BỘ NỘI VỤ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2002/QĐ-BNV | Hà Nội, ngày 25 tháng 12 năm 2002 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT BẢN ĐIỀU LỆ CỦA HIỆP HỘI DOANH NGHIỆP CƠ KHÍ VIỆT NAM
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
Căn cứ Sắc lệnh số 102/SL-L004 ngày 20/5/1957 quy định về quyền lập Hội;
Căn cứ Nghị định 181/CP ngày 9/11/1994 của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ (nay là Bộ Nội vụ);
Căn cứ Quyết định số 158/QĐ-TTg ngày 02/03/1999 của Thủ tướng Chính phủ về việc ủy nhiệm Bộ trưởng, Trưởng ban Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ (nay là Bộ trưởng Bộ Nội vụ) cho phép thành lập Hội;
Xét đề nghị của Chủ tịch Hiệp hội Doanh nghiệp cơ khí Việt Nam và của Vụ trưởng Vụ tổ chức phi chính phủ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt bản Điều lệ của Hiệp hội Doanh nghiệp cơ khí Việt Nam đã được Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ I ngày 17 tháng 11 năm 2002 thông qua.
Điều 2. Chủ tịch Hiệp hội Doanh nghiệp cơ khí Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Tổ chức phi chính phủ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ |
HIỆP HỘI DOANH NGHIỆP CƠ KHÍ VIỆT NAM
Điều 1. Hiệp hội có tên đầy đủ là Hiệp hội Doanh nghiệp cơ khí Việt Nam. Tên gọi tắt là Hiệp hội cơ khí, tên tiếng Anh là: Vietnam Association of Mechanical Industry, viết tắt là: VAMI.
Điều 2. Hiệp hội Doanh nghiệp cơ khí Việt Nam là tổ chức tự nguyện, phi Chính phủ của các doanh nghiệp có tư cách pháp nhân, thuộc tất cả các thành phần kinh tế hoạt động trong lĩnh vực cơ khí trên lãnh thổ Việt Nam.
Mục đích của Hiệp hội nhằm tạo nên sự hợp tác, hỗ trợ giữa các doanh nghiệp cơ khí trong nước để thúc đẩy doanh nghiệp cơ khí phát triển và bảo vệ quyền lợi của hội viên trong khuôn khổ pháp luật Việt Nam.
Điều 3. Hiệp hội Doanh nghiệp cơ khí Việt Nam hoạt động theo pháp luật nhà nước Việt Nam, có tư cách pháp nhân, có con dấu, có tài khoản Hội, ngoại tệ tại ngân hàng, có tài sản riêng và tài chính riêng.
Trụ sở chính của Hiệp hội Doanh nghiệp cơ khí Việt Nam đóng tại Hà Nội và có thể thành lập văn phòng đại diện ở một số địa phương theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Hiệp hội Doanh nghiệp cơ khí Việt Nam có nhiệm vụ, quyền hạn:
1. Hiệp hội tổ chức liên kết tập hợp mọi thành phần kinh tế nhằm hỗ trợ nhau trong sản xuất, kinh doanh, dịch vụ để thống nhất ý chí hành động trong việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về khuyến khích phát triển ngành công nghiệp cơ khí đẩy nhanh phát triển CNH-HĐH.
2. Thường xuyên phối hợp với Hội KHKT cơ khí Việt Nam để tham gia tư vấn cho nhà nước về chiến lược phát triển, quy hoạch và kế hoạch dài hạn, về chủ trương, chính sách, các biện pháp khuyến khích phát triển công nghiệp, bảo vệ thị trường trong nước và ứng dụng các công nghệ tiên tiến của ngành cơ khí ở Việt Nam. Báo cáo, trao đổi với cơ quan nhà nước những vấn đề có liên quan đến phát triển ngành cơ khí.
3. Phối hợp tổ chức các hoạt động trong hợp tác sản xuất và liên kết kinh tế, khoa học kỹ thuật và công nghệ giữa sản xuất, nghiên cứu, đào tạo trong nước và nước ngoài với Hội viên để thúc đẩy phát triển có hiệu quả ngành công nghiệp cơ khí Việt Nam theo định hướng chiến lược do nhà nước đề ra.
4. Làm đầu mối thúc đẩy chuyên môn hoá và hợp tác hoá giữa các hội viên, trao đổi thông tin, kinh nghiệm trong kinh doanh, mua bán sản phẩm, nhằm khai thác có hiệu quả tiềm năng của mọi hội viên, góp phần nâng cao hiệu quả và chất lượng của các dự án sản xuất, các dự án đầu tư công nghiệp trong toàn quốc.
5. Quan hệ hợp tác với các tổ chức quốc tế cùng lĩnh vực trên thế giới theo quy định của pháp luật; khuyến khích và tạo điều kiện để các hội viên gặp gỡ, trao đổi và hợp tác với các tổ chức công nghiệp cơ khí nước ngoài. Tập hợp ý kiến hội viên đưa ra chương trình nội dung phù hợp để hỗ trợ cho các doanh nghiệp cơ khí hợp tác có hiệu quả.
6. Tổ chức cung cấp thông tin, tư vấn trong các lĩnh vực liên quan công nghiệp cơ khí, giúp các hội viên của Hiệp hội trong việc tham gia các hội nghị, hội thảo, hội chợ, triển lãm, đào tạo, bồi dưỡng, tham quan, khảo sát thị trường trong và ngoài nước.
7. Trong khuôn khổ và khả năng cho phép, góp ý kiến, tư vấn để giúp các hội viên giải quyết khó khăn vướng mắc, hoà giải những xung đột trong sản xuất kinh doanh.
Điều 5. Các doanh nghiệp, đơn vị kinh tế, nghiên cứu, đào tạo, dịch vụ hoạt động thuộc lĩnh vực cơ khí, tán thành Điều lệ của Hiệp hội, tự nguyện làm đơn xin gia nhập đều có thể là hội viên của Hiệp hội Doanh nghiệp cơ khí Việt Nam.
- Hội viên chính thức gồm các doanh nghiệp cơ khí thuộc các thành phần kinh tế có pháp nhân, đơn vị kinh tế, nghiên cứu, đào tạo, dịch vụ hoạt động thuộc lĩnh vực cơ khí tự nguyện làm đơn xin gia nhập Hiệp hội, đóng lệ phí, được Thường trực Hiệp hội công nhận.
- Hội viên liên kết là những doanh nghiệp, các doanh nhân, cá nhân không có điều kiện tham gia hội viên chính thức, có khả năng tạo điều kiện giúp Hiệp hội hoặc có nguyện vọng liên kết, tán thành Điều lệ của Hiệp hội, tự nguyện có đơn xin gia nhập, được Thường trực Hiệp hội công nhận.
Hội viên liên kết không được tham gia ứng cử, đề cử vào Ban lãnh đạo của Hiệp hội và không được biểu quyết các vấn đề của Hiệp hội.
1. Chấp hành nghiêm chỉnh Điều lệ, quy chế, Nghị quyết và chương trình của Hiệp hội.
2. Đóng hội phí gia nhập, lệ phí hàng năm và góp quỹ cho Hiệp hội theo quy định đã được Ban chấp hành thông qua.
3. Chấp hành tốt chế độ báo cáo thông tin khi có yêu cầu.
Điều 8. Quyền lợi của hội viên:
1. Được nhận các thông tin kinh tế kỹ thuật, được tham gia hội thảo, tham quan, tập huấn về kỹ thuật nghiệp vụ quản lý do Hiệp hội tổ chức hoặc phối hợp tổ chức.
2. Được tham gia ứng cử, bầu cử vào các chức vụ lãnh đạo của Hiệp hội Doanh nghiệp cơ khí Việt Nam (trừ hội viên liên kết)
3. Được khen thưởng về thành tích sản xuất kinh doanh và những đóng góp xây dựng Hiệp hội, được ra khỏi Hiệp hội, nhưng phải có đơn trước 3 tháng gửi Hội đồng Hiệp hội và phải đóng đủ hội phí của năm cuối cùng.
4. Được Hiệp hội bảo vệ quyền lợi hợp pháp chính đáng trong sản xuất kinh doanh, được Hiệp hội giới thiệu với các đối tác để thảo luận và ký hợp đồng, tạo điều kiện thuận lợi để tăng khả năng liên doanh, liên kết với các đơn vị trong và ngoài nước.
5. Được đề xuất ý kiến, yêu cầu Hiệp hội thay mặt doanh nghiệp đề nghị cơ quan Nhà nước về cơ chế chính sách có liên quan để tạo điều kiện thuận lợi cho sản xuất kinh doanh, bảo đảm lợi ích chính đáng của hội viên.
Điều 9. Tổ chức của Hiệp hội Doanh nghiệp cơ khí Việt Nam gồm:
- Đại hội toàn thể.
- Hội đồng Hiệp hội, Ban Thường trực và văn phòng Hiệp hội.
- Ban kiểm tra.
- Các Ban chuyên môn.
- Các Chi hội trực thuộc Hội đồng.
Điều 10. Cơ quan lãnh đạo cao nhất của Hiệp hội là Đại biểu toàn thể, 5 năm họp một lần. Hội nghị toàn thể có thể mỗi năm tổ chức họp một lần. Trong trường hợp đặc biệt, khi có yêu cầu của Chủ tịch hoặc 2/3 số ủy viên Hội đồng hoặc 2/3 số hội viên yêu cầu, Hội đồng Hiệp hội có thể triệu tập cuộc họp bất thường.
Điều 11. Đại hội toàn thể có nhiệm vụ:
1. Thông qua các báo cáo nhiệm kỳ về hoạt động của Hiệp hội và của Hội đồng là cơ quan lãnh đạo của Hiệp hội giữa 2 kỳ Đại hội.
2. Quyết định phương hướng chương trình hoạt động của Hiệp hội nhiệm kỳ tới.
3. Xem xét và thông qua báo cáo tài chính của Hiệp hội.
4. Quyết định sửa đổi, bổ sung Điều lệ của Hiệp hội.
5. Quyết định số lượng ủy viên Hội đồng và Ban kiểm tra. Bầu Hội đồng và Ban kiểm tra, giải quyết các việc cấp bách khác của Hiệp hội.
Điều 12. Đại hội quyết định theo nguyên tắc đa số đối với những vấn đề quan trọng như sửa đổi, bổ sung Điều lệ, giải thể Hiệp hội, bầu cử Hội đồng, Ban kiểm tra, các Nghị quyết Đại hội phải được ít nhất 2/3 số đại biểu tán thành mới hợp lệ.
Điều 13. Giữa 2 kỳ Đại hội, cơ quan cao nhất của Hiệp hội là Hội đồng Hiệp hội, các ủy viên Hội đồng được bầu từ những người đại diện có thẩm quyền chính thức do các tổ chức thành viên.
Giữa 2 kỳ Đại hội, nếu cần thiết phải bổ sung, thay thế số ủy viên hội đồng cũng cần 2/3 số phiếu của các ủy viên Hội đồng tán thành.
Điều 14. Hội đồng Hiệp hội 6 tháng họp một lần. Khi có ít nhất 1/2 số ủy viên yêu cầu, Hội đồng có thể nhóm họp bất thường.
Nhiệm vụ của Hội đồng Hiệp hội là:
1. Bầu các chức danh lãnh đạo của Hiệp hội: Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Tổng thư ký, Trưởng Ban kiểm tra.
2. Xây dựng, ban hành các quy chế, nội quy làm việc của Hiệp hội, của Hội đồng và các tổ chức trực thuộc Hiệp hội.
3. Quyết định mọi hoạt động của Hiệp hội theo Nghị quyết của Đại hội.
4. Xét kết nạp và bãi miễn tư cách hội viên.
5. Xây dựng và chỉ đạo thực hiện các Chương trình hoạt động, quy định mức hội phí xin gia nhập ban đầu và hội phí thường niên để tạo quỹ tài chính cho Hiệp hội hoạt động.
6. Quyết định triệu tập Đại hội và Hội nghị toàn thể, thông qua các vấn đề cần thiết nhất liên quan đến Hiệp hội.
Điều 15. Ban Thường trực Hội đồng: Chủ tịch, các Phó chủ tịch, Tổng thư ký.
Giữa hai kỳ họp Hội đồng, Ban Thường trực có trách nhiệm thay mặt Hiệp hội và Hội đồng quan hệ đối nội, đối ngoại, tổ chức thực hiện các Nghị quyết của Đại hội toàn thể và chỉ đạo, kiểm tra hoạt động của các tổ chức trực thuộc Hiệp hội.
Ban Thường trực định kỳ tháng họp một lần, ngoài ra theo công việc có thể họp bất thường.
Điều 16. Chủ tịch Hiệp hội có trách nhiệm và quyền hạn:
1. Đại diện chính thức cho Hiệp hội trước pháp luật.
2. Tổ chức triển khai các Nghị quyết của Đại hội.
3. Chỉ đạo, chuẩn bị nội dung, triệu tập, chủ trì các cuộc họp của Hội đồng và Ban Thường trực.
4. Lãnh đạo các tổ chức trực thuộc thuộc Hiệp hội, thực hiện các chức năng mà Hiệp hội giao cho.
5. Quyết định thành lập hoặc giải thể các tổ chức của Hiệp hội theo quy định của Pháp luật. Bổ nhiệm và bãi miễn các chức danh lãnh đạo của các tổ chức trực thuộc.
Điều 17. Các phó chủ tịch giúp Chủ tịch lãnh đạo từng mặt công tác của Hiệp hội, các trách nhiệm và quyền hạn trong phạm vi được phân công. Khi Chủ tịch vắng mặt sẽ chỉ định một Phó chủ tịch thay mặt, thực hiện những nhiệm vụ của Chủ tịch.
Điều 18. Tổng thư ký là người thay mặt Ban Thường trực và được sự ủy nhiệm của Chủ tịch điều hành các công việc của Hiệp hội giữa các kỳ họp, chịu trách nhiệm tổ chức, điều hành công việc hàng ngày của các Ban chuyên môn, văn phòng Hiệp hội. Chuẩn bị nội dung các kỳ họp của Hiệp hội, quản lý tài sản và tài chính của Hiệp hội.
Điều 19. Tùy theo yêu cầu phát triển trong hoạt động của Hiệp hội, Hội đồng Hiệp hội sẽ quyết định số lượng các ban chuyên môn của Hiệp hội như sau:
- Văn phòng thường trực.
- Ban kiểm tra.
- Ban Chính sách và đối ngoại.
- Ban Thông tin và thị trường.
- Ban khoa học công nghệ và hợp tác sản xuất.
- Trung tâm tư vấn và đầu tư ngành cơ khí.
- Trung tâm đào tạo cán bộ, quản lý và nâng cao tay nghề.
Việc thành lập các đơn vị trực thuộc Hiệp hội có pháp nhân phải thực hiện đúng quy định của pháp luật.
Thủ trưởng các đơn vị trên là ủy viên của Hội đồng do Chủ tịch bổ nhiệm và thông qua Ban thường trực.
Chức năng, nhiệm vụ, tổ chức, chương trình, kế hoạch, điều kiện, phương tiện và chế độ hoạt động của các Ban chuyên môn do Hội đồng Hiệp hội quy định theo đề nghị của trưởng ban và Tổng thư ký của Hiệp hội.
Điều 20. Năm tài chính của Hiệp hội bắt đầu từ 1 tháng 01 và kết thúc vào 31 tháng 12 hàng năm. Báo cáo tài chính của Hiệp hội được Hội đồng thông qua hàng năm.
Điều 21. Hoạt động tài chính của Hiệp hội do Đại hội quy định những nguyên tắc lớn và Hội đồng Hiệp hội ấn định mức thu chi hàng năm, đảm bảo tự trang trải theo đúng quy chế của Hiệp hội và quy định quản lý tài chính hiện hành của Nhà nước.
Điều 22. Các nguồn thu của Hiệp hội
1. Tiền hội phí gồm hội phí xin gia nhập Hiệp hội là 1.000.000 đồng/lần và hội phí thường niên chia làm 3 mức: Tổng công ty là 2 triệu/năm, doanh nghiệp độc lập là 1 triệu/năm, doanh nghiệp nhỏ 500.000/năm.
2. Tiền ủng hộ của các tổ chức, cá nhân trong, ngoài nước theo quy định của pháp luật.
3. Tiền thu được từ các hoạt động nghiên cứu, dịch vụ của các tổ chức trực thuộc Hiệp hội (nếu có).
4. Tiền trợ cấp của nhà nước (nếu có).
Trong quá trình tổ chức các hoạt động, Hiệp hội sẽ hình thành nguồn kinh phí do các đơn vị trực thuộc trích nộp để hỗ trợ cho:
+ Công tác nghiên cứu khoa học.
+ Ứng dụng sáng tạo các sản phẩm cơ khí đạt chất lượng cao.
+ Tổ chức các giải thưởng cho các kỳ thi sản phẩm cơ khí.
+ Hỗ trợ các doanh nghiệp gặp khó khăn do thiên tai, hoả hoạn và các rủi ro khác.
Điều 23. Các khoản thu, chi thường xuyên từ quỹ của Hiệp hội đều do Tổng thư ký chỉ đạo thực hiện. Văn phòng chuẩn bị dự toán cụ thể, báo cáo thường trực phê duyệt một lần về nguyên tắc để thực hiện. Những thu chi lớn bất thường của Hiệp hội phải thông qua Thường trực hoặc toàn thể Hội đồng trước khi thực hiện.
Điều 24. Những hội viên có thành tích xuất sắc trong công tác sản xuất, nghiên cứu, ứng dụng công nghệ cơ khí hay trong công tác Hiệp hội sẽ được Hiệp hội khen thưởng và có thể được Hiệp hội đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền khen thưởng.
Điều 25. Hội viên, ủy viên Ban chấp thành, Ban Thường vụ, Ban kiểm tra của Hiệp hội, có hành động trái với Nghị quyết và Điều lệ của Hiệp hội, làm tổn thương đến danh dự, uy tín của Hiệp hội, bỏ sinh hoạt thường kỳ nhiều lần không có lý do chính đáng, không đóng hội phí đầy đủ hàng năm, tùy theo mức độ nặng, nhẹ để giáo dục, phê bình, khiển trách, khai trừ khỏi Hiệp hội hoặc đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.
SỬA ĐỔI ĐIỀU LỆ VÀ GIẢI THỂ HIỆP HỘI
Điều 26. Chỉ có đại hội toàn thể Hiệp hội Doanh nghiệp cơ khí Việt Nam mới có quyền sửa đổi Điều lệ của Hiệp hội. Việc sửa đổi Điều lệ phải được 2/3 số đại biểu tán thành mới có hiệu lực thi hành.
Điều 27. Hiệp hội chỉ ngừng hoạt động hoặc giải thể khi có:
- Quyết nghị ngừng hoạt động hay giải thể của Đại hội toàn thể Hiệp hội Doanh nghiệp cơ khí Việt Nam.
- Quyết định chấm dứt hoạt động của cơ quan cấp giấy phép thành lập Hiệp hội.
- Mọi thủ tục giải thể sẽ phải tiến hành theo đúng quy định của Nhà nước.
Điều 28. Bản Điều lệ của Hiệp hội Doanh nghiệp cơ khí Việt Nam gồm VII chương, 28 điều, đã được Đại hội toàn thể lần thứ nhất của Hiệp hội họp tại Hà nội ngày 17 tháng 11 năm 2002 thông qua và có hiệu lực khi đã được Bộ nội vụ phê duyệt./.
- 1Quyết định 102/2005/QĐ-BNV phê duyệt bản Điều lệ của Hiệp hội Doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 2Quyết định 58/2005/QĐ-BNV phê duyệt bản Điều lệ của Hiệp hội Chăn nuôi gia súc lớn Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 3Quyết định 123/2005/QĐ-BNV phê duyệt Bản Điều lệ của Hiệp hội Sản xuất - Kinh doanh thuốc thú y Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 4Quyết định 42/2003/QĐ-BNV phê duyệt bản Điều lệ của Hiệp Hội Da – Giầy Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 5Quyết định 32/2003/QĐ-BNV phê duyệt bản Điều lệ của Hiệp hội Đô thị Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 6Quyết định 17/2004/QĐ-BNV phê duyệt bản Điều lệ của Hiệp hội Phân bón Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 7Quyết định 16/2004/QĐ-BNV phê duyệt bản Điều lệ của Hiệp hội kinh doanh chứng khoán Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 8Quyết định 87/2004/QĐ-BNV phê duyệt bản Điều lệ của Hiệp hội Kính xây dựng Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 9Quyết định 72/2004/QĐ-BNV phê duyệt bản Điều lệ của Hiệp hội Đầu tư xây dựng năng lượng Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 10Quyết định 67/2004/QĐ-BNV phê duyệt bản Điều lệ của Hiệp hội Cao su Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 11Quyết định 65/2004/QĐ-BNV phê duyệt bản Điều lệ của Hiệp hội Bông vải Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 12Quyết định 76/2004/QĐ-BNV phê duyệt bản Điều lệ của Hiệp hội Phân bón sinh học Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 13Quyết định 30/2003/QĐ-BNV phê duyệt bản Điều lệ của Hiệp hội Nhựa Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 14Quyết định 36/2003/QĐ-BNV phê duyệt bản Điều lệ của Hiệp hội Công nghiệp Kỹ thuật điện Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nội Vụ ban hành
- 15Quyết định 67/2005/QĐ-BNV phê duyệt bản Điều lệ của Hiệp hội Làng nghề Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nội Vụ ban hành
- 16Quyết định 68/2005/QĐ-BNV phê duyệt bản Điều lệ của Hiệp hội Bia - Rượu – Nước giải khát Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nội Vụ ban hành.
- 17Quyết định 71/2003/QĐ-BNV phê duyệt bản Điều lệ của Hiệp hội Sản xuất, kinh doanh của Người tàn tật Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nội Vụ ban hành
- 18Quyết định 103/2005/QĐ-BNV phê duyệt bản Điều lệ của Hiệp hội Chống hàng giả và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành.
- 19Quyết định 85/2003/QĐ-BNV phê duyệt bản Điều lệ của Hiệp hội Chăn nuôi gia cầm Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 20Quyết định 89/2005/QĐ-BNV phê duyệt bản Điều lệ của Hiệp hội Thép Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 21Quyết định 101/2005/QĐ-BNV phê duyệt bản Điều lệ của Hiệp hội Chế biến và xuất khẩu Thủy sản Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 22Quyết định 795/QĐ-BNV năm 2009 phê duyệt bản Điều lệ của Hiệp hội Gas Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 23Quyết định 36/2001/QĐ-BTCCBCP phê duyệt bản Điều lệ của Hiệp hội Trái cây Việt Nam do Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ ban hành
- 24Quyết định 06/2002/QĐ-BTCCBCP phê duyệt bản Điều lệ của Hiệp hội Hồ tiêu Việt Nam do Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ ban hành
- 25Quyết định 01/2002/QĐ-BNV phê duyệt bản Điều lệ của Hiệp hội Doanh nghiệp nhỏ và vừa ngành nghề nông thôn Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 26Quyết định 05/2002/QĐ-BNV phê duyệt bản Điều lệ của Hiệp hội Bất động sản nhà đất Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 27Quyết định 15/2002/QĐ-BNV phê duyệt bản Điều lệ của Hiệp hội Kinh doanh vàng Việt Nam do Bộ Nội vụ ban hành
- 28Quyết định 33/2002/QĐ-BTCCBCP về việc phê duyệt bản Điều lệ của Hiệp hội Doanh nghiệp phần mềm Việt Nam do Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ ban hành
- 29Quyết định 05/2003/QĐ-BNV phê duyệt bản Điều lệ của Hiệp hội Xe đạp xe máy Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 30Quyết định 12/2003/QĐ-BNV phê duyệt bản Điều lệ của Hiệp hội Titan Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 31Quyết định 19/2003/QĐ-BNV phê duyệt bản Điều lệ của Hiệp hội Du lịch Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 32Quyết định 44/2004/QĐ-BNV phê duyệt bản Điều lệ của Hiệp hội chống hàng giả và bảo vệ thương hiệu Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 33Quyết định 46/2004/QĐ-BNV phê duyệt bản Điều lệ của Hiệp hội sản xuất - kinh doanh Dược Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 1Quyết định 102/2005/QĐ-BNV phê duyệt bản Điều lệ của Hiệp hội Doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 2Quyết định 58/2005/QĐ-BNV phê duyệt bản Điều lệ của Hiệp hội Chăn nuôi gia súc lớn Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 3Quyết định 123/2005/QĐ-BNV phê duyệt Bản Điều lệ của Hiệp hội Sản xuất - Kinh doanh thuốc thú y Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 4Quyết định 42/2003/QĐ-BNV phê duyệt bản Điều lệ của Hiệp Hội Da – Giầy Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 5Quyết định 32/2003/QĐ-BNV phê duyệt bản Điều lệ của Hiệp hội Đô thị Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 6Quyết định 17/2004/QĐ-BNV phê duyệt bản Điều lệ của Hiệp hội Phân bón Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 7Quyết định 16/2004/QĐ-BNV phê duyệt bản Điều lệ của Hiệp hội kinh doanh chứng khoán Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 8Quyết định 87/2004/QĐ-BNV phê duyệt bản Điều lệ của Hiệp hội Kính xây dựng Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 9Quyết định 72/2004/QĐ-BNV phê duyệt bản Điều lệ của Hiệp hội Đầu tư xây dựng năng lượng Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 10Quyết định 67/2004/QĐ-BNV phê duyệt bản Điều lệ của Hiệp hội Cao su Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 11Quyết định 65/2004/QĐ-BNV phê duyệt bản Điều lệ của Hiệp hội Bông vải Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 12Quyết định 76/2004/QĐ-BNV phê duyệt bản Điều lệ của Hiệp hội Phân bón sinh học Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 13Quyết định 30/2003/QĐ-BNV phê duyệt bản Điều lệ của Hiệp hội Nhựa Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 14Quyết định 36/2003/QĐ-BNV phê duyệt bản Điều lệ của Hiệp hội Công nghiệp Kỹ thuật điện Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nội Vụ ban hành
- 15Quyết định 67/2005/QĐ-BNV phê duyệt bản Điều lệ của Hiệp hội Làng nghề Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nội Vụ ban hành
- 16Quyết định 68/2005/QĐ-BNV phê duyệt bản Điều lệ của Hiệp hội Bia - Rượu – Nước giải khát Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nội Vụ ban hành.
- 17Quyết định 71/2003/QĐ-BNV phê duyệt bản Điều lệ của Hiệp hội Sản xuất, kinh doanh của Người tàn tật Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nội Vụ ban hành
- 18Quyết định 103/2005/QĐ-BNV phê duyệt bản Điều lệ của Hiệp hội Chống hàng giả và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành.
- 19Luật về quyền lập hội 1957
- 20Nghị định 181-CP năm 1994 về chức năng,nhiệm vụ,quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ban tổ chức cán bộ Chính Phủ
- 21Quyết định 158/QĐ-TTg năm 1999 về việc uỷ nhiệm Bộ trưởng, Trưởng Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ cho phép thành lập Hội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 22Quyết định 85/2003/QĐ-BNV phê duyệt bản Điều lệ của Hiệp hội Chăn nuôi gia cầm Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 23Quyết định 89/2005/QĐ-BNV phê duyệt bản Điều lệ của Hiệp hội Thép Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 24Quyết định 101/2005/QĐ-BNV phê duyệt bản Điều lệ của Hiệp hội Chế biến và xuất khẩu Thủy sản Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 25Quyết định 795/QĐ-BNV năm 2009 phê duyệt bản Điều lệ của Hiệp hội Gas Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 26Quyết định 36/2001/QĐ-BTCCBCP phê duyệt bản Điều lệ của Hiệp hội Trái cây Việt Nam do Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ ban hành
- 27Quyết định 06/2002/QĐ-BTCCBCP phê duyệt bản Điều lệ của Hiệp hội Hồ tiêu Việt Nam do Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ ban hành
- 28Quyết định 01/2002/QĐ-BNV phê duyệt bản Điều lệ của Hiệp hội Doanh nghiệp nhỏ và vừa ngành nghề nông thôn Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 29Quyết định 05/2002/QĐ-BNV phê duyệt bản Điều lệ của Hiệp hội Bất động sản nhà đất Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 30Quyết định 15/2002/QĐ-BNV phê duyệt bản Điều lệ của Hiệp hội Kinh doanh vàng Việt Nam do Bộ Nội vụ ban hành
- 31Quyết định 33/2002/QĐ-BTCCBCP về việc phê duyệt bản Điều lệ của Hiệp hội Doanh nghiệp phần mềm Việt Nam do Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ ban hành
- 32Quyết định 05/2003/QĐ-BNV phê duyệt bản Điều lệ của Hiệp hội Xe đạp xe máy Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 33Quyết định 12/2003/QĐ-BNV phê duyệt bản Điều lệ của Hiệp hội Titan Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 34Quyết định 19/2003/QĐ-BNV phê duyệt bản Điều lệ của Hiệp hội Du lịch Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 35Quyết định 44/2004/QĐ-BNV phê duyệt bản Điều lệ của Hiệp hội chống hàng giả và bảo vệ thương hiệu Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 36Quyết định 46/2004/QĐ-BNV phê duyệt bản Điều lệ của Hiệp hội sản xuất - kinh doanh Dược Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
Quyết định 16/2002/QĐ-BNV phê duyệt bản Điều lệ của Hiệp hội Doanh nghiệp cơ khí Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- Số hiệu: 16/2002/QĐ-BNV
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/12/2002
- Nơi ban hành: Bộ Nội vụ
- Người ký: Đặng Quốc Tiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/01/2003
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết