Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 149/2010/NQ-HĐND

Đồng Hới, ngày 29 tháng 10 năm 2010

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH, MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 22

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 73/2003/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 2504/TTr-UBND ngày 19 tháng 10 năm 2010 về số lượng, chức danh, một số chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố theo Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ;
Sau khi xem xét Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế của Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định số lượng, chức danh, một số chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) và ở thôn, bản, làng, tổ dân phố, tiểu khu, khu phố (sau đây gọi chung là thôn, tổ dân phố) như sau:

1. Số lượng những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố:

a) Bố trí số lượng những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã theo kết quả phân loại như sau:

- Đơn vị hành chính cấp xã loại I được bố trí 22 người;

- Đơn vị hành chính cấp xã loại II được bố trí 20 người;

- Đơn vị hành chính cấp xã loại III được bố trí 19 người;

b) Bố trí mỗi thôn, tổ dân phố 03 người hoạt động không chuyên trách.

2. Chức danh và mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố:

a) Đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã:

STT

CHỨC DANH

HỆ SỐ PHỤ CẤP SO VỚI MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU CHUNG

1

Cán bộ Văn phòng Đảng ủy

1,0

2

Cán bộ Ban Tổ chức đảng

0,8

3

Cán bộ Ủy ban Kiểm tra

0,8

4

Cán bộ Ban Tuyên giáo

0,8

5

Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ

1,0

6

Chủ tịch Hội Người cao tuổi

1,0

7

Chủ tịch Hội Khuyến học

1,0

8

Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc

1,0

9

Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

1,0

10

Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh

1,0

11

Phó Chủ tịch Hội Nông dân

1,0

12

Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ

1,0

13

Phó Trưởng công an (nơi chưa bố trí lực lượng công an chính quy)

1,0

14

Phó Chỉ huy trưởng quân sự

1,0

15

Cán bộ thủ quỹ - văn thư - lưu trữ

1,0

16

Cán bộ dân số - kế hoạch hóa gia đình

0,8

17

Cán bộ kế hoạch - giao thông - thủy lợi, nông, lâm, ngư nghiệp

0,8

18

Cán bộ lao động - thương binh và xã hội

0,8

19

Cán bộ quản lý nhà văn hóa kiêm phụ trách đài truyền thanh

0,8

- Những cấp xã loại 1, cấp xã loại 2 và các cấp xã trọng điểm, phức tạp về an ninh trật tự do Bộ trưởng Bộ Công an quyết định công nhận có thể bố trí tăng thêm 01 chức danh Phó Trưởng công an.

- Những cấp xã loại 1, cấp xã loại 2 và các cấp xã trọng điểm về quốc phòng - an ninh do Tư lệnh Quân khu quyết định công nhận có thể bố trí tăng thêm 01 Phó Chỉ huy trưởng quân sự.

- Ngoài các chức danh nêu trên, Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ điều kiện cụ thể của địa phương có thể bố trí thêm các chức danh khác như: Cán bộ làm công tác Đảng, hội, kinh tế, chính sách xã hội, Thanh tra nhân dân, hoặc nhân viên phục vụ v.v... với mức phụ cấp 0,8 so với mức lương tối thiểu chung, nhưng tổng số không vượt quá số lượng được giao.

b) Đối với những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố:

STT

CHỨC DANH

LOẠI THÔN, TỔ DÂN PHỐ

HỆ SỐ PHỤ CẤP SO VỚI MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU CHUNG

1

Bí thư chi bộ

I

0,8

II

0,7

III

0,6

2

Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố

I

0,8

II

0,7

III

0,6

3

Công an viên

I

0,8

II

0,7

III

0,6

- Những thôn, tổ dân phố tổ chức Đảng ủy bộ phận thì mức phụ cấp cho Bí thư Đảng ủy bộ phận là 0,9; 0,8 và 0,7 so với mức lương tối thiểu chung tương ứng với thôn loại I, loại II và loại III.

- Những thôn, tổ dân phố bố trí riêng một chức danh Trưởng Ban công tác Mặt trận thì mức phụ cấp được hưởng là 0,8; 0,7 và 0,6 so với mức lương tối thiểu chung tương ứng với thôn loại I, loại II và loại III.

Tùy theo tình hình cụ thể của từng địa phương, Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn việc bố trí kiêm nhiệm đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố trên cơ sở số lượng, chức danh Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.

3. Phụ cấp kiêm nhiệm:

a) Cán bộ, công chức cấp xã hoặc những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã nếu kiêm nhiệm chức danh không chuyên trách khác ở cấp xã mà giảm được 01 người theo quy định tại Mục 1 nêu trên thì được hưởng thêm phụ cấp kiêm nhiệm có hệ số là 0,2 so với mức lương tối thiểu chung.

b) Bí thư chi bộ (Bí thư Đảng ủy bộ phận) kiêm Trưởng Ban công tác Mặt trận hoặc kiêm Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố thì được hưởng mức phụ cấp kiêm nhiệm có hệ số là 0,2 so với mức lương tối thiểu chung.

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2011. Các văn bản trước đây trái với Nghị quyết này đều bãi bỏ.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khóa XV, Kỳ họp thứ 22 thông qua./.

 

 

Nơi nhận:
 - UBTV Quốc hội;
 - Chính phủ;
 - VP Quốc hội, VP Chủ tịch nước, VP Chính phủ;
 - Bộ Nội vụ, Bộ tài chính;
 - Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
 - Ban Thường vụ Tỉnh uỷ;
 - Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
 - Các Ban của HĐND tỉnh;
 - Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
 - Các cơ quan ban ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
 - Các đại biều HĐND tỉnh;
 - Thường trực HĐND, UBND các huyện, TP;
 - Báo Quảng Bình, Đài PTTH Quảng Bình;
 - Trung tâm công báo tỉnh;
 - Lưu VT, VPHĐND tỉnh.

CHỦ TỊCH




Lương Ngọc Bính

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 149/2010/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khóa XV, kỳ họp thứ 22 ban hành

  • Số hiệu: 149/2010/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 29/10/2010
  • Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
  • Người ký: Lương Ngọc Bính
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/01/2011
  • Ngày hết hiệu lực: 01/01/2020
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản