Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1554/QĐ-UBND

Đắk Lắk, ngày 24 tháng 5 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH QUY MÔ, VỊ TRÍ CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN TRONG QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030 HUYỆN EA KAR

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; Nghị định 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;

Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

Căn cứ Quyết định số 1747/QĐ-TTg ngày 30/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Quy hoạch tỉnh Đắk Lắk thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Căn cứ Quyết định số 1284/QĐ-UBND, ngày 08/6/2022 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk; Quyết định số 1021/QĐ-UBND ngày 26/5/2023 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc phê duyệt điều chỉnh quy mô, địa điểm và số lượng dự án, công trình trong Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Ea Kar;

Theo đề nghị của UBND huyện Ea Kar tại Tờ trình số 107/TTr-UBND ngày 22/4/2024 và Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 145/TTr- STNMT ngày 08/5/2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy mô, vị trí công trình, dự án trong Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Ea Kar được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1284/QĐ-UBND ngày 08/6/2022, Quyết định số 1021/QĐ-UBND ngày 26/5/2023, như sau:

1. Điều chỉnh, bổ sung quy mô, địa điểm và số lượng dự án, công trình:

- Điều chỉnh, bổ sung dự án Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo với diện tích 6,60 ha đất tại xã Ea Păl, huyện Ea Kar. Vị trí, ranh giới xác định theo Sơ đồ trích lục số 03 kèm theo Tờ trình số 107/TTr-UBND ngày 22/4/2024 của UBND huyện Ea Kar.

- Lý do điều chỉnh: Cập nhật, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Ea Kar cho phù hợp với định hướng chung về phát triển Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên tại huyện Ea Kar được xác định tại Phụ lục X. Phương án phát triển hạ tầng giáo dục - đào tạo - y tế, an sinh xã hội tỉnh Đắk Lắk thời kỳ 2021-2030 ban hành kèm theo Quyết định số 1747/QĐ-TTg ngày 30/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Quy hoạch tỉnh Đắk Lắk thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.

2. Điều chỉnh giảm quy mô, địa điểm và số lượng dự án, công trình:

- Cắt giảm chỉ tiêu đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc dự án Đất giáo dục xã Ea Ô với diện tích 2,61 ha đất tại xã Ea Ô, huyện Ea Kar. Vị trí, ranh giới xác định theo Sơ đồ trích lục số 01, kèm theo Tờ trình số 107/TTr-UBND ngày 22/4/2024 của UBND huyện Ea Kar; đồng thời phân bổ các chỉ tiêu sử dụng đất, gồm: 1,47 ha đất trồng cây lâu năm; 0,98 ha đất nông nghiệp khác; 0,13 ha đất ở nông thôn và 0,03 ha đất giao thông (thuộc các tờ bản đồ địa chính: số 35 xã Ea Ô và số 121,124 của Nông trường 716). Vị trí, ranh giới xác định theo các Sơ đồ trích lục: từ số 01.1 đến số 01.4, kèm theo Tờ trình số 107/TTr-UBND ngày 22/4/2024 của UBND huyện Ea Kar.

- Cắt giảm chỉ tiêu đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc dự án Đất giáo dục Ea Păl với diện tích 3,99 ha đất tại xã Ea Păl, huyện Ea Kar. Vị trí, ranh giới xác định theo Sơ đồ trích lục số 02, kèm theo Tờ trình số 107/TTr-UBND ngày 22/4/2024 của UBND huyện Ea Kar; đồng thời phân bổ các chỉ tiêu sử dụng đất, gồm: 0,78 ha đất trồng cây hàng năm khác; 3,21 ha đất nông nghiệp khác (thuộc các tờ bản đồ địa chính số: 12, 37, 38). Vị trí, ranh giới xác định theo các Sơ đồ trích lục: số 02.1, số 02.2, kèm theo Tờ trình số 107/TTr-UBND ngày 22/4/2024 của UBND huyện Ea Kar;

Lý do điều chỉnh: Để bố trí chỉ tiêu đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo do điều chỉnh, bổ sung cho dự án Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo với diện tích 6,60 ha đất tại xã Ea Păl, huyện Ea Kar.

3. Điều chỉnh, bổ sung chỉ tiêu các loại đất tại xã Ea Păl và xã Ea Ô, huyện Ea Kar, cụ thể:

* Tại xã Ea Păl:

- Diện tích đất nông nghiệp: Điều chỉnh từ 3.057,37 ha thành 3.054,92 ha, giảm 2,45 ha so với chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất được duyệt.

- Diện tích đất phi nông nghiệp: Điều chỉnh từ 649,19 ha thành 651,64 ha, tăng 2,45 ha so với chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất được duyệt.

* Tại xã Ea Ô:

- Diện tích đất nông nghiệp: Điều chỉnh từ 4.613,25 ha thành 4.615,70 ha, tăng 2,45 ha so với chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất được duyệt;

- Diện tích đất phi nông nghiệp: Điều chỉnh từ 943,90 ha thành 941,45 ha, giảm 2,45 ha so với chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất được duyệt.

(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo)

4. Các nội dung khác không thay đổi và thực hiện theo Quyết định số 1284/QĐ-UBND ngày 08/6/2022, Quyết định số 1021/QĐ-UBND ngày 26/5/2023 của UBND tỉnh.

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

1. Giao UBND huyện Ea Kar:

- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về ranh giới, vị trí, diện tích các loại đất đề nghị điều chỉnh vị trí, ranh giới công trình, dự án nêu trên không làm thay đổi về chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất và khu vực sử dụng đất theo chức năng trong quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Ea Kar đã được phê duyệt; đảm bảo thống nhất, đồng bộ, phù hợp với Quy hoạch tỉnh được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1747/QĐ-TTg ngày 30/12/2023 và các quy hoạch ngành, lĩnh vực có liên quan.

- Cập nhật vị trí, ranh giới, diện tích các loại đất điều chỉnh vào hồ sơ Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Ea Kar; tổ chức công bố công khai nội dung điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Ea Kar theo quy định tại Điều 48 Luật Đất đai được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 6 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch; việc tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất, chặt chẽ đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh trên địa bàn huyện.

- Tổ chức lập, điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch sử dụng đất hàng năm huyện Ea Kar theo quy định của pháp luật; thực hiện thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất (nếu có) theo đúng quy định pháp luật và theo các chỉ tiêu sử dụng đất được phê duyệt trong Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Ea Kar.

2. Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm về nội dung và kết quả thẩm định nội dung điều chỉnh quy mô, vị trí công trình, dự án trong Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Ea Kar tại Tờ trình số 145/TTr-STNMT ngày 08/5/2024.

3. Giao Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm Công nghệ và Cổng thông tin điện tử tỉnh) đăng tải Quyết định này lên Cổng thông tin điện tử tỉnh Đắk Lắk theo quy định.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Ea Kar; Chánh văn phòng UBND huyện Ea Kar, Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Ea Kar và thủ trưởng các đơn vị, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký ban hành./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VPUBND tỉnh;
- Các Phòng: TH, KT, CN;
- Trung tâm CN&CTTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, NNMT (đnh_8b).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thiên Văn

 

PHỤ LỤC.

QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030 CỦA HUYỆN EA KAR - TỈNH ĐẮK LẮK
(Kèm theo Quyết định số 1554/QĐ-UBND ngày 24/5/2024 của UBND tỉnh Đắk Lắk)

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Tổng diện tích

Diện tích phân theo đơn vị hành chính

TT Ea Kar

TT Ea Knốp

Xã Ea Sô

Xã Xuân Phú

Xã Cư Huê

Xã Ea Tih

Xã Ea Đar

Xã Ea Kmút

Xã Cư Ni

Xã Ea Păl

Xã Ea Ô

Xã Cư Bông

Xã Cư Yang

Xã Cư Elang

Xã Cư Prông

Xã Ea Sar

(1)

(2)

(3)

(6)=(7)+...+(22)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

(18)

(19)

(20)

(21)

(22)

 

Tổng diên tích tự nhiên

 

103.699,77

2.443,90

2.834,42

32.157,31

2.569,96

2.785,69

4.285,14

3.128,51

3.120,01

5.818,98

3.709,86

5.557,72

8.855,28

6.087,69

8.214,99

6.541,90

5.588,42

1

Đất nông nghiệp

NNP

89.106,20

1.657,43

2.022,17

30.713,79

2.137,01

2.278,06

3.580,94

1.630,62

2.282,88

4.749,37

3.054,92

4.615,70

7.584,14

5.116,13

7.016,77

5.863,14

4.803,12

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

LUA

8.540,65

185,31

115,72

97,91

126,84

182,80

166,67

132,96

701,81

1.211,79

471,40

1.485,32

1.139,36

789,38

936,90

540,54

255,94

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

LUC

8.141,59

173,48

115,72

 

126,84

182,80

160,72

131,04

701,81

1.211,79

460,56

1.481,59

1.139,36

789,38

929,18

499,45

37,88

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK

13.220,53

586,64

751,47

1.616,60

340,33

314,06

1.108,21

219,90

204,17

820,96

489,18

479,62

1.035,12

603,92

1.314,18

1.894,90

1.441,28

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN

22.302,11

857,62

1.016,56

1.066,14

1.257,40

1.473,57

1.072,82

1.207,62

1.153,69

2.305,73

1.634,74

2.250,85

797,06

1.107,11

2.395,08

509,67

2.196,44

1.4

Đất rừng phòng hộ

RPH

829,36

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

344,06

485,30

 

 

 

1.5

Đất rừng đặc dụng

RDD

27.055,65

 

 

26.725,65

 

 

 

 

 

 

 

 

300,00

 

 

30,00

 

1.6

Đất rừng sản xuất

RSX

10.272,66

 

 

50,00

 

 

 

 

 

 

111,90

201,43

3.543,73

1.926,08

1.903,43

2.497,13

38,95

-

Trong đó: đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên

RSN

5.785,65

 

 

12,19

 

 

 

 

 

 

20,19

5,30

2.865,25

800,67

598,68

1.470,20

13,17

1.7

Đất nuôi trồng thuỷ sản

NTS

1.441,19

26,09

76,77

55,74

80,44

32,63

181,39

40,13

66,71

136,16

203,68

47,49

124,81

144,35

19,20

130,89

74,70

1.8

Đất nông nghiệp khác

NKH

5.444,05

1,77

61,64

1.101,75

332,00

275,00

1.051,85

30,00

156,48

272,73

144,02

150,98

300,00

60,00

450,00

260,00

795,81

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

14.541,44

786,46

807,81

1.426,63

432,95

507,63

704,19

1.497,90

834,14

1.069,61

651,64

941,45

1.271,14

971,55

1.198,21

654,83

785,30

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

CQP

209,45

6,09

2,00

 

 

2,64

152,76

32,54

5,42

2,00

2,00

 

 

2,00

 

 

2,00

2.2

Đất an ninh

CAN

11,32

0,26

0,15

0,20

0,20

0,10

0,15

5,69

0,10

0,20

0,20

0,16

0,21

0,20

3,20

0,14

0,16

2.3

Đất cụm công nghiệp

SKN

126,50

 

 

 

 

 

 

51,50

 

 

 

75,00

 

 

 

 

 

2.4

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

640,35

22,08

65,99

33,00

15,00

6,74

16,83

216,74

70,60

46,92

30,85

26,64

26,20

10,27

17,22

30,86

4,41

2.5

Đất cơ sở SX phi nông nghiệp

SKC

234,63

2,86

18,18

32,46

 

14,76

3,76

7,47

1,88

23,70

40,82

11,59

9,11

7,22

13,03

13,29

34,49

2.6

Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm

SKX

705,72

8,88

24,00

13,91

15,30

20,29

 

9,00

1,48

26,55

24,58

60,07

54,89

49,04

221,85

56,80

119,09

2.7

Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

DHT

8.135,82

433,56

416,22

975,44

237,15

251,23

277,63

661,65

427,86

668,69

344,27

484,41

800,78

688,74

662,14

386,65

419,38

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Đất giao thông

DGT

3.749,19

240,44

215,76

294,50

127,57

186,07

179,98

328,20

271,92

330,46

180,65

258,48

226,76

157,50

304,19

194,59

252,13

-

Đất thuỷ lợi

DTL

2.906,13

151,60

150,58

62,24

79,98

22,92

32,70

254,66

112,53

255,58

128,91

152,89

519,56

497,71

270,68

137,06

76,54

-

Đất xây dựng cơ sở văn hóa

DVH

23,28

0,64

1,90

 

2,80

0,50

0,50

9,22

0,22

1,80

0,42

1,67

0,65

0,35

1,34

0,60

0,67

-

Đất xây dựng cơ sở y tế

DYT

27,56

2,21

6,12

0,29

0,30

1,41

0,60

4,96

1,04

3,57

1,53

4,15

0,25

0,10

0,42

0,39

0,22

-

Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo

DGD

172,35

15,19

18,69

3,13

4,46

9,68

6,28

20,91

7,15

22,38

9,23

17,81

7,55

4,11

8,99

4,70

12,09

-

Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao

DTT

94,35

5,28

6,44

1,44

3,00

3,91

2,22

15,66

4,53

16,63

5,42

2,54

8,44

6,77

4,64

3,61

3,83

-

Đất công trình năng lượng

DNL

715,53

0,01

5,57

518,85

6,00

10,73

36,16

3,65

2,55

4,26

4,72

14,23

11,27

5,34

51,87

21,71

18,60

-

Đất công trình bưu chính viễn thông

DBV

1,81

0,26

0,38

0,06

0,03

0,09

0,08

0,01

0,10

0,10

0,04

0,03

0,13

0,08

0,33

0,05

0,04

-

Đất có di tích lịch sử - văn hóa

DDT

0,90

 

0,90

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Đất bãi thải, xử lý chất thải

DRA

91,02

11,69

1,00

40,00

1,00

1,00

1,00

0,60

1,30

1,00

4,40

10,00

2,00

6,00

1,00

8,00

1,03

-

Đất cơ sở tôn giáo

TON

6,68

1,25

0,47

0,08

0,50

0,12

0,40

0,78

1,69

 

 

0,30

0,20

0,08

0,60

 

0,20

-

Đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

NTD

316,76

2,56

7,25

54,00

8,94

14,81

16,91

10,95

24,62

30,92

10,84

17,66

23,18

9,77

16,28

14,68

53,38

-

Đất cơ sở nghiên cứu khoa học

DKH

1,35

 

 

 

 

 

 

1,35

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Đất cơ sở dịch vụ về xã hội

DXH

5,03

 

 

 

 

 

 

5,03

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Đất chợ

DCH

23,87

2,44

1,16

0,84

2,56

 

0,80

5,68

0,21

1,98

0,73

2,05

0,80

0,93

1,80

1,25

0,64

2.8

Đất danh lam thắng cảnh

DDL

100,00

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

100,00

 

 

 

 

2.9

Đất sinh hoạt cộng đồng

DSH

27,24

0,74

2,14

1,67

1,94

1,25

1,29

1,16

1,81

3,59

1,45

3,88

1,55

0,49

0,91

0,96

2,41

2.10

Đất khu vui chơi, giải trí công cộng

DKV

314,69

39,29

43,53

 

0,50

39,07

1,00

104,64

40,30

23,68

0,10

7,15

4,80

1,00

5,85

2,50

1,27

2.11

Đất ở tại nông thôn

ONT

969,22

 

 

102,58

 

 

 

 

 

 

127,53

164,22

151,37

102,23

136,28

75,12

109,89

2.12

Đất ở tại đô thị

ODT

1.707,21

246,47

185,45

 

118,86

142,66

149,36

332,38

262,67

269,35

 

 

 

 

 

 

 

2.13

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

37,66

0,69

15,99

0,42

0,45

3,27

0,74

10,33

0,50

0,45

0,87

0,43

0,60

0,28

1,11

0,82

0,70

2.14

Đất XD trụ sở của tổ chức sự nghiệp

DTS

4,09

0,50

0,43

0,88

 

 

 

1,59

 

0,60

 

 

0,09

 

 

 

 

2.15

Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối

SON

1.256,87

22,04

32,86

266,05

43,56

16,31

100,66

34,60

18,76

 

76,35

100,24

121,54

110,10

134,61

87,70

91,50

2.16

Đất có mặt nước chuyên dùng

MNC

47,40

3,00

 

 

 

9,30

 

28,60

1,00

5,49

 

 

 

 

 

 

 

2.17

Đất phi nông nghiệp khác

PNK

13,28

 

0,87

 

 

 

 

 

1,75

0,39

 

10,27

 

 

 

 

 

3

Đất chưa sử dụng

CSD

52,13

 

4,44

16,89

 

 

 

 

3,00

 

3,30

0,57

 

 

0,00

23,94

 

II

Khu chức năng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đất khu công nghệ cao

KCN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Đất khu kinh tế

KKT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Đất đô thị

KDT

26.986,60

2.443,90

2.834,42

 

2.569,96

2.785,69

4.285,14

3.128,51

3.120,01

5.818,98

 

 

 

 

 

 

 

4

Khu sản xuất nông nghiệp (khu vực chuyên trồng lúa nước, khu vực chuyên trồng cây công nghiệp lâu năm)

KNN

29.345,00

971,23

1.039,78

1.103,26

1.155,51

1.325,84

1.604,92

1.197,32

1.295,64

3.553,30

2.051,23

3.706,54

1.955,41

1.887,17

3.339,83

1.010,96

2.147,07

5

Khu lâm nghiệp (khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất)

KLN

38.535,25

 

 

26.775,65

 

 

 

 

 

 

111,90

201,43

4.315,78

2.444,38

2.002,03

2.645,11

38,95

6

Khu du lịch

KDL

342,25

 

95,25

 

 

 

 

173,95

 

 

 

 

30,50

 

 

42,55

 

7

Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

KBT

26.848,00

 

 

26.848,00

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Khu phát triển công nghiệp (khu công nghiệp, cụm công nghiệp)

KPC

126,50

 

 

 

 

 

 

51,50

 

 

 

75,00

 

 

 

 

 

9

Khu đô thị (trong đó có khu đô thị mới)

DTC

516,20

197,51

176,77

 

 

 

 

141,93

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

Khu thương mại - dịch vụ

KTM

480,96

22,08

53,00

33,00

15,00

 

 

116,74

70,60

46,92

30,85

26,64

25,00

10,27

 

30,86

 

11

Khu dân cư nông thôn

DNT

2.167,41

 

 

335,22

 

 

 

 

 

 

280,09

339,04

287,34

188,89

303,52

195,93

237,37

12

Khu ở, làng nghề, sản xuất phi nông nghiệp nông thôn

KON

1.060,70

 

 

217,78

 

 

 

 

 

 

146,90

144,49

121,10

78,60

140,12

97,82

113,90

Ghi chú: Khu chức năng không tổng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1554/QĐ-UBND năm 2024 về điều chỉnh quy mô, vị trí công trình, dự án trong Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk

  • Số hiệu: 1554/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 24/05/2024
  • Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
  • Người ký: Nguyễn Thiên Văn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 24/05/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản