinh | Trần Hưng Đạo | Lưu Thị Dung | 1,0 |
12 | Phan Đình Phùng | Trần Hưng Đạo | Lưu Thị Dung | 1,0 |
13 | Ngô Tùng Châu | Nguyễn Huệ | Nhà trẻ Hòa Bình | 1,0 |
Nhà trẻ Hòa Bình | Hẽm số 2 | 1,0 | ||
Hẽm số 2 | Hẽm số 3 | 1,0 | ||
Đoạn còn lại | 1,0 | |||
14 | Nguyễn Tri Phương | Trần Hưng Đạo | Lưu Thị Dung | 1,0 |
15 | Đồng Khởi | Cầu Long Chánh | Tim đường Hồ Biểu Chánh | 1,0 |
16 | Quốc lộ 50 | Tim đường Hồ Biểu Chánh | Đường tỉnh 873B | 1,0 |
17 | Nguyễn Trọng Hợp | Toàn tuyến |
| 1,0 |
18 | Võ Thị Lớ (hẻm 11 phường 4 cũ) | Đồng Khởi | Hồ Biểu Chánh | 1,0 |
Còn lại | 1,0 | |||
19 | Nguyễn Thái Học | Toàn tuyến | 1,0 | |
20 | Phạm Ngũ Lão | Toàn tuyến | 1,0 | |
21 | Nguyễn Đình Chiểu | Toàn tuyến | 1,0 | |
22 | Đường vào Trại giam cũ | Toàn tuyến | 1,0 | |
23 | Lý Thường Kiệt | Điện Lực (Nguyễn Văn Côn) | Đầu đường Lê Lợi | 1,0 |
24 | Trần Hưng Đạo | Nguyễn Trọng Dân | Hồ Biểu Chánh (vành đai phía Bắc) | 1,0 |
25 | Đường nội bộ khu dân cư dự án đường Trương Định nối dài (giai đoạn 1) | 1,0 | ||
26 | Đường nội bộ khu dân cư dự án đường Trương Định nối dài (giai đoạn 2) | 1,0 | ||
27 | Nguyễn Trường Tộ | Toàn tuyến | 1,0 | |
28 | Đường Ao Thiếc | Toàn tuyến | 1,0 | |
29 | Đường Mả Cả trượng | Toàn tuyến | 1,0 | |
30 | Đường Tết Mậu Thân | Toàn tuyến | 1,0 | |
31 | Đường vào khu dân cư Ao Cá Bác Hồ | 1,0 | ||
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3 Khu vực ven nội thị | ||||
1 | Thủ Khoa Huân (đường tỉnh 862) | Tim cầu Kênh Tỉnh | Ngã ba Thủ Khoa Huân - Trần Công Tường | 1,0 |
Ngã ba Thủ Khoa Huân - Trần Công Tường | Tim Ngã ba Tân Xã | 1,0 | ||
2 | Đường tỉnh 862 đi Tân Hòa | Tim Ngã ba Tân Xã | Tim cầu Kênh 14 | 1,0 |
Tim cầu Kênh 14 | Ngã ba Việt Hùng | 1,0 | ||
3 | Quốc lộ 50 | Tim ngã ba Đường tỉnh 873B (Giếng nước) | Ngã ba Thành Công (hết ranh thị xã Gò Công) | 1,0 |
Ngã ba Hồ Biểu Chánh - QL 50 | Cầu Sơn Qui | 1,0 | ||
4 | Hồ Biểu Chánh | Toàn tuyến | 1,0 | |
5 | Đường Từ Dũ | Toàn tuyến | 1,0 | |
6 | Phùng Thanh Vân (Đường tỉnh 873B) | Giếng nước | Cống Rạch Rô cũ | 1,0 |
Cống Rạch Rô cũ | Ngã ba đê bao cũ | 1,0 | ||
Ngã ba đê bao cũ | Cống đập Gò Công | 1,0 | ||
7 | Trần Công Tường (Đường tỉnh 862) | Ngã ba giao QL 50 (bến xe phường 4) | Cầu Nguyễn Văn Côn | 1,0 |
Cầu Nguyễn Văn Côn | Ngã tư Võ Duy Linh | 1,0 | ||
Ngã tư Võ Duy Linh | Ngã 3 Thủ Khoa Huân | 1,0 | ||
8 | Đường huyện 15 | Ngã ba Trần Công Tường (ĐT 862) | Giáp ranh Yên Luông | 1,0 |
9 | Đường Võ Văn Kiết (đường tỉnh 877) | Ngã ba Trần Công Tường (ĐT 862) | Ranh phường 5 | 1,0 |
Ranh phường 5 | Tim ngã ba đường Giồng Cát (Bà Lễ) | 1,0 | ||
Đoạn còn lại |
| 1,0 | ||
10 | Nguyễn Thìn (Đường huyện 03) | Ngã tư Bình Ân | Ngã ba Xóm Rạch | 1,0 |
Ngã ba Xóm Rạch | Ngã ba Xóm Dinh | 1,0 | ||
Ngã ba Xóm Dinh | Cầu Xóm Sọc | 1,0 | ||
11 | Mạc Văn Thành (Đường đi Tân Tây Đường tỉnh 871) | Ngã tư Bình Ân | Đầu sân bay trên ranh phường 3, Long Hưng | 1,0 |
Đầu sân bay trên ranh phường 3, Long Hưng | Cây xăng Minh Tân (hết ranh phía Đông) | 1,0 | ||
Cây xăng Minh Tân | Ranh xã Tân Đông | 1,0 | ||
12 | Đường Tân Đông Cầu Bà Trà | Đoạn ngã ba đường (Quốc lộ 50) | Kênh Đìa Quao | 1,0 |
Kênh Đìa Quao | Mạc Văn Thành (Đường tỉnh 871) | 1,0 | ||
13 | Đường tỉnh 873 | Ngã ba Thành Công | Ngã ba đường tỉnh 873 - Đường huyện 13 | 1,0 |
14 | Đường Võ Duy Linh | Tim cầu Huyện Chi | Tim ngã ba đường Hoàng Tuyển | 1,0 |
Tim ngã ba đường Hoàng Tuyển | C19 Biên Phòng | 1,0 | ||
C19 Biên Phòng | Ranh huyện Gò Công Tây | 1,0 | ||
15 | Đường Hoàng Tuyển | Toàn tuyến | 1,0 | |
16 | Đường Lăng Hoàng Gia | Toàn tuyến | 1,0 | |
17 | Đường huyện 98 | Ngã ba đường tỉnh 873 | Ngã ba đường tỉnh 873 | 1,0 |
18 | Kênh Năm Cơ | Toàn tuyến | 1,0 |
a) Đối với đất nông nghiệp thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,0 lần giá đất nông nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại Quyết định số 52/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của UBND tỉnh Tiền Giang ban hành quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm 2014.
b) Đối với đất ở tại nông thôn, đất sản xuất kinh doanh tại nông thôn (trừ các tuyến đường giao thông chính) thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,0 lần giá đất ở tại nông thôn, đất sản xuất kinh doanh tại nông thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại Quyết định số 52/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của UBND tỉnh Tiền Giang ban hành quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm 2014.
c) Đối với đất ở tại các tuyến đường giao thông chính, đất ở tại đô thị, đất sản xuất kinh doanh tại các tuyến đường giao thông chính, đất sản xuất kinh doanh tại đô thị thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,0 lần giá đất ở tại các tuyến đường giao thông chính, đất ở tại đô thị, đất sản xuất kinh doanh tại các tuyến đường giao thông chính, đất sản xuất kinh doanh tại đô thị do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại Quyết định số 52/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của UBND tỉnh Tiền Giang ban hành quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm 2014.
1. Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế để xác định giá đất để tính đơn giá thuê đất từng dự án cụ thể thuộc phạm vi quản lý theo quy định.
2. Cục Thuế tỉnh: xác định thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất và tính khấu trừ tiền bồi thường, hỗ trợ về đất thuộc phạm vi quản lý theo quy định.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp Sở Tài chính, Cục Thuế tổ chức kiểm tra việc thực hiện ở các địa phương để giải quyết và xử lý theo thẩm quyền đối với các trường hợp sai phạm hoặc các trường hợp khiếu nại, tố cáo có liên quan đến việc xác định và thu nộp tiền sử dụng đất; tiền thuê đất.
4. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã:
a) Chỉ đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài chính - Kế hoạch, Chi Cục Thuế phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện việc xác định và thu nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thuộc phạm vi quản lý theo quy định.
b) Kiểm tra và xử lý theo thẩm quyền đối với các trường hợp sai phạm hoặc các trường hợp khiếu nại, tố cáo có liên quan đến việc xác định và thu nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với hộ gia đình và cá nhân./.
- 1Quyết định 16/2012/QĐ-UBND về Quy định hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 2Quyết định 18/2013/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính đối với người sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 3Quyết định 39/2013/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 42/2011/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính đối với người sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Long An
- 4Quyết định 28/2015/QĐ-UBND về Quy định hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 5Quyết định 424/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần
- 6Quyết định 473/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kỳ 2014-2018
- 1Quyết định 16/2012/QĐ-UBND về Quy định hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 2Quyết định 28/2015/QĐ-UBND về Quy định hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 3Quyết định 424/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần
- 4Quyết định 473/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kỳ 2014-2018
- 1Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 2Thông tư 120/2005/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật Đất đai 2003
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Nghị định 198/2004/NĐ-CP về việc thu tiền sử dụng đất
- 6Thông tư 117/2004/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 198/2004/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất do Bộ Tài chính ban hành
- 7Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 8Thông tư 141/2007/TT-BTC sửa đổi Thông tư 120/2005/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ Tài chính ban hành
- 9Nghị định 120/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 198/2004/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất
- 10Nghị định 121/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, mặt nước
- 11Thông tư 93/2011/TT-BTC sửa đổi Thông tư 117/2004/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 198/2004/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất do Bộ Tài chính ban hành
- 12Thông tư 94/2011/TT-BTC sửa đổi Thông tư 120/2005/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, mặt nước do Bộ Tài chính ban hành
- 13Quyết định 18/2013/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính đối với người sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 14Quyết định 39/2013/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 42/2011/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính đối với người sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Long An
- 15Quyết định 52/2013/QĐ-UBND quy định về giá đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm 2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- Số hiệu: 18/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/06/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang
- Người ký: Lê Văn Nghĩa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/06/2014
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực