Hệ thống pháp luật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1565/2010/QĐ-UBND

Cao Bằng, ngày 22 tháng 9 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC DANH, SỐ LƯỢNG VÀ MỨC PHỤ CẤP HÀNG THÁNG CHO NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ, Ở XÓM, TỔ DÂN PHỐ

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 27 tháng 5 năm 2010 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;

Căn cứ Nghị quyết số 23/2010/NQ-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp hàng tháng cho những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở xóm, tổ dân phố;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp hàng tháng cho những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở xóm, tổ dân phố như sau:

1. Chức danh:

a) Chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã bao gồm 17 chức danh sau:

- Phó Trưởng Công an xã (nơi chưa bố trí lực lượng công an chính quy);

- Phó Chỉ huy trưởng Quân sự;

- Chủ tịch Hội Người cao tuổi;

- Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ;

- Phó Chủ tịch Uỷ ban mặt trận Tổ quốc;

- Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh;

- Phó Chủ tịch Hội Nông dân;

- Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp phụ nữ;

- Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;

- Phụ trách Văn phòng Đảng uỷ;

- Phụ trách công tác Tổ chức Đảng;

- Phụ trách công tác Kiểm tra Đảng;

- Phụ trách công tác Tuyên giáo, Dân vận;

- Phụ trách Văn thư, lưu trữ;

- Phụ trách Giao thông, Thuỷ lợi, Môi trường;

- Phụ trách Dân tộc và Tôn giáo;

- Phụ trách Dân số, Kế hoạch hoá gia đình.

b) Chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở xóm, tổ dân phố bao gồm:

- Bí thư chi bộ xóm, Bí thư chi bộ tổ dân phố;

- Trưởng xóm, Tổ trưởng tổ dân phố;

- Công an viên.

2. Số lượng:

a) Số lượng những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã:

- Cấp xã loại 1 được bố trí 17 người.

- Cấp xã loại 2 được bố trí 16 người.

- Cấp xã loại 3 được bố trí 15 người.

Các xã có thể bố trí các chức danh kiêm nhiệm cho phù hợp với tình hình thực tế của địa phương theo các chức danh quy định tại điểm a khoản 1 Điều này nhưng không vượt quá số lượng quy định đối với từng loại xã và đảm bảo công việc nào cũng có người phụ trách, không chồng chéo.

b) Số lượng những người hoạt động không chuyên trách ở xóm, tổ dân phố:

- Xóm, tổ dân phố loại 1, 2 được bố trí 3 người;

- Xóm loại 3 bố trí 2 người, Trưởng xóm kiêm Công an viên.

3. Mức phụ cấp hàng tháng:

a) Mức phụ cấp hàng tháng so với mức lương tối thiểu chung đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã như sau:

Hệ số 1,0 đối với các chức danh:

- Phó Trưởng Công an xã;

- Phó Chỉ huy trưởng Quân sự.

Hệ số 0,8 đối với các chức danh:

- Chủ tịch Hội Người cao tuổi;

- Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ;

- Phó Chủ tịch Uỷ ban mặt trận Tổ quốc;

- Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh;

- Phó Chủ tịch Hội Nông dân;

- Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp phụ nữ;

- Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;

- Phụ trách Văn phòng Đảng uỷ;

- Phụ trách công tác Tổ chức Đảng;

- Phụ trách công tác Kiểm tra Đảng;

- Phụ trách công tác Tuyên giáo, Dân vận;

- Phụ trách Văn thư, lưu trữ;

- Phụ trách Giao thông, Thuỷ lợi, Môi trường;

- Phụ trách Dân tộc và Tôn giáo;

- Phụ trách Dân số, Kế hoạch hoá gia đình.

b) Mức phụ cấp hàng tháng so với mức lương tối thiểu chung đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xóm, tổ dân phố như sau:

Số TT

Chức danh

Mức phụ cấp

Xóm loại 1

Xóm loại 2

Xóm loại 3, xóm đặc thù

1

Bí thư chi bộ

0,8

0,7

0,6

2

Trưởng xóm, tổ trưởng dân phố

0,8

0,7

0,6

3

Công an viên

0,7

0,6

 

c) Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở xóm, tổ dân phố kiêm nhiệm chức danh được cấp có thẩm quyền quyết định việc kiêm nhiệm thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 20% mức phụ cấp hàng tháng theo chức danh hiện hưởng. Trong trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức danh cũng chỉ được hưởng một mức phụ cấp kiêm nhiệm bằng 20%.

Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 3061/2004/QĐ-UB ngày 30 tháng 11 năm 2004, Quyết định số 1871/2006/QĐ-UBND ngày 13 tháng 9 năm 2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Cao Bằng.

Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Hoàng Anh

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1565/2010/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp hàng tháng cho những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở xóm, tổ dân phố do tỉnh Cao Bằng ban hành

  • Số hiệu: 1565/2010/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 22/09/2010
  • Nơi ban hành: Tỉnh Cao Bằng
  • Người ký: Nguyễn Hoàng Anh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 02/10/2010
  • Ngày hết hiệu lực: 06/04/2014
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản